Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 (CV 5512) - Bài 1 đến 3

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 (CV 5512) - Bài 1 đến 3

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

Học sinh hiểu được thế nào là chí công vô tư, những biểu hiện của chí công vô tư, vì sao cần phải có chí công vô tư.

2. Năng lực:

 NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề.tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu trách nhiệm.

3. Phấm chất

- Có ý thức cao trong học tập, rèn luyện.

- Hình thành lý tưởng sống đúng đắn.

II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. GV:

- Kế hoạch bài học

- Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9;

- Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo;

- Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học.

2.Chuẩn bị của học sinh:

- HS đọc, tìm hiểu trước bài học

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên quan tới nội dung bài học.

- Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân.

b. Nội dung:

- Hoạt động cộng đồng,cặp đôi

c. Sản phẩm hoạt động

- Trình bày miệng

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

-Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời

Em hiểu câu nói của chủ tịch Hồ Chí Minh ntn?

“Trời có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.

Đất có bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc.

Người có bốn đức: Cần, Kiệm, Liêm, Chính.

Thiếu một mùa, thì không thành trời,

Thiếu một phương, thì không thành đất.

Thiếu một đức, thì không thành người”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận và thực hiện yêu cầu

- HS: trao đổi cặp đôi và tb

- Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của HS( phẩm chất cần có của mỗi con người giống như quy luật tất yếu của tự nhiên. Mỗi người, nhất là những người có vị trí ảnh hưởng đối với xã hội, đối với cộng đồng phải luôn phấn đấu, tu dưỡng, rèn luyện và thực hành theo 4 đức: cần, kiệm, liêm, chính; thiếu một đức tính cũng không thành người .)

Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày miệng

Bước 4: Kết luận, nhận định

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học

Gv nêu nên ý nghĩa sự cần thiết của sự chí công vô tư trong cuộc sống và dẫn dắt vào bài

 

