Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Bài 2: Tự chủ - Năm học 2021-2022 - Trường TH&THCS Minh Tân
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tự chủ trong cuộc sống cá nhân và xã hội.
- HS biết sự cần thiết phải rèn luyện và cách rèn luyện để trở thành người có tính tự chủ.
- Người có tính Tự chủ luôn biết điều chỉnh hành vi của mình, làm đúng quy định của PL.
- Mỗi người cần rèn luyện tính tự chủ để trong mọi trường hợp đều phải xử sự đúng PL.
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
+ Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ Biết phân công nhiệm vụ phù hợp cho các thành viên tham gia hoạt động.
+ Biết chú ý lắng nghe và tiếp nhận thông tin, ý tưởng với sự cân nhắc, chọn lọc; biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Nhận xét, đánh giá, rút ra bài học, vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn đặt ra.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước: Tích cực, chủ động tôn trọng pháp luật.
- Nhân ái: Không đồng tình với cái ác, cái xấu; không cổ xuý các hành vi bạo lực gia đình; lên án phê phán, tố cáo những hành vi vi phạm
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhà trường và xã hội: Không vi phạm quy định của pháp luật phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi tiêu cực không đúng với pháp luật
Tuần 2- Tiết 2 Ngày soạn: 23 /8/2021 Bài 2- TỰ CHỦ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tự chủ trong cuộc sống cá nhân và xã hội. - HS biết sự cần thiết phải rèn luyện và cách rèn luyện để trở thành người có tính tự chủ. - Người có tính Tự chủ luôn biết điều chỉnh hành vi của mình, làm đúng quy định của PL. - Mỗi người cần rèn luyện tính tự chủ để trong mọi trường hợp đều phải xử sự đúng PL. 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: + Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. + Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: + Biết phân công nhiệm vụ phù hợp cho các thành viên tham gia hoạt động. + Biết chú ý lắng nghe và tiếp nhận thông tin, ý tưởng với sự cân nhắc, chọn lọc; biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận xét, đánh giá, rút ra bài học, vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn đặt ra. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Tích cực, chủ động tôn trọng pháp luật. - Nhân ái: Không đồng tình với cái ác, cái xấu; không cổ xuý các hành vi bạo lực gia đình; lên án phê phán, tố cáo những hành vi vi phạm - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhà trường và xã hội: Không vi phạm quy định của pháp luật phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi tiêu cực không đúng với pháp luật II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh 2. Học liệu: Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy, tư liệu báo chí, thông tin, clip. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Khởi động a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu:Đức tính tự chủ b. Nội dung: - Hs kể chuyện c. Sản phẩm: SP HS thuyết trình( câu chuyện về chí công vô tư hoặc không chí công vô tư) - HS phát biểu được chủ đề d. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ -Cách tiến hành ? Kể một câu truyện hay về một tấm guơng thể hiện tính tự chủ của những người xung quanh mà em biết( trình bày kết quả dự án chuẩn bị ở nhà ) *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trao đổi - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm: SP HS thuyết trình( câu chuyện về chí công vô tư hoặc không chí công vô tư) *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Giới thiệu tấm gương thày giáo N.N.Ký là người tật nguyền nhưng đã vượt lên số phận làm chủ bản thân, số phận, cuộc sống, tương lai của mình. B.Hoạt động hình thành kiến thức HĐ1:Tìm hiểu nội dung Đặt vấn đề a. Mục tiêu: + HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học b. Nội dung: - Hs đọc và tìm hiểu “đặt vấn đề” c. Sản phẩm: -Học đọc truyện và trả lời câu hỏi - HS phát biểu được chủ đề d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của thày- trò Nội dung HĐ 1 : Tìm hiểu mục đặt vấn đề (9’) *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Học sinh đọc truyện “Một người mẹ” ? Nỗi bất hạnh nào đã đến với gia đình bà Tâm ? Bà Tâm đã làm gì trước nỗi bất hạnh to lớn của gia đình? ? Theo em bà Tâm là người như thế