Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 29 đến 32 - Năm học 2019-2020
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ:
a) Kiến thức
- Định nghĩa được thường biến và mức phản ứng
- Nêu được mối quan hệ kiểu gen, kiểu hình và ngoại cảnh; nêu được một số ứng dụng của mối quan hệ đó.
- Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh.
b) Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Hoạt động nhóm
- Thu thập tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến thường biến
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử / giao tiếp, lắng nghe tích cực
- Thu thập và xử lí thông tin
- Tự tin bày tỏ ý kiến
c) Thái độ
Củng cố niềm tin vào khoa học, xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu.
2. Định hướng phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, .
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ.
3. Phương pháp giảng dạy:
- Dạy học nhóm. Động não. Hỏi và trả lời. Vấn đáp tìm tòi. Trực quan
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV.
Tranh phóng to hình 25 SGK
2. Chuẩn bị của HS.
Xem trước bài nội dung bài.
Tiết 29 – Bài 25: THƯỜNG BIẾN Ngày soạn: 10/11/2019. Ngày dạy Tiết (theo TKB) Lớp Số HS vắng 2 9A 4 9B I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a) Kiến thức - Định nghĩa được thường biến và mức phản ứng - Nêu được mối quan hệ kiểu gen, kiểu hình và ngoại cảnh; nêu được một số ứng dụng của mối quan hệ đó. - Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh. b) Kĩ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình - Hoạt động nhóm - Thu thập tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến thường biến - Kĩ năng hợp tác, ứng xử / giao tiếp, lắng nghe tích cực - Thu thập và xử lí thông tin - Tự tin bày tỏ ý kiến c) Thái độ Củng cố niềm tin vào khoa học, xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu. 2. Định hướng phát triển năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, ... * Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ. 3. Phương pháp giảng dạy: - Dạy học nhóm. Động não. Hỏi và trả lời. Vấn đáp tìm tòi. Trực quan II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV. Tranh phóng to hình 25 SGK 2. Chuẩn bị của HS. Xem trước bài nội dung bài. III. Các chuỗi hoạt động học A. Hoạt động khởi động: 1p Ở tiết trước chúng ta đã nghiên cứu xong các loại đột biến như: Đột biến gen, đột biến cấu trúc NST, đột biến số lượng NST. tiết học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về thường biến. Vậy thường biến là gì, so với đột biến khác nhau ở những điểm nào và có mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình ra sao, chúng ta cùng nhau nghiên cứu. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Ổn định tổ chức lớp học: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Trình bày cơ chế hình thành thể đa bội? Người ta có thể gây tạo thể đa bội bằng phương pháp nào? 3. Hoạt động hình thành kiến thức: Nội dung Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thường biến -(12p) I/ Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường - Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường - Thường biến thường biến đổi đồng loạt theo hướng xác định tương ứng với điều kiện ngoại cảnh - Không di truyền - Gv: Y/c hs đọc thông tin, quan sát hình 25 - Gv: Phân tích sơ lược hình vẽ và cho trả lời + Sự biểu hiện ra kiểu hình của một kiểu gen phụ thuộc vào những yếu tố nào? (Phụ thuộc vào kiểu gen và môi trường) + Trong các yếu tố đó yếu tố nào được xem như không biến đổi? (Kiểu gen được xem là yếu tố không biến đổi) + Thường biến là gì? - HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi. - Gv: nhận xét, phân tích thêm thí dụ: → Ở cây rau dừa nước: Khúc thân mọc trên bờ có đường kính nhỏ và chắc, lá nhỏ; Khúc thân mọc ven bờ có thân và lá lớn hơn; Khúc thân mọc trải trên mặt nước thì thân có đường kính lớn hơn... → Cùng thuộc một giống su hào, nhưng cây trồng ở luống đất bón phân, tưới nước và phòng trừ sâu bệnh đúng quy trình kĩ thuật có củ to hơn hẳn so với củ ở những cây trồng ở luống không làm đúng qui trình kĩ thuật... - Gv: Qua thí dụ cho ta thấy môi trường cũng là yếu tố gây biến đổi kiểu hình. -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm phân biệt thường biến và đột biến - HS thảo luận nhóm, cử đại