doc 21 trang Hoàng Giang 30/05/2022 6793
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 (CV 5512) - Bài 1 đến 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án CD 9 soạn theo cv 5512 
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 1 – Bài 1
CHÍ CÔNG VÔ TƯ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: 
Học sinh hiểu được thế nào là chí công vô tư, những biểu hiện của chí công vô tư, vì sao cần phải có chí công vô tư.
2. Năng lực: 
 NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu trách nhiệm....
3. Phấm chất
- Có ý thức cao trong học tập, rèn luyện.
- Hình thành lý tưởng sống đúng đắn.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. GV:
- Kế hoạch bài học
- Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9;
- Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo;
- Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- HS đọc, tìm hiểu trước bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: 
- HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên quan tới nội dung bài học.
- Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân.
b. Nội dung:
- Hoạt động cộng đồng,cặp đôi
c. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
-Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời
Em hiểu câu nói của chủ tịch Hồ Chí Minh ntn?
“Trời có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
Đất có bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc.
Người có bốn đức: Cần, Kiệm, Liêm, Chính.
Thiếu một mùa, thì không thành trời,
Thiếu một phương, thì không thành đất.
Thiếu một đức, thì không thành người” 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận và thực hiện yêu cầu
- HS: trao đổi cặp đôi và tb
- Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của HS( phẩm chất cần có của mỗi con người giống như quy luật tất yếu của tự nhiên. Mỗi người, nhất là những người có vị trí ảnh hưởng đối với xã hội, đối với cộng đồng phải luôn phấn đấu, tu dưỡng, rèn luyện và thực hành theo 4 đức: cần, kiệm, liêm, chính; thiếu một đức tính cũng không thành người .)
Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày miệng
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
Gv nêu nên ý nghĩa sự cần thiết của sự chí công vô tư trong cuộc sống và dẫn dắt vào bài
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
 DỰ KIẾN SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu mục đặt vấn đề (8’) .
a. Mục tiêu: HS hiểu được những việc làm thể hiện chí công vô tư 
b. Nội dung:
- Hoạt động nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
c. Sản phẩm hoạt động
- TB miệng
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: 1 HS đọc phần ĐVĐ
 các nhóm thảo luận( thảo luận theo bàn) các câu hỏi phần gợi ý sgk
- Học sinh tiếp nhận 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận các vấn đề.
=> Thảo luận lớp các câu hỏi có ở phần gợi ý 
? Tô Hiến Thành đã có suy nghĩ như thế nào trong việc dùng người và giải quyết công việc? Qua đó em hiểu gì về Tô Hiến Thành?
? Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của chủ tịch Hồ Chí Minh? Theo em điều đó đã tác động như thế nào đến tình cảm của nhân dân ta với Bác?
- Học sinh: Làm việc
- Giáo viên: quan sát
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Đại diện học sinh trả lời câu hỏi
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
- Gv: Nhận xét - bổ sung => Kết luận
Việc làm của Tô Hiến Thành và Hồ Chủ Tịch có chung một phẩm chất rất đáng quý. Đó là “chí công vô tư”
HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học (19’)
a. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là chí công vô tư, những biểu hiện, ý nghĩa, cách rèn luyện 
b. Nội dung:
- Trải nghiệm
- Hoạt động nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
c. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập 
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
? Qua đây em hiểu thế nào là chí công vô tư?
? Em hãy tìm những biểu hiện của chí công vô tư 
? Qua đó em thấy chí công vô tư có ý nghĩa như thế nào với cá nhân và tập thể (xh)
? Để trở thành người chí công vô tư chúng ta phải làm gì ?
- Học sinh tiếp nhận
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ
- Dự kiến sản phẩm
 Là phẩm chất đạo đức tốt dẹp trong sáng và cần thiết của tất cả mọi người 
- Qua lời nói: bênh vực lẽ phải, bảo vệ chân lí,....
- Qua hành động : Dạy học miễn phí, cho điểm công bằng.....
