Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 45+46 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Hồng Hạnh

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 45+46 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Hồng Hạnh

Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức

Hoạt động 2.1 Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí

a. Mục tiêu:

 Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.

- Hình thành và phát triển Năng lực tự học và Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

b. Nội dung: Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung về tính chất vật lí của Etilen.

Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

d. Tổ chức thực hiện:

Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi “ Etilen có những tính chất vật lí nào?”

Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.

Báo cáo: HS trình bày tính chất vật lí của etilen.HS khác nhận xét (nếu có)

Kết luận: GV nhận xét và kết luận

Hoạt động 2.2 Cấu tạo phân tử

a. Mục tiêu:

HS viết và lắp ráp được công thức phân tử, công thức cấu tạo, nêu được đặc điểm cấu tạo phân tử của etilen

- Năng lực sử dụng CNTT; Năng lực thực hành hóa học

b. Nội dung:

Mô hình phân tử:

 

docx 18 trang maihoap55 4290
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 45+46 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Tiết 45
Bài 36. ETILEN
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức : Biết được;
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
2. Năng lực 
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên 
 +Mô hình phân tử etilen dạng rỗng.
 + Video thí nghiệm điều chế khí etilen.
2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động 1 : Khởi động 
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài học mới.
- Năng lực phát hiện vấn đề và năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa họ.c - Phát triển các phẩm chất trách nhiệm đối với bảo vệ MT sống.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu 1 số hình ảnh về rác thải nhựa để tạo tình huống kết nối bài học mới
Tại sao rác thải nhựa là 1 trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nguy hiểm ?
c. Sản phẩm: Học sinh quan sát hình ảnh và đưa ra câu trả lời
d. Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình ảnh và thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.
Thực hiện nhiệm vụ: HS qua sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi của GV
Báo cáo: Đại diện HS trình bày ý kiến, HS khác nhận xét và bổ sung
Kết luận, nhận định: GV nhận xét và nêu vấn đề tại sao rác thải nhựa lại rất khó bị phân hủy; Nó được sản xuất từ nguyên liệu gì? Để trả lời câu hỏi đó hôm nay chúng ta tìm hiểu về Etilen
“ Etilen là nguyên liệu để điều chế polietilen dùng trong công nghiệp chất dẻo. Ta hãy tìm hiểu về công thức, tính chất và ứng dụng của Etilen”
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1 Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
a. Mục tiêu: 
- Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
- Hình thành và phát triển Năng lực tự học và Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
b. Nội dung: Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung về tính chất vật lí của Etilen.
Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
d. Tổ chức thực hiện: 
Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi “ Etilen có những tính chất vật lí nào?”
Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
Báo cáo: HS trình bày tính chất vật lí của etilen.HS khác nhận xét (nếu có)
Kết luận: GV nhận xét và kết luận 
Hoạt động 2.2 Cấu tạo phân tử
a. Mục tiêu: 
HS viết và lắp ráp được công thức phân tử, công thức cấu tạo, nêu được đặc điểm cấu tạo phân tử của etilen
- Năng lực sử dụng CNTT; Năng lực thực hành hóa học
b. Nội dung:
Mô hình phân tử: 
Công thức cấu tạo:
 H H
 C = C Viết gọn: CH2 = CH2
 H H
Đặc điểm cấu tạo phân tử: Có 1 liên kết đôi C = C
Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học.
c. Sản phẩm:
 Lắp ráp được mô hình phân tử rỗng. Viết được CTCT và nhận xét đặc điểm cấu tạo phân tử
d. Tổ chức thực hiện: 
Giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS quan sát mô hình và lắp ráp phân tử 
	Viết công thức cấu tạo của Etilen.
	Nhận xét đặc điểm cấu tạo của Etilen có gì khác Metan.
Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát mô hình và lắp ráp phân tử dạng rỗng. Viết công thức cấu tạo, nhận xét .
Báo cáo: HS Viết công thức cấu tạo của Etilen.
	Nhận xét đặc điểm cấu tạo của Etilen có gì khác Metan.
Kết luận: GV nhận xét tinh thần làm việc của HS và sản phẩm mà các em đã lắp ráp
GV kết luận: Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học.
Hoạt động 2.3. Tính chất hóa học
a. Mục tiêu: 
HS biết được tính chất hóa học etilen: Phản ứng cộng trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Phẩm chất trung thực trong báo cáo thí nghiệm.
b. Nội dung:.
TÍNH CHẤT HÓA HỌC 
1. Tác dụng với oxi:
C2H4 +3O2 2CO2 + 2H2O
2. Phản ứng với Brôm 
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br
C2H4 + Br2 C2H4Br2
- Các chất có liên kết đôi trong phân tử dễ tham gia phản ứng cộng 
3. Các phân tử etilen có liên kết đựợc với nhau không 
 CH2 = CH2 + CH2 = CH2 CH2 - CH2 - CH2 - CH2 
	Polietilen (PE)
-Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp 
Kết luận: phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.
c. Sản phẩm:
- HS viết được PTHH của Etilen với oxi. 
- Quan sát thí nghiệm và nhận xét về sự thay đổi màu của dd brom.
d. Tổ chức thực hiện: 
Giao nhiệm vụ: Quan sát và trả lời câu hỏi của GV
+ Tương tự như CH4 E tilen cháy tạo ra những sản phẩm nào? Viết PTHH.
+ Quan sát thí nghiệm và nhận xét sự thay đổi màu của dd Brom.
+ Nghe giảng và viết được PTHH 
Thực Hiện nhiệm vụ: 
 - HS trả lời câu hỏi viết PTHH : C2H4 +3O2 2CO2 + 2H2O
- GV chiếu video thí nghiệm của Etilen với dd Brom. HS quan sát thí nghiệm và nhận xét. GV giải tích bản chất của phản ứng giữa Etilen với Brom, viết PTHH.
- Giới thiệu về phản ứng trùng hợp của etilen. Yêu cầu HS viết PTHH biểu diễn và giới thiệu về sản phẩm của phản ứng.
Báo cáo: Đại diện HS viết PTHH C2H4 +3O2 2CO2 + 2H2O
 Bản ghi kết quả nhận xét khi quan sát thí nghiệm. Viết PTHH với Br2
 Kết luận:
HS nêu các TCHH của Br2. GV nhận xét và ghi bảng các PTHH 
 CH2 = CH2 + CH2 = CH2 CH2 - CH2 - CH2 - CH2 
Hoạt động 2.4 ứng dụng
a. Mục tiêu: 
- HS biết được ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
- Năng lực phát hiện vấn đề, sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề.
b. Nội dung:
HS: Đọc SGK và nêu ứng dụng:
Etilen dùng làm rượu etylic, nhựa PE, nhựa PVC, axit axetic, Đicloetan, kích thích quả mau chín
c. Sản phẩm:HS trình bày được ứng dụng:
 Etilen dùng làm rượu etylic, nhựa PE, nhựa PVC, axit axetic, đicloetan, kích thích quả mau chín. 
d. Tổ chức thực hiện: 
Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc thông tin và nêu ứng dụng của Etilen
Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
Báo cáo: Đại diện HS trình bày ứng dụng của etilen
Kết luận: GV nhận xét 
Etilen dùng làm rượu etylic, nhựa PE, nhựa PVC, axit axetic, đicloetan, kích thích quả mau chin. 
Hoạt động 3. Luyện tập 
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong
- kĩ năng tính toán hóa học, kĩ năng hợp tác, kĩ năng tự học.
b. Nội dung:
1.Nêu phương pháp hóa học dùng để phân biệt các khí đựng trong bình riêng biệt: CH4, CO2, C2H4
2.Đốt cháy hoàn toàn 11,2l khí etilen. Hãy tính thể tích không khí cần dùng biết thể tích khí oxi chiểm 20%. Biết các khí đo ở đktc.
3.Trình bày phương pháp hóa học để thu được khí etilen tinh khiết từ hỗn hợp etilen -khí cacbonic
 c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ: chia lớp thành 3 nhóm.
+ Nhóm 1 và 3: Hoàn thành bài tập 1;3
+ Nhóm 2: Bài tập số 2
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành bài tập vào bảng nhóm.
Báo cáo: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Đại diện các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Kết luận: GV nhận xét tinh thần học tập và kết quả của các nhóm. Sữa chữa nếu cần.
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu: 
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học 
b. Nội dung:
Từ lâu, người ta đã biết xếp một số quả chín vào giữa sọt quả xanh thì toàn bộ sọt quả xanh sẽ nhanh chóng chín đều?Tại sao vậy?
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ: yêu cầu HS vận dụng kiến thức về etilen để giải thích.
Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận cặp hoặc tự mình giải thích.
Báo cáo: Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV
Kết luận/ nhận định:GV nhận xét và giải thích thêm.
Hóa chất làm chín nhanh trái cây chính là Etylen: Nguyên nhân làm trái cây chín đã được các nhà khoa học phát hiện từ lâu, một trong những chất tham gia vào quá trình làm chín trái cây trong tự nhiên đó là etylen (C2H4). Etylen là một hormon thực vật ở dạng khí, hormon này được hình thành ngay từ trong cây, với vai trò chính kích thích gây chín, làm già hóa và rụng hoa quả.
Người ta thường dùng ethylen ở dạng khí để xử lý trái cây cho mau chín. Mới đây giáo sư Bhesh Bhandari và các cộng sự tại trường đại học Queenland Úc đã biến khí etylen thành dạng bột cho phép làm chín trái cây trong quá trình vận chuyển về siêu thị. Với 40g bột etylen đủ để làm chín khoảng 20 tấn xoài. Cách sử dụng có thể phun hoặc bôi lên trái cây.
Etylen bột an toàn, ổn định, có giá thành hạ hơn etylen dạng khí. Etylen dư thừa có ảnh hưởng đến hệ thần kinh, làm xót mắt, da, phổi, trí nhớ, có thể đưa đến tình trạng thiếu oxy trong cơ thể.
Tuần 23 tiết 46	
Bài 36.AXETILEN
I. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức 
Trình bày được: 
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen. 
- Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí. 
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
- Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4
2. Năng lực: 
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Trung thực: Đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống. 
Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên 
- Mô hình phân tử axetilen dạng rỗng.
- Thí nghiệm điều chế khí axetilen .
- Thí nghiệm axetilen tác dụng với dung dịch Brom 
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động 1: Khởi động 
Mục tiêu: 
Ôn lại kiến thức về hi đrocacbon không no có 1 liên kết kém bền để chuẩn bị học về hi đro cacbon không no có 2 liên kết kém bền.
b. Nội dung: GV: Kiểm tra bài cũ
- Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của etilen. Viết PTHH minh hoạ?
- GV đăt vấn đề: Axetilen là một hiđrocacbon có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Vậy axetilen có công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào ?Bài học ngày hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu.
c. Sản phẩm: 
- HS lên bảng trả lời bài cũ
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới.
d. Tổ chức thực hiện: 
Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi.
Thực hiện nhiệm vụ: HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV
- GV đặt vấn đề cần giải quyết cho bài học mới.
Báo cáo: Câu trả lời của HS
Kết luận:GV nhận xét và giowus thiệu bài mới.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1 Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
a. Mục tiêu: 
Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
- Năng lực tự học; Năng lực thực hành hóa học
b. Nội dung: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí
C2H2 là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí
c. Sản phẩm: HS nêu TC vật lí của C2H2
d. Tổ chức thực hiện: 
Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, kết hợp thông tin SGK trình bày tính chất vật lí của C2H2
Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình vẽ , đọc thông tin SGK.
Báo cáo: Đại diện HS nêu được TCVL, HS khác nhận xét.
C2H2 là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí
Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết luận .
Hoạt động 2.2 Cấu tạo phân tử
a. Mục tiêu: 
- HS biết được công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen
- Phẩm chất trung thực trong thực hiện nhiệm vụ lắp ráp mô hình.
- Năng lực tự học. Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong 
học tập
b. Nội dung: Công thức phân tử: C2H2
Công thức cấu tạo: 
Đặc điểm cấu tạo của axetilen: Giữa 2 nguyên tử C có 1 liên kết 3 trong đó có hai liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
c. Sản phẩm: HS lắp ráp được mô hình phân tử và viết được CTCT
 d. Tổ chức thực hiện: 
*Giao nhiệm vụ: Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu quan sát mô hình để lắp ráp phân tử.
Yêu cầu HS dựa vào mô hình viết và nêu đặc điểm cấu tạo của axetilen
* Thực hiện nhiệm vụ: HS:	Thực hiện lắp ráp mô hình phân tử axetilen theo nhóm.
- HS viết CTCT và Nhận xét đặc điểm cấu tạo phân tử
* Báo cáo: Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét.
* Kết luận: GV nhận xét tinh thần làm việc của các nhóm.
Hoạt động 2.3. Tính chất hóa học
a. Mục tiêu: 
- HS biết được tính chất hóa học axetilen.
- Phát triển năng lực: Năng lực phát hiện vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Phẩm chất trung thực trong báo cáo 
b. Nội dung: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.
1. Tác dụng với oxi :
2C2H2 + 5O24CO2 + 2H2O 
=> hỗn hợp 2V C2H2 và 5V O2 là hỗn hợp nổ rất mạnh.
2. Phản ứng với Brom:
H – CC – H + Br – Br Br – CH = CH – Br 
Viết gọn C2H2 + Br2 C2H2Br2
Br – CH = CH – Br + Br – Br Br2CH – CH Br2
Viết gọn 	C2H2Br2 + Br2 C2H2Br4
c. Sản phẩm:
Dự đoán của HS về TCHH
HS viết được PTHH 
Quan sát thí nghiệm và rút ra nhận xét.
d. Tổ chức thực hiện: 
* Giao nhiệm vụ: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của axetilen, em hãy dự đoán các tính chất hoá học của axetilen ? 
+ Thí nghiệm: Đốt cháy khí C2H2 yêu cầu HS quan sát, nhận xét kết quả thí nghiệm.
GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng 
Thí nghiệm: Dẫn Axetilen qua dung dịch brom màu da cam.
Yêu cầu HS quan sát, nhận xét kết quả thí nghiệm.
GV hướng dẫn HS viết PTHH của phản ứng
* Thực hiện nhiệm vụ: HS dự đoán tính chất; 
GV chiếu video thí nghiệm 
HS Quan sát thí nghiệm và rút ra nhận xét;HS viết PTHH
*Báo cáo: HS quan sát thí nghiệm, ghi lại hiện tượng và rút ra nhận xét.
Đại diện HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét.
* Kết quả: GV nhận xét và sữa chữa 
GVgiới thiệu: Trong điều kiện thích hợp, Axetilen cũng có phản ứng cộng với hiđro và một số chất khác.
Hoạt động 2.4 Ứng dụng – Điều chế
a. Mục tiêu:
- Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
- Cách điều chế axetilen
b. Nội dung:
Ứng dụng:
+ Làm nhiên liệu trong đèn xì oxi- axetilen để hàn cắt kim loại.
+ Axetilen là nguyên liệu để sản xuất PVC, cao su, axit axetic, và nhiều hóa chất khác 
Điều chế:
*Trong phòng thí nghiệm:
CaC2 + 2H2O C2H2 +Ca(OH)2 
* Trong công nghiệp:
Nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao 
2CH4 C2H2 + 3H2
c. Sản phẩm:
HS trình bày được ứng dụng:
+ Làm nhiên liệu trong đèn xì oxi- axetilen để hàn cắt kim loại.
+ Axetilen là nguyên liệu để sản xuất PVC, cao su, axit axetic, và nhiều hóa chất khác 
HS nêu đươc nguyên liệu và cách điều chế axeti len trong PTN và trong công nghiệp.
d. Tổ chức thực hiện: 
* Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc thông tin SGK nêu ứng dụng của Axetilen?
- Yêu cầu HS đọc SGK và nêu cách điều chế axetilen?
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH
* Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát tranh vẽ kết hợp đọc thông tin 
* Báo cáo: HS trình bày được:
	+ Ứng dụng
	+ Cách điều chế axetilen
	+ Viết được PHTHH
* Kết luận: GV nhận xét báo cáo của HS và chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3. Luyện tập 
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất đã học
- Phát triển năng lực tính toán.
b. Nội dung: 
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học
GV viết bài tập lên bảng và yêu cầu HS làm bài tập tính toán.
1.Nêu phương pháp hóa học dùng để phân biệt các khí đựng trong bình riêng biệt: CH4, C2H2, C2H4
2.Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít Axetilen . Hãy tính thể tích không khí cần dung biết thể tích khí oxi chiểm 20% các khí đo ở (đktc)
3. Cho 0,56 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam.
Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra. 
Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
C2H4 + Br2 C2H4Br2
 x x
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
y 2y
b) + Số mol của brom tham gia phản ứng:
+ Số mol của hỗn hợp khí là: 
Gọi x là số mol của C2H4; Gọi y là số mol của C2H2
Suy ra x = 0,015(mol), y = 0,01(mol)
- Số mol của C2H4 là 0,015 mol ; Số mol của C2H2 là 0,01 mol
+ 
- Thành phần phần trăm theo thể tích khí C2H4
- Thành phần phần trăm theo thể tích khí C2H2
d. Tổ chức thực hiện:
* Giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vào vở
* Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc đề bài thảo luận theo cặp hoặc cá nhân tự hoàn thành.
GV hỗ trợ khi HS giải bài tập định lượng
Viết phương trình hóa học: 
+ Tính số mol của Brom 
+ Tính số mol của hỗn hợp khí
+ Đặt ẩn số cho các chất phản ứng theo số mol
+ Lập hệ phương trình: 
- Suy ra số mol của C2H4, C2H2 => tính thể tích của C2H4, C2H2
 - Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí. 
* Báo cáo: đại diện HS trình bày kết quả luyện tập. HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
* Kết luận: GV nhận xét bài làm của HS, sữa chữa nếu có sai sót.
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu: 
 Phát triển năng lực: Vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
Nội dung:
Đất đèn hay còn có tên gọi hóa học là Canxi cacbua, thường được sử dụng để ủ trái cây. Nhiều người thắc mắc đất đèn có độc và gây nguy hiểm đến sức khỏe hay không? Hãy tham khảo những chia sẻ dưới đây để hiểu đúng cũng như biết cách sử dụng đất đèn một cách an toàn và hợp lý nhất
GV chiếu hình ảnh, thông tin sau: 
Dùng đất đèn cho việc xử lý thực phẩm là việc làm cực kỳ nguy hiểm vì nó chứa thành phần chất asen và phốt pho. Khi đất đèn tác dụng với nước sẽ tạo ra khí axetylen. Khí asen, phốt pho và axetylen là nguyên nhân gây ra các vấn đề sức khỏe như chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, rối loạn tâm trạng, rối loạn tâm thần, co giật và thiếu oxy dẫn đến tức ngực khó thở, mất trí nhớ,.
Các loại trái cây chín với canxi cacbua thường mềm hơn nhưng có hương vị kém hơn và thời gian sử dụng ngắn hơn. Trái cây được sử dụng canxi cacbua để làm chín có vẻ ngoài bắt mắt, chín đều nhưng thực tế phần bên trong chúng có thể không chín, vẫn có thể còn xanh.
Các chuyên gia cảnh báo canxi cacbua khi tiếp xúc với nước cũng có thể giải phóng khí acetylene có cùng tác dụng như khí ethylene. Acetylene có chứa các tạp chất độc hại ảnh hưởng đến hệ thần kinh. Nếu tiếp xúc với khí acetylene ở nồng độ trên 33% có thể bị ngất xỉu. Các triệu chứng của ngộ độc acetylene thường là khát nước, khó nuốt, cảm thấy yếu, ói mửa đôi khi có máu, cảm giác ngứa ngáy ở miệng, cổ họng hay mũi; cảm giác cháy rát da và có thể làm hỏng mắt vĩnh viễn...
c. Sản phẩm:
 HS vận dụng các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi: Đất đèn hay còn có tên gọi hóa học là Canxi cacbua, thường được sử dụng để ủ trái cây. Nhiều người thắc mắc đất đèn có độc và gây nguy hiểm đến sức khỏe hay không ?
d. Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ: HS đọc thông tin mà GV cung cấp
	Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
Thực hiện: GV chiếu thông tin . HS đọc thông 
Báo cáo: HS kết hợp với kiến thức đã học trả lời câu hỏi. Đưa ra lời cảnh báo khi dùng trái cây được ủ chín bằng đất đèn.
Kết luận: GV nhận xét câu trả lời của HS
- Tổng kết bài học: 
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_4546_nam_hoc_2020_2021_bui_thi_ho.docx