nào? Hs: Tự do phát biểu - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh : làm nhiệm vụ - Giáo viên quan sát - Dự kiến sản phẩm: HS dựa vào nội dung truyện để trả lời *Báo cáo kết quả Gv: Như vậy các em đã thấy bà Tâm làm chủ được tình cảm , hành vi của mình nên đã vượt qua được đau khổ sống có ích cho con và người khác. Gv: Trước khi chuyển sang phần hai các em hãy nghiên cứu tiếp truyện “Chuyện của N” ? N từ một học sinh ngoan ngoãn đi đến chỗ nghiện ngập và trộm cắp như thế nào? Vì sao như vậy? - Hs: Được gia đình cưng chiều Bạn bè xấu rủ rê Bỏ học thi trượt tốt nghiệp Buồn chán > nghiện ngập + trộm cắp. ? Cách ứng xử của bà Tâm và N khác nhau ở điểm nào? -Hs: + Bà Tâm: tự chủ, không bi quan, chán nản. Không tự chủ, thiếu tự tin, bản lĩnh. ? Nếu trong lớp em có bạn như N em sẽ ứng xử như thế nào? -Hs: Gần gũi, động viên, giúp đỡ. =>Gv: Trong cs con người luôn phải đối mặt với những khó khăn, thử thách thậm chí cả những cám dỗ. Nếu chúng ta có bản lĩnh, biết tự chủ thì chúng ta sẽ vượt qua tất cả để đạt tới thành công. Vậy chúng ta phải rèn luyện tính tự chủ như thế nào?.... *Đánh giá, nhận xét - HS đánh giá nx - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức I. Đặt vấn đề 1. Một người mẹ 2. Chuyện của N . HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học (17’) a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu:Đức tính tự chủ b. Nội dung: - Hs đọc và tìm hiểu “đặt vấn đề” c. Sản phẩm: -Học đọc truyện và trả lời câu hỏi - HS phát biểu được chủ đề d. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu ? Thế nào là tự chủ? Cho ví dụ thể hiện tính tự chủ? ? Theo em tính tự chủ được thể hiện như thế nào? ? Trái với biểu hiện của tính tử chủ là ntn? ? Tính tự chủ có ý nghĩa ntn? -Hs: Gặp bài toán khó trong giờ kiểm tra... Bị bạn nghi là ăn cắp tiền... Bạn rủ em đi chơi điện tử ăn tiền... ? Theo em tính tự chủ được thể hiện như thế nào? Gv: - Trước mọi sự việc: Bình tĩnh không chán nản, nóng nảy, vội vàng - Khi gặp khó khăn : không sợ hãi - Trong cư xử: ôn tồn mềm mỏng , lịchsự Hs : Lấy nhiều biểu hiện khác nhau nữa. ? Trái với biểu hiện của tính tử chủ là ntn? Hs: - Nổi nóng, to tiếng, cãi vã, gây gổ. - Sợ hãi, chán nản bị lôi kéo , dụ dỗ, lợi dụng. - Có những hành vi tự phát như : văng tục, cư xử thô lỗ. Gv: Tất cả những biểu hiện này chúng ta đều phải sửa chữa. ? Tính tự chủ có ý nghĩa ntn? Gv : Đưa ra câu hỏi thảo luận nhóm : Liên hệ thực tế đời sống hàng ngày về tính tự chủ (ở nhà, trường lớp, XH)? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Thảo luận - Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ - Dự kiến sản phẩm Hs:+ Nhà: đi học về mệt mỏi chưa nấu cơm... + Trường: bạn rủ rê.. + Ngoài XH: Nhặt được của rơi, bị đâm xe......... Gv: Tổng kết lại cách ứng xử đúng cho từng trường hợp. ? Như vậy các em đã có thể rút ra được cách rèn luyện tính tự chủ cho mình ntn? Gv: Cần rút kinh nghiệm và sửa chữa sau mỗi hành động của mình. *Báo cáo kết quả: TB miệng *Đánh giá kết quả - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, bs, chốt kt II. Nội dung bài học 1. Tự chủ: - Tự chủ: là làm chủ bản thân. - Người biết tự chủ: là người làm chủ được suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh 2. Biểu hiện của tự chủ: - Thái độ: bình tĩnh, tự tin. - Hành động: biết tự điều chỉnh hành vi của mình. 3. Ý nghĩa : - Tính tự chủ giúp con người sống một cách đúng đắn, cư xử có đạo đức, có văn hoá. - Giúp con người đứng vững trước những trước những tình huống khó khăn, những thử thách, cám dỗ. 4. Rèn luyện tính tự chủ. - Tập suy nghĩ kĩ trước khi hành động. - Sau mỗi hành động, việc làm cần xem lại thái độ, lời nói, hành động của mình là đúng hay sai và kịp thời rút kinh nghiệm, sửa chữa. C.Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: -HS được luyện tập để khái quát lại kiến thức đã học trong bài, áp dụng kiến thức để làm bài tập b. Nội dung: - Làm bài tập trong bài tập 2, 3SGK). c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1,2? - Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: vở HT của HS Bài 1. Đáp án: Đồng ý với: a,b,d,e. Bài 2. Gải thích câu ca dao : “Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân” - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức D. HĐ vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bµi tập tình huống. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giải thích câu ca dao cuối bài (con người có quyết tâm thì dù người khác có ngăn trở cũng vẫn vững vàng, kiên định), liên hệ với bản thân về tự chủ( HS trải nghiệm với các tình huống giả định và đưa ra cách giải quết) - Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tự chủ. -lập kế hoạch rèn luyện của bản thân * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: Vở HT của HS -Báo cáo kq: HS trình bày - HS nhận xét, bsung - GV nhận xét, bổ sung, chốt Tìm hiểu về những việc làm đân chủ và kỉ luật ở bài 3 - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ, báo cáo vào tuần sau Ký duyệt tuần 2 Ngày: Tuần 3- Tiết 3 Ngày soạn: 30 /8/2021 Bài 3- DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Hiểu được thế nào là dân chủ, kỉ luật, biểu hiện của dân chủ kỉ luật. ý nghĩa của dân chủ kỉ luật trong nhà trường và xã hội . 2. Về năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: + Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. + Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: + Biết phân công nhiệm vụ phù hợp cho các thành viên tham gia hoạt động. + Biết chú ý lắng nghe và tiếp nhận thông tin, ý tưởng với sự cân nhắc, chọn lọc; biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận xét, đánh giá, rút ra bài học, vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn đặt ra. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Tích cực, chủ động tôn trọng pháp luật. - Nhân ái: Không đồng tình với cái ác, cái xấu; không cổ xuý các hành vi bạo lực gia đình; lên án phê phán, tố cáo những hành vi vi phạm - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhà trường và xã hội: Không vi phạm quy định của pháp luật phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi tiêu cực không đúng với pháp luật II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh 2. Học liệu: Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy, tư liệu báo chí, thông tin, clip. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A.Khởi động a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - + HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên quan tới nội dung bài học b. Nội dung: - Hs kể chuyện c. Sản phẩm: SP HS thuyết trình( câu chuyện về chí công vô tư hoặc không chí công vô tư) - HS phát biểu được chủ đề d. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ ? Hãy nêu một số tình huống đòi hỏi tính tự chủ mà em có thể gặp ở trường và nêu cách ứng xử phù hợp? 3. Bài mới: Gv cho hs đọc 2 câu chuyện trong SGK và nêu câu hỏi: Hãy cho biết: ? Vì sao tập thể lớp em lại là tập thể xuất sắc toàn trường( hoặc chưa xs) vào cuối năm học vừa qua? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trao đổi - Giáo viên: quan sát - Dự kiến sản phẩm: a. có tính dân chủ, kỉ luật b. Thiếu tính dân chủ *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: Dẫn vào bài ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học B.Hoạt động hình thành kiến thức HĐ1:Tìm hiểu nội dung Đặt vấn đề a. Mục tiêu: + HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học b. Nội dung: - Hs đọc và tìm hiểu “đặt vấn đề” c. Sản phẩm: -Học đọc truyện và trả lời câu hỏi - HS phát biểu được chủ đề d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của thày- trò Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ ? Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc làm phát huy dân chủ và thiếu dân chủ trong 2 tình huống trên. ? Tập thể 9a đã đạt được thành tích như thế nào trong học tập? ? Việc làm của giám đốc cho thấy ông là người ntn? - Hs : Ông là người chuyên quyền độc đoán, gia trưởng. ? Việc làm của ông giám đốc đã gây ra hậu quả gì ? - Hs : sx thua lỗ... - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: làm việc theo yêu cầu - Giáo viên: Quan sat, trợ giúp kịp thời - Dự kiến sản phẩm GV: Chia bảng thành 2 phần Có dân chủ Thiếu dân chủ - Các bạn sôi nổi thảo luận. - Đề suất chi tiêu cụ thể - Thảo luận các biện pháp thực hiện những vấn đề chung. - Tự nguyện tham gia các hoạt động tập thể. - Thành lập đội thanh niên cờ đỏ. - Công dân không được bàn bạc góp ý kiến về yêu cầu của giám đốc. - Sức khoẻ công nhân giảm sút. - Công dân kiến nghị cải thiện lao động đồi sống vật chất, nhưng giám đốc không chấp nhận. ? Sự kết hợp biện pháp dân chủ và kỉ luật của 9A ntn? Biện pháp dân chủ Biện pháp kỉ luật - Mọi người cùng được tham gia bàn bạc. - ý thức tự giác. - Biện pháp tổ chức thực hiện - Các bạn tuân thủ quy định tập thể. - Cùng thống nhất hoạt động. - Nhắc nhở đôn đốc thực hiện kỷ luật *Báo cáo kết quả: Phiếu HT *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - Gv: Từ các nhận xét trên về việc làm của lớp 9a và ông giám đốc em rút ra bài học gì? HS: Phát huy tính dân chủ, kỷ luật của thầy giáo và tập thể lớp 9a. Phê phán sự thiếu dân chủ của ông giám đốc đã gây hậu quả xấu cho công ty. GV: Kết luận: Qua việc tìm hiểu nội dung của hoạt động này các em đã hiểu được bước đầu những biểu hiện của tính dân chủ, kỷ luật, hậu quả của thiếu tính dân chủ kỷ luật. I. Đặt vấn đề HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học (17’) a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu:Đức tính tự chủ b. Nội dung: - Hs đọc và tìm hiểu “đặt vấn đề” c. Sản phẩm: -Học đọc truyện và trả lời câu hỏi - HS phát biểu được chủ đề d. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Tổ chức thảo luận nhóm. 1. Em hiểu thế nào là dân chủ. 2. Thế nào là tính kỷ luật. 3. Mối quan hệ giữa dân chủ và kỷ luật thể hiện ntn? Cho ví dụ?2. Tác dụng của dân chủ, kỷ luật. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: làm việc theo yêu cầu - Giáo viên: Quan sat, trợ giúp kịp thời - Dự kiến sản phẩm( phiếu HT) *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng II. Nội dung bài học 1. Khái niệm * Dân chủ là: - Mọi người được làm chủ công việc của tập thể , XH. - Mọi người được biết được cùng bàn, cùng làm, cùng kiểm tra, giám sát những công việc chung của tập thể, XH * Kỷ luật: Tuân theo quy định của cộng đồng nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt hiệu quả trong công việc. 2. Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật: - Dân chủ là để mọi người được đóng góp sức mình vào công việc chung. - Kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho dân chủ được thực hiện có hiệu quả. vd: HS bàn bạc Nội quy ( Dân chủ) ( Kỷ luật) 2. Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật: 3. Tác dụng - Tạo sự thống nhất cao về nhận thức và hành động. - Tạo điều kiện cho sự phát triển của mỗi cá nhân và XH 4. Rèn luyện dân chủ và kỉ luật - Mọi người tự giác chấp hành kỷ luật - Nhà nước, các tổ chức xh tạo điều kiện để mọi người được phát huy dân chủ và kỉ luật. HS vâng lời cha mẹ, thực hiện quy định của trường, lớp, tham gia dân chủ có ý thức kỷ luật của công dân. C.Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: -HS được luyện tập để khái quát lại kiến thức đã học trong bài, áp dụng kiến thức để làm bài tập b. Nội dung: - Làm bài tập trong bài tập 1, 2SGK). c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ? Em đồng ý với ý kiến nào sau đây HS còn nhỏ tuổi chưa cần đến dân chủ. chỉ có trong nhà trường mới cần đến dân chủ Mội người cần phải có tính kỷ luật. Có kỷ luật thì xh mới ổn định thống nhất các hoạt động. - Học sinh tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :Thảo luận - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: - Thể hiện dân chủ: a,c,đ - Thiếu dân chủ: b - Thiếu kỷ luật: d Bài 2/ 11 - HS:Thực hiện tốt các quy định của nhà trường, xh và vâng lời bố mẹ. GV: Kết luận. ? Tìm hành vi thực hiện dân chủ kỷ luật của các đối tượng sau. Học sinh Thầy, cô giáo Bác nông dân CN trong nhà máy ý kiến của cử tri Chất vấn các Bộ trưởng đại biểu QH - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức D. HĐ vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bµi tập tình huống. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ ? Em hãy nêu một tấm gương có tính dân chủ và kỷ luật trong trường, lớp? rút ra bài học cho bản thân. ? Tìm một số câu ca dao tục ngữ? * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh :cá nhân - Giáo viên: Quan sát - Dự kiến sản phẩm: - Ao có bờ, sông có bến. - Ăn có chừng, chơi có độ. - Nước có vua , chùa có bụt. - Đất có lề, quê có thói. - Tiên học lễ hậu học văn. -Báo cáo kq: HS trình bày Về nhà chuẩn bị bài mới theo nội dung BVHB( những hoạt động bảo vệ hòa bình của thanh niên hiện nay) - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ, báo cáo vào tuần sau Ký duyệt tuần 3 Ngày:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_9_bai_2_tu_chu_nam_hoc_2021_20.doc