Gv: Nếu một người luôn luôn cố gắng vươn lên bằng tài năng sức lực của mình một cách chính đáng để đem lại lợi ích cho bản thân (như mong làm giầu, đạt kết quả cao trong học tập... thì đó có phải là hành vi của sự chí công vô tư ko ? - có)
? Trái với chí công vô tư là gì ? Cho ví dụ ?
Hs : tự tư tự lợi, ích kỷ, tham lam – nâng đỡ con cháu kém tài, đức đảm nhận những vị trí quan trọng.
Gv: Đưa ra những biểu hiện của sự tự tư tự lợi, giả danh chí công vô tư hoặc lời nói thì chí công nhưng việc làm lại thiên vị.....Để học sinh phân biệt. 
Có những kẻ miệng nói có vẻ chí công vô tư nhưng hành động và việc làm lại thể hiện sư ích kỷ, tham lam đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích tập thể...thì đó là kẻ đạo đức giả không phải là những con người chí công vô tư thực sự . (trù dập, tham ô...)
Gv: Mỗi người chúng ta không những phải có nhận thức đúng đắn để có thể phân biệt được các hành vi thể hiện sự chí công vô tư (Hoặc không chí công vô tư) mà còn cần phải có thái độ ủng hộ , quý trong người chí công vô tư, phê phán những hành vi vụ lợi thiếu công bằng.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Học sinh đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
I. Đặt vấn đề
+ Tô Hiến Thành dùng người chỉ căn cứ vào việc ai là ngừơi gánh vác được công việc chung của đất nước.
 => Điều đó chứng tỏ ông thực sự công bằng, không thiên vị.
- Hs: Cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh là tấm gương trong sáng tuyệt vời của một con người đã dành trọn cuộc đời mình cho quyền lợi của dân tộc, của đất nước, hạnh phúc của nhân dân.
=> Nhờ phẩm chất đó Bác đã nhận được trọn vẹn tình cảm cuả nhân dân ta đối với người; Tin yêu lòng kính trọng, sự khâm phục lòng tự hào và sự gắn bó thân thiết gần gũi 
II. Nội dung bài học
1.Chí công vô tư:
 Là phẩm chất đạo đức tốt dẹp trong sáng và cần thiết của tất cả mọi người.
2. Biểu hiện của chí công vô tư:
+ Thể hiện sự công bằng, không thiên vị.
+ Giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
3. Ý nghĩa của chí công vô tư
 - Với xã hội : Thêm giàu mạnh , công bằng, dân chủ
 - Với cá nhân: Được mọi người tin yêu
4. Rèn luyện chí công vô tư
- Ủng hộ, quý trọng người chí công vô tư
- Phê phán hành động vụ lợi cá nhân, thiếu công bằng trong giải quyết công việc.
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học.
 - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. 
b. Nội dung: Cá nhân, nhóm
c. Sản phẩm hoạt động: vở HS
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Đọc, giải thích câu ca dao 
“Trống chùa ai vỗ thì thùng
Của chung ai khéo vẫy vùng nên riêng”
(phê phán những việc làm vì lợi ích cá nhân, tham lam, vị kỉ, lấy của chung làm của riêng)
GV: Gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập.
GV: cho HS làm bài, sau đó nhận xét. Có thể cho điểm với một số bài làm tốt.
Học sinh tự trình bày những suy nghĩ của mình và sau đó lên bảng làm.
- Học sinh tiếp nhận 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm: vở HT của HS
* Dự kiến sản phẩm
Bài 1. 
- d,e: chí công vô tư. Vì Lan và Nga giải quyết công việc xuất phát vì lợi ích chung
- a,b,c,đ : không .
Bài 2.
- Tán thành: d,đ
- Không tán thành: a,b,c.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk
->Giáo viên chốt kiến thức 
HOẠT ĐỘNG 4; VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn.
 Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông.
b. Nội dung: Cá nhân, cộng đồng
c. Sản phẩm hoạt động: vở HS
d. Tổ chức thực hiện
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Hãy kể những biểu hiện chí công vô tư và không chí công vô tư của em, bạn em và những người xung quanh. Đề xuất cách rèn luyện để có chí công vô tư
- HS làm việc cá nhân, trao đổi theo nhóm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :cá nhân, cặp đôi
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm: Vở HT của HS
Bước 3: Báo cáo thảo luận: Học sinh thuyết trình
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức 
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 2 – Bài 2
TỰ CHỦ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức : 
HS hiểu được thế nào là tự chủ. 
- Nêu được biểu hiện của người có tính tự chủ.
- Vì sao con người cần có tính tự chủ.
2. Năng lực:
NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu trách nhiệm....
3. Phẩm chất
- Có ý thức rèn luyện tính tự chủ.
- HS biết tôn trọng người sống tự chủ, biết rè luyện tính tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