trình bày kết quả thảo luận của nhóm - GV nhận xét. Thường biến Đột biến - Thường biến là những biến đổi kiểu hình - Phát sinh đồng loạt theo cùng một hướng tương ứng với điều kiện môi trường - Không di truyền cho thế hệ sau - Thường có lợi - Đột biến là những biến đổi trong cơ sở vật chất của tính di truyền - Đột biến xuất hiện với tần số thấp, một cách ngẫu nhiên - Di truyền - Thường có hại Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình - (12p) II/ Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình - Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường - Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen - Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường. - Gv: Y/c hs đọc thông tin và cho hs nhắc lại: + Sự biến đổi ra kiểu hình phụ thuộc vào những yếu tố nào? Và yếu tố nào được xem là không biến đổi? (Phụ thuộc vào kiểu kiểu gen và môi trường, kiểu gen là yếu tố không biến đổi) + Vậy em có nhận xét gì giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình? (Có sự tương tác với nhau) + Hãy vẽ sơ đồ minh hoạ mối quan hệ đó? Môi trường (Kiểu gen --------------à kiểu hình) - HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi. - GV: Nhận xét. Cần nhấn mạnh thêm: + Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng của môi trường + Tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng của môi trường. Hoạt động 3: Hình thành khái niệm mức phản ứng - (8p) III. Mức phản ứng - Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau - Mức phản ứng do kiểu gen qui định - Gv: Y/c đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi sau: + Giới hạn năng suất của giống DR2 do giống hay kĩ thuật trồng trọt qui định? (Do giống qui định, còn môi trường là kết quả tương tác) + Mức phản ứng là gì? - Gv: Thí dụ: Giống lúa DR2 được tạo ra từ một dòng tế bào (2n) biến đổi, có thể đạt năng suất tối đa gần 8 tấn/ ha/ vụ trong điều gieo trồng tốt nhất, còn trong điều kiện bình thường chỉ đạt năng suất bình quân 4, 5 – 5,0 tấn/ha. C. Hoạt động luyện tập - Vận dụng (5p) - Thường biến là gì ? Phân biệt thường với đột biến? - Sự biểu hiện ra kiểu hình của một kiểu gen phụ thuộc vào những yếu tố nào? Yếu tố nào được xem là không biến đổi? D. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1p) - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 73 - Xem trước nội dung bài 26, kẽ bảng 26 vào vở bài tập. IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên: Tiết 30 – Bài 26: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN Ngày soạn: 10/11/2019. Ngày dạy Tiết (theo TKB) Lớp Số HS vắng 3 9B 3 9A I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a) Kiến thức - Học sinh nhận biết 1 số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh, ảnh. - Nhận biết được một số hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hoặc trên tiêu bản hiển vi. b) Kĩ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Hoạt động nhóm. - Thu thập tranh ảnh, mẫu vật có liên quan. - Kĩ năng hợp tác, ứng xử / giao tiếp trong nhóm. - Thu thập và xử lí thông tin khi quan sát định từng dạng đột biến. - Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. c) Thái độ Củng cố niềm tin vào khoa học, xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu 2. Định hướng phát triển năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, ... * Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ. 3. Phương pháp giảng dạy: - Thực hành quan sát .Thu thập xử lý thông tin. Hoạt động nhóm II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV. Tranh ảnh về các đột biến hình thái ở thực vật; Tranh về biến đổi số lượng NST ở hành tây; Tiêu bản hiển vi về: Bộ NST bình thường và bộ NST có hiện tượng mất đoạn, bộ NST (2n) (3n), (4n) ở dưa hấu. Kính hiển vi 2. Chuẩn bị của HS. Xem trước bài nội dung bài, kẽ bảng 26 III. Các chuỗi hoạt động học A. Hoạt động khởi động: 1p Nêu yêu cầu của bài thực hành . B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Ổn định tổ chức lớp học: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến? - Mức phản ứng là? Cho thí dụ về mức phản ứng ở cây trồng? 3. Hoạt động hình thành kiến thức: Nội dung Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhận biết đột biến gen gây ra biến đổi hình thái - (10p) I. Nhận biết đột biến gen gây ra biến đổi hình thái - Gv: Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột → nhận biết đột biến gen và nhận biết các dạng đột biến - HS: Quan sát kĩ tranh ảnh chụp và so sánh các đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến → ghi nhận xét vào bảng - GV nhận xét Đối tượng quan sát Dạng gốc Dạng đột biến lá lúa lông chuột ................. Hoạt động 2: Nhận biết các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể - (10p) II. Nhận biết các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể - Gv: Y/c hs nhận biết qua tranh, tiêu bản hiển vi về các kiểu đột biến cấu trúc NST (Lưu ý: Cho hs quan sát ở bội giác bé rồi chuyển sang bội giác lớn) - HS: Quan sát tranh các dạng đột biến cấu trúc sau đó phân biệt từng dạng - Một hs lên chỉ tranh, gọi tên từng dạng đột biến, vẽ lại hình đã quan sát được - Gv: Kiểm tra trên tiêu bản và xác nhận kết quả của nhóm. Hoạt động 3: Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST - (10p) III. Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST - Gv: Y/c hs quan sát tranh bộ NST người bình thường và của bệnh nhân đao - Gv: Hướng nhận các nhóm quan sát tiêu bản hiển vi bộ NST ỏ người bình thường và bệnh nhân đao. - So sánh ảnh chụp hiển vi bộ NST ở dưa hấu và so sánh hình thái thể đa bội với thể lưỡng bội. - HS: Quan sát, so sánh bộ NST ở thể lưỡng bội với thể đa bội và ghi nhận xét kết quả vào bảng đã kẽ sẵn C. Hoạt động luyện tập – Vận dụng. (6’) - Nhận xét tinh thần thái độ thực hành của các nhóm. - Nhận xét kết quả thực hành. - Gv cho điểm một số nhóm có bộ sưu tập và kết quả thực hành tốt. D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (2’) - Viết bài thu hoạch theo mẫu bảng 26. - Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ thường biến. IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên: Tiết 31 – Bài 27: THỰC HÀNH QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN Ngày soạn: 16/11/2019. Ngày dạy Tiết (theo TKB) Lớp Số HS vắng 2 9A 4 I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a) Kiến thức Nhận biết được một số thường biến phát sinh ở các đối tượng trước tác động trực của điều kiện sống. Phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến Qua tranh ảnh rút ra được tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. b) Kĩ năng Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình Hoạt động nhóm Thu thập tranh ảnh, mẫu vật có liên quan Kĩ năng hợp tác, ứng xử / giao tiếp trong nhóm Thu thập và xử lí thông tin khi quan sát định từng dạng đột biến Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công c) Thái độ - Củng cố niềm tin vào khoa học, xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu. - GD HS ý thức bảo vệ môi trường. 2. Định hướng phát triển năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, ... * Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ. 3. Phương pháp giảng dạy: - Thực hành quan sát .Thu thập xử lý thông tin. Hoạt động nhóm II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV. Tranh ảnh minh hoạ về thường biến và một số mẫu vật có liên quan 2. Chuẩn bị của HS. Xem trước bài nội dung bài thực hành III. Các chuỗi hoạt động học A. Hoạt động khởi động: 1p Nêu nội dung của bài thực hành B. Hoạt động hình thành kiên thức 1. Ổn định tổ chức lớp học: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Hoạt động hình thành kiến thức: Nội dung Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhận biết một số thường biến - (14p) I. Nhận biết một số thường biến - Gv: Y/ cầu hs quan sát tranh, ảnh và vật nẫu của các đối tượng: + Nhận biết thường biến phát sinh dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh. + Nêu các nhân tố tác động gây thường biến - HS: Quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng - Đại diện nhóm lên trình bày - GV: Nhận xét. Đối tượng ĐK môi trường KH tương ứng N/t tác động 1/ Mầm khoai Có ánh sáng Trong tối - Mầm lá có màu xanh - Mầm lá có màu vàng Ánh sáng 2/ Cây rau dừa nước Trên cạn Ven bờ Trên mặt nước - Thân lá nhỏ - Thân lá lớn - Thân lá lớn hơn, rễ biến thành phao Độ ẩm 3/................. ..................... ................... ..................... Hoạt động 2: Phân biệt thường biến với đột biến - (13p) I. Phân biệt thường biến với đột biến - Gv: Hướng dẫn hs quan sát trên đối tