Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2020-2021
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOAI OXIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
- HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng.
- Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO, SO2.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập tìm hiểu môn học về T/c của oxit thông qua làm thí nghiệm.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: SGK,SGV, GA,
* Dụng cụ: + Chuẩn bị các thí nghiệm1- Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit.
2- Oxit axit tác dụng với bazơ
+ Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp, cốc thuỷ tinh, ống hút.
* Hoá chất: CuO, H2O, dung dịch HCl, quỳ tím.
2. Học Sinh :
- SGK, Vở ghi
- Nước rửa vệ sinh thí nghiệm
Ngày soạn 29 tháng 8 năm 2020 Ngày dạy tháng 9 năm 2020 Tiết 1 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8 , rèn luyện kĩ năng viết phưng trình phản ứng , kĩ năng lập công thức . - Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo pheo phương trình hoá học , các khái niệm về dung dịch , độ tan , nồng độ dung dịch. - Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho các em kĩ năng viết phương trình phản ứng kĩ năng lập công thức. - Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về dung dịch. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực tự học - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK,SGV, GA, Kiến thức cơ bản lớp 8. 2. Học Sinh: Ôn lại kiến thức lớp 8 III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức * Kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động. Hoạt động khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai nhanh hơn Luật chơi: - Gv cho 2 hs tham gia - Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các đáp án - Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn, đúng hơn sẽ giành phần thắng Câu hỏi: Viết các PTHH của dãy biến hóa sau ? Fe → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3 Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Ôn lại phần lý thuyết Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu cầu hs hoạt động cá nhân hệ thống lại các kiến thức đã học, trả lời câu hỏi: - Nhắc lại công thức chung của oxit, bazơ, muối? - Nhắc lại kí hiệu , hoá trị của một số nguyên tố , CTHH của một số gốc axit? - Quy tắc hoá trị của hợp chất 2 nguyên tố ? - Công thức tính tỉ khối của chất khí ? - Nhắc lại công thức tính C% , CM. Giải thích các đại lượng? - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. I .Ôn tập cáckiến thức cơ bản ở lớp 8. 1. Công thức chung của 4 loại hợp chất vô cơ + oxit : RxOy + Axit : HnA + Bazơ : M(OH)m + Muối : MnAm 2.Quy tắc hoá trị Trong hợp chất AxBy Ta có : x.a = y.b 3.Công thức thường dùng m = n .M M = m/n a. n = m/M n = V/ 22,4 --> V = n . 22,4 b. dA/H2 = MA / MH2 dA/kk = MA / 29 A – phải là chất khí , thể hơi c. Hoạt động 2 : Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu cầu hs hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập: Bài tập 1 :Tính thành phần % của các ngyên tố có trong NH4NO3 GV: Y/c hs nhắc lại các bước làm chính HS : 1 hs lên bảng làm bài , các hs khác làm bài vào vở GV: Gọi hs khác nhận xét và chốt kt Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi hoàn thành bài tập: Bài tập 2: Hoàn thành các PTPƯ sau và chỉ rõ đâu là PƯHH, phân huỷ, thế, oxy hoá khử. a. P + O2 ? b. KClO3 ? c. Zn + ? ? + H2 d. CuO + ? Cu + ? e. P2O5 + ? H3PO4 f. CaO + ? Ca(OH)2 g. ? + ? H2O - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm trả lời câu hỏihoàn thành bài tập: Bài tập 3 : Hoà tan 2,8 g bột sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ. a. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng c. Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng - Hs thảo luận nhóm bài tập - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức Gv chốt lại pp chung khi làm dạng bt trên II. Các dạng bài tập cơ bản ở lớp 8 1.Bài tập tính theo CTHH Bài tập 1 : M NH4NO3 = 80g %N = 28. 100% / 80 = 35 % %H = 4.100% / 80 = 5 % %O = 100% - (35%+ 5%) = 60% 2 . Bài tập chọn chất cho phản ứng Bài tập 2: a. 4P + 5O2 2P2O5 b. 2KClO3 2KCl + 3O2 c. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 d. CuO + H2 Cu + H2O e. P2O5 + 3H2O 2 H3PO4 f. CaO + H2O Ca(OH)2 g. 2H2 + O2 2H2O - PƯ phân huỷ: b - PƯ HH: a,e,f,g - PƯ thế: c - PƯ oxy hoá khử: d 3.Bài tập tính theo PTHH Bài làm : a.PT : Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Ta có : nFe = 2,8/56 =0,05 (mol) Theo PT : nH2 = nFe = 0,05 (mol) vậy VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l) b. Theo PT : nHCl = 2 nFe = 0,1(mol) Vậy VHCl = 0,1/2 = 0,05 (l) c.DD sau phản ứng chứa muối FeCl2 Theo PT : nFeCl2 = nFe = 0,05 (mol) Vdd sau phản ứng = VHCl 0,05 (l) --> CM FeCl2 = 0,05 / 0,05 = 1 (M) 2.3. Hoạt động luyện tập. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu cầu hs hoạt động nhóm xây dựng sơ đồ tư duy tổng kết bài học: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: + Nêu phương pháp giải dạng toán tính theo phương trình hoá học ?. + Nêu phương pháp giải dạng toán tính theo phương trình hoá học trường hợp có chất dư chất phản ứng hết .? Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi sau: a) Natri → natri oxit → natri hiđroxit b) Sắt → oxit sắt từ → sắt. 2.4. Hoạt động vận dụng. Cho 6,72lit SO3 (đktc) vào nước thu được 200gam dd axit H2SO4. Xác định nồng độ % của dung dịch axit thu được sau phản ứng. 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. + Đọc trước bài 1: Tính chất hoá học của oxit,khái quát về sự phân loại oxit lớp 9 . +Tìm hiểu các loại oxit, ứng dụng của một số oxit quan trọng + Làm bài tập : Cho 13,7 gam Ba vào nước ta thu được 160 gam dd Ba(OH)2. Tính nồng độ % của dung dịch mới sau phản ứng. Ngày soạn 1 tháng 9 năm 2020 Ngày dạy tháng 9 năm 2020 Tiết 2,3 CHỦ ĐỀ OXIT Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOAI OXIT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất. - HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng. - Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng. 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO, SO2. - Phân biệt được một số oxit cụ thể. 3. Thái độ: - Nghiêm túc học tập tìm hiểu môn học về T/c của oxit thông qua làm thí nghiệm. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: SGK,SGV, GA, * Dụng cụ: + Chuẩn bị các thí nghiệm1- Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit. 2- Oxit axit tác dụng với bazơ + Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp, cốc thuỷ tinh, ống hút. * Hoá chất: CuO, H2O, dung dịch HCl, quỳ tím. 2. Học Sinh : - SGK, Vở ghi - Nước rửa vệ sinh thí nghiệm III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức * Kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động. Hoạt động khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Luật chơi: - Gv cho 3-4 hs tham gia - Trong vòng 1 phút lần viết ác đáp án mà em biết - Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng. Câu hỏi: Viết tên các loại oxit mà em biết ? Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxit Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Thế nào là oxit bazơ? ở lớp 8 ta đã được học tính chất nào của oxit bzơ? - Khi cho oxit bazơ tác dụng với nước thì ta thu được sản phẩm nào? - Viết PTHH xảy ra ? GV: Thông báo một số oxit bazơ khác như : K2O , Na2O , CaO...cũng có phản ứng tương tự - Yêu cầu hs viết PTHH Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm TN1: Cho CuO tác dụng với HCl - Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung GV: Bằng thực nghiệm ,người ta cũng chứng minh được rằng ; một số oxit bazơ như CaO, Na2O, BaO...tác dụng được với oxit axit . - Vậy sản phẩm của phản ứng đó sinh ra là gì? Viết PTPƯ? Hs lên bảng viết PTHH - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Nhắc lại t/c hoá hoc của oxit axit đã học ở lớp 8 - Vậy khi oxit axit tác dụng với nước , sản phẩm thu được là gì? Viết pthh ? Hs lên bảng viết PTHH - GV nhận xét và chốt kết luận. Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm TN2: thổi hơi thở vào cốc đựng nước vôi trong - Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung KT trình bày 1 phút - So sánh tính chất hoá học của oxit bazơ và oxit axit? Một số học sinh trình bày GV: Nhận xét. bổ xung. I Tính chất hoá học của oxit 1.Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào ? a. Tác dụng với nước VD: BaO + H2O Ba(OH)2 N/X : Một số oxít bazơ tác dụng với nước tạo thành dd bazơ (kiềm). b. Tác dụng với a xit - Thí nghiệm: Cho CuO tác dụng với dd HCl - Hiện tượng: - PTHH: CuO + 2HCl CuCl2 + H2O N/X: Oxit bazơ tác dụng với dd axit tạo thành muối và nước. c. Tác dụng với oxit axit VD: CaO + CO2 CaCO3 N/X: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo ra muối. 2. Oxit axit có những tính chất hoá học nào ? a. Tác dụng với nước VD: P2O5 + 3H2O 2H3PO4 N/X: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dd axit. b.Tác dụng với bazơ tan (kiềm) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 +H2O N/X: Oxit axit tác dụng với kiềm tạo thành muối và nước c/ Tác dụng với oxit bazơ O xit axit tac dụng với 1 số o xit bazơ tạo muối VD: Na2O + SO2 Na2SO3 Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, khăn trải bàn - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước - GV yêu cầu hs nghiên cứu thông tin mục II SGK thảo luận nhóm ( khăn trải bàn) trả lời câu hỏi: - Theo em dựa trên cơ sở nào để phân loại oxit? - Oxit được phân thành những loại nào? Cho vd mỗi loại? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức II. Khái quát về sự phân loại oxit 1. Oxit bazơ: Na2O, BaO, ... 2. Oxit axit: CO2, SO2, SO3, ... 3. Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO, ... 4. Oxit không tạo muối: NO, CO, ... 2.3. Hoạt động luyện tập. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. - Hs làm BT1 - SGK trang 6 + Hs1: làm a,c; Hs2 làm - Gv chốt Khái quát về sự phân loại oxit bằng sơ đồ tư duy 4. Hoạt động vận dụng. - Liên hệ vai trò của các oxit trong đời sống ? -Viết PTHH thực hiện chuyển hóa sau : Fe → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Về nhà làm BT: 2, 3, 4, 5, 6 SGK - Tìm hiểu thêm về oxit và ứng dụng của oxit trên internet - Gv hướng dẫn BT6 - T6: Đầu bài cho 2 chất tg tìm chất dư sau phản ứng (H2SO4) mdd = m dd axit + mCuO ; C% H2SO4 dư = ?; C% CuSO4 = ? Hướng dẫn hs khá giỏi: Al2O3 + NaOH NaAlO2 + H2O ZnO + NaOH Na2ZnO2 + H2O ĂN ĐI CHO SƯỚNG
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_hoa_hoc_lop_9_tiet_1_den_3_nam_hoc_2020_2021.docx