GV:SGK, SGV, giấy khổ lớn, bút dạ, những tấm gương ví dụ về tính tự chủ
HS: Đọc bài, chuẩn bị gấy bút......
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
+ HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên quan tới nội dung bài học.
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
b. Nội dung: 
- Hoạt động cộng đồng
c. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1:*Chuyển giao nhiệm vụ 
-Cách tiến hành
? Kể một câu truyện hay về một tấm guơng thể hiện tính tự chủ của những người xung quanh mà em biết( trình bày kết quả dự án chuẩn bị ở nhà )
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Trao đổi 
- Giáo viên: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: SP HS thuyết trình( câu chuyện về chí công vô tư hoặc không chí công vô tư)
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học
Giới thiệu tấm gương thày giáo N.N.Ký là người tật nguyền nhưng đã vượt lên số phận làm chủ bản thân, số phận, cuộc sống, tương lai của mình.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
 SẢN PHẨM DỰ KIẾN
HOẠT ĐỘNG : Tìm hiểu mục đặt vấn đề 
a. Mục tiêu: HS hiểu được tự chủ và ý nghĩa của tự chủ từ tinh huống giả định
b. Nội dung:
- Hoạt động nhóm( cặp đôi)
c. Sản phẩm hoạt động
- TB miệng
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Học sinh đọc truyện “Một người mẹ”
? Nỗi bất hạnh nào đã đến với gia đình bà Tâm
? Bà Tâm đã làm gì trước nỗi bất hạnh to lớn của gia đình?
? Theo em bà Tâm là người như thế nào?
Hs: Tự do phát biểu
- Học sinh tiếp nhận 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh : làm nhiệm vụ
- Giáo viên quan sát
- Dự kiến sản phẩm: HS dựa vào nội dung truyện để trả lời 
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Gv: Như vậy các em đã thấy bà Tâm làm chủ được tình cảm , hành vi của mình nên đã vượt qua được đau khổ sống có ích cho con và người khác.
Gv: Trước khi chuyển sang phần hai các em hãy nghiên cứu tiếp truyện “Chuyện của N”
? N từ một học sinh ngoan ngoãn đi đến chỗ nghiện ngập và trộm cắp như thế nào? Vì sao như vậy?
- Hs: Được gia đình cưng chiều 
 Bạn bè xấu rủ rê 
 Bỏ học thi trượt tốt nghiệp 
 Buồn chán > nghiện ngập + trộm cắp.
 ? Cách ứng xử của bà Tâm và N khác nhau ở điểm nào?
-Hs: + Bà Tâm: tự chủ, không bi quan, chán nản.
 Không tự chủ, thiếu tự tin, bản lĩnh.
? Nếu trong lớp em có bạn như N em sẽ ứng xử như thế nào?
-Hs: Gần gũi, động viên, giúp đỡ.
=>Gv: Trong cs con người luôn phải đối mặt với những khó khăn, thử thách thậm chí cả những cám dỗ. Nếu chúng ta có bản lĩnh, biết tự chủ thì chúng ta sẽ vượt qua tất cả để đạt tới thành công. Vậy chúng ta phải rèn luyện tính tự chủ như thế nào?....
Bước 4: Kết luận, nhận định
- HS đánh giá nx
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức 
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung bài học (17’)
a. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là tự chủ, biểu hiện và ý nghĩa, cách rèn luyện 
b. Nội dung: 
- Trải nghiệm
- Hoạt động cặp đôi
- Hoạt động chung cả lớp
c. Sản phẩm hoạt động
- TB miệng
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu
? Thế nào là tự chủ? Cho ví dụ thể hiện tính tự chủ?
? Theo em tính tự chủ được thể hiện như thế nào? 
? Trái với biểu hiện của tính tử chủ là ntn?
? Tính tự chủ có ý nghĩa ntn?
- Hs: Gặp bài toán khó trong giờ kiểm tra...
 Bị bạn nghi là ăn cắp tiền...
 Bạn rủ em đi chơi điện tử ăn tiền...
? Theo em tính tự chủ được thể hiện như thế nào? 
Gv: - Trước mọi sự việc: Bình tĩnh không chán nản, nóng nảy, vội vàng 
 - Khi gặp khó khăn : không sợ hãi 
 - Trong cư xử: ôn tồn mềm mỏng , lịchsự
Hs : Lấy nhiều biểu hiện khác nhau nữa.
? Trái với biểu hiện của tính tử chủ là ntn?
Hs: - Nổi nóng, to tiếng, cãi vã, gây gổ.
 - Sợ hãi, chán nản bị lôi kéo , dụ dỗ, lợi dụng.
 - Có những hành vi tự phát như : văng tục, cư xử thô lỗ. 
Gv: Tất cả những biểu hiện này chúng ta đều phải sửa chữa.
? Tính tự chủ có ý nghĩa ntn? 
Gv : Đưa ra câu hỏi thảo luận nhóm : Liên hệ thực tế đời sống hàng ngày về tính tự chủ (ở nhà, trường lớp, XH)?
- Học sinh tiếp nhận 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ
- Dự kiến sản phẩm
Hs:+ Nhà: đi học về mệt mỏi chưa nấu cơm...
 + Trường: bạn rủ rê..
 + Ngoài XH: Nhặt được của rơi, bị đâm xe.........
 Gv: Tổng kết lại cách ứng xử đúng cho từng trường hợp.
? Như vậy các em đã có thể rút ra được cách rèn luyện tính tự chủ cho mình ntn? 
Gv: Cần rút kinh nghiệm và sửa chữa sau mỗi hành động của mình.
Bước 3: Báo cáo thảo luận: TB miệng
Bước 4: Kết luận, nhận định
- HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, bs, chốt kt
I. Đặt vấn đề
1. Một người mẹ
2. Chuyện của N
II. Nội dung bài học
1. Tự chủ:
- Tự chủ: là làm chủ bản thân.
- Người biết tự chủ: là người làm chủ được suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh
2. Biểu hiện của tự chủ: 
- Thái độ: bình tĩnh, tự tin.
- Hành động: biết tự điều chỉnh hành vi của mình.
3. Ý nghĩa : 
- Tính tự chủ giúp con người sống một cách đúng đắn, cư xử có đạo đức, có văn hoá.
- Giúp con người đứng vững trước những trước những tình huống khó khăn, những thử thách, cám dỗ.
4. Rèn luyện tính tự chủ.
- Tập suy nghĩ kĩ trước khi hành động. 
- Sau mỗi hành động, việc làm cần xem lại thái độ, lời nói, hành động của mình là đúng hay sai và kịp thời rút kinh nghiệm, sửa chữa.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học.
 - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. 
b. Nội dung: Hoạt động cá nhân
c. Sản phẩm hoạt động: vở HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1,2?
- Học sinh tiếp nhận 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm: vở HT của HS
Bài 1. Đáp án: Đồng ý với: a,b,d,e.
Bài 2. Gải thích câu ca dao : 
 “Dù ai nói ngả nói nghiêng 
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân”
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức 
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn.
 Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông.
b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, cộng đồng
c. Sản phẩm hoạt động: vở HS
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giải thích câu ca dao cuối bài (con người có quyết tâm thì dù người khác có ngăn trở cũng vẫn vững vàng, kiên định), liên hệ với bản thân về tự chủ( HS trải nghiệm với các tình huống giả định và đưa ra cách giải quết)
- Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tự chủ.
-l ập kế hoạch rèn luyện của bản thân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :cá nhân
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm: Vở HT của HS
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HS trình bày
Bước 4: Kết luận, nhận định
- HS nhận xét, bsung
- GV nhận xét, bổ sung, chốt
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 3 -Bài 3:
DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT (T1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức : Hiểu được thế nào là dân chủ, kỉ luật, biểu hiện của dân chủ kỉ luật. ý nghĩa của dân chủ kỉ luật trong nhà trường và xã hội .
2. Năng lực
- NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu trách nhiệm....
3. Phẩm chất: - Giúp học sinh có thái độ tôn trọng quyền dân chủ và kỉ luật của tập thể .
 Có ý thức tự giác rèn luyện tính kỉ luật phát huy dân chủ trong học tập và các hoạt động khác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên chuẩn bị: - Các sự kiện tình huống, tư liệu tranh ảnh giấy khổ lớn.
 2. Học sinh chuẩn bị: - Đọc bài và soạn bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a- Mục tiêu:
+ HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên quan tới nội dung bài học.
- Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân.
b. Nội dung:
- Hoạt động cộng đồng
c. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ 
? Hãy nêu một số tình huống đòi hỏi tính tự chủ mà em có thể gặp ở trường và nêu cách ứng xử phù hợp?
3. Bài mới: Gv cho hs đọc 2 câu chuyện trong SGK và nêu câu hỏi:
 Hãy cho biết: 
? Vì sao tập thể lớp em lại là tập thể xuất sắc toàn trường( hoặc chưa xs) vào cuối năm học vừa qua?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Trao đổi 
- Giáo viên: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: a. có tính dân chủ, kỉ luật
 b. Thiếu tính dân chủ
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: Dẫn vào bài
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG: Tìm hiểu mục đặt vấn đề 
a. Mục tiêu: Tìm hiểu về nhg việc làm thể hiện dân chủ và chưa dân chủ
b. Nội dung:
- Hoạt động nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
c. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc làm phát huy dân chủ và thiếu dân chủ trong 2 tình huống trên.
? Tập thể 9a đã đạt được thành tích như thế nào trong học tập?
? Việc làm của giám đốc cho thấy ông là người ntn?
 - Hs : Ông là người chuyên quyền độc đoán, gia trưởng.
? Việc làm của ông giám đốc đã gây ra hậu quả gì ?
- Hs : sx thua lỗ...
- Học sinh tiếp nhận 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: làm việc theo yêu cầu
- Giáo viên: Quan sat, trợ giúp kịp thời
- Dự kiến sản phẩm
GV: Chia bảng thành 2 phần
Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu HT
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
- Gv: Từ các nhận xét trên về việc làm của lớp 9a và ông giám đốc em rút ra bài học gì?
HS: Phát huy tính dân chủ, kỷ luật của thầy giáo và tập thể lớp 9a. Phê phán sự thiếu dân chủ của ông giám đốc đã gây hậu quả xấu cho công ty.
GV: Kết luận: Qua việc tìm hiểu nội dung của hoạt động này các em đã hiểu được bước đầu những biểu hiện của tính dân chủ, kỷ luật, hậu quả của thiếu tính dân chủ kỷ luật.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung bài học 
a. Mục tiêu: Hiểu đc dân chủ và những biểu hiện của dân chủ 
b. Nội dung:
- Hoạt động cặp đôi
c. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân, nhóm đôi
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Tổ chức thảo luận nhóm.
1. Em hiểu thế nào là dân chủ.
 2. Thế nào là tính kỷ luật.
3. Mối quan hệ giữa dân chủ và kỷ luật thể hiện ntn? Cho ví dụ?2. Tác dụng của dân chủ, kỷ luật.
- Học sinh tiếp nhận 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: làm việc theo yêu cầu
- Giáo viên: Quan sat, trợ giúp kịp thời
- Dự kiến sản phẩm( phiếu HT)
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
I. Đặt vấn đề
Có dân chủ
 Thiếu dân chủ
- Các bạn sôi nổi thảo luận.
- Đề suất chi tiêu cụ thể
- Thảo luận các biện pháp thực hiện những vấn đề chung.
- Tự nguyện tham gia các hoạt động tập thể.
- Thành lập đội thanh niên cờ đỏ.
- Công dân không được bàn bạc góp ý kiến về yêu cầu của giám đốc.
- Sức khoẻ công nhân giảm sút.
- Công dân kiến nghị cải thiện lao động đồi sống vật chất, nhưng giám đốc không chấp nhận.
? Sự kết hợp biện pháp dân chủ và kỉ luật của 9A ntn?
Biện pháp dân chủ
Biện pháp kỉ luật
- Mọi người cùng được tham gia bàn bạc.
- ý thức tự giác.
- Biện pháp tổ chức thực hiện
- Các bạn tuân thủ quy định tập thể.
- Cùng thống nhất hoạt động.
- Nhắc nhở đôn đốc thực hiện kỷ luật
 II. Nội dung bài học
1. Dân chủ:
* Dân chủ là:
- Mọi người được làm chủ công việc của tập thể , XH. 
- Mọi người được biết được cùng bàn, cùng làm, cùng kiểm tra, giám sát những công việc chung của tập thể, XH
* Kỷ luật: 
 Tuân theo quy định của cộng đồng nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt hiệu quả trong công việc. 
2. Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật:
- Dân chủ là để mọi người được đóng góp sức mình vào công việc chung.
- Kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho dân chủ được thực hiện có hiệu quả.
vd: 
 HS bàn bạc Nội quy
( Dân chủ) ( Kỷ luật)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học.
 - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. 
b. Nội dung: Hoạt động cá nhân
c. Sản phẩm hoạt động: vở HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: cho hs khái quát nội dung bài học? Thế nào là dân chủ,kỷ luật? nêu mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật?
- Học sinh tiếp nhận 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm: - Mọi người được làm chủ công việc của tập thể , XH .
Bước 3: Báo cáo thảo luận: - HS: tb cá nhân
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: 
- Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn.
- Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông.
b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, cộng đồng
c. Sản phẩm hoạt động: vở HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Em hãy nêu một tấm gương có tính dân chủ và kỷ luật? Liên hệ với bản thân về việc thực hiện tính dân chủ, kỉ luật. Dự kiến kq nếu thực hiện tốt
? Tìm một số câu ca dao tục ngữ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :cá nhân
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS
Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu học tập
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 4 -Bài 3:
DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT (T2)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : Hiểu được thế nào là dân chủ, kỉ luật, biểu hiện của dân chủ kỉ luật. ý nghĩa của dân chủ kỉ luật trong nhà trường và xã hội .
2. Năng lực: NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề...tự nhận thức điều chỉnh hành vi, tự chịu trách nhiệm....
3. Phẩm chất: Giúp học sinh có ý thức tự giác rèn luyện tính kỉ luật phát huy dân chủ trong học tập và các hoạt động khác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
Giáo viên chuẩn bị: Các sự kiện tình huống, tư liệu tranh ảnh giấy khổ lớn.
Học sinh chuẩn bị: Đọc bài và soạn bài trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a- Mục tiêu:
+ HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên quan tới nội dung bài học.
b. Nội dung: 
- Hoạt động cộng đồng
c. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
 ? Hãy nêu một số tình huống thể hiện dân chủ và kỉ luật ?( Hoặc tb về dự án kể chuyện về Bác Hồ)
- Học sinh tiếp nhận
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm nhiệm vụ
- Giáo viên quan sát
-Dự kiến sp:
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Bươc 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
 DỰ KIẾN SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG1: tìm hiểu nội dung bài học
a. Mục tiêu: HS hiểu đc tác dụng và cách rèn luyện tinh dân chủ
b. Nội dung:
- Hoạt động nhóm
c. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Tổ chức cho học sinh cả lớp phân tích các hiện tượng trong học tập trong cuộc sống và các quan hệ xã hội
? Nêu các hoạt động xã hội thể hiện tính dân chủ mà em được biết.
- Hs: bầu QH, xóm trưởng, chất vấn cử tri...
? Những việc làm thiếu dân chủ hiện nay của một số cơ quan quản lý nhà nước và hậu quả của việc làm đó gây ra.
- Học sinh tiếp nhận
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm nhiệm vụ
- Giáo viên quan sát
Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trình bày miệng
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
GV: Nhận xét, bs: trái với dân chủ là sự độc đoán, chuyên quyền; phê phán 1 số việc làm dân chủ giả tạo trong xh hiện nay
I. Đặt vấn đề
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm:
2. Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật:
3. Tác dụng
- Tạo sự thống nhất cao về nhận thức và hành động.
- Tạo điều kiện cho sự phát triển của mỗi cá nhân và XH
4. Rèn luyện dân chủ và kỉ luật
- Mọi người tự giác chấp hành kỷ luật
- Nhà nước, các tổ chức xh tạo điều kiện để mọi người được phát huy dân chủ và kỉ luật.
HS vâng lời cha mẹ, thực hiện quy định của trường, lớp, tham gia dân chủ có ý thức kỷ luật của công dân.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học.
 - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. 
b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, nhóm
c. Sản phẩm hoạt động: vở HS
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
? Em đồng ý với ý kiến nào sau đây
HS còn nhỏ tuổi chưa cần đến dân chủ.
chỉ có trong nhà trường mới cần đến dân chủ
Mội người cần phải có tính kỷ luật.
Có kỷ luật thì xh mới ổn định thống nhất các hoạt động.
- Học sinh tiếp nhận 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm Bài1/11
- Thể hiện dân chủ: a,c,đ
- Thiếu dân chủ: b
- Thiếu kỷ luật: d
Bài 2/ 11
- HS:Thực hiện tốt các quy định của nhà trường, xh và vâng lời bố mẹ.
GV: Kết luận.
? Tìm hành vi thực hiện dân chủ kỷ luật của các đối tượng sau.
Học sinh
Thầy, cô giáo
Bác nông dân
CN trong nhà máy
ý kiến của cử tri
Chất vấn các Bộ trưởng đại biểu QH
Bước 3: Báo cáo thảo luận
GV: Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi.
HS: Bổ sung, nhận xét
- GV : tổ chức cho Hs tự ra tình huông về dân chủ và kỉ luật trong lớp, trường
- Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: 
- Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn.
- Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông.
b. Nội dung: Hoạt động cá nhân, cộng đồng
c. Sản phẩm hoạt động: vở HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
? Em hãy nêu một tấm gương có tính dân chủ và kỷ luật trong trường, lớp? rút ra bài học cho bản thân.
? Tìm một số câu ca dao tục ngữ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :cá nhân	
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS
- Ao có bờ, sông có bến. 
- Ăn có chừng, chơi có độ.
- Nước có vua , chùa có bụt. 
- Đất có lề, quê có thói.
- Tiên học lễ hậu học văn.
Bước 3: Báo cáo thảo luận: Phiếu học tập
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Thày cô liên hệ 0969.325896 (có zalo) để được tư vấn tải bộ giáo án
Có đủ năm giáo án cho cả 3 bộ sách: 
CÁNH DIỀU, KẾT NỐI TRI THỨC VÀ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thày cô xem trước đủ năm tại website: tailieugiaovien.edu.vn
Còn nhiều mẫu giáo án của các môn học khác từ lớp 1 - 12 trên website

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_9_cv_5512_bai_1_den_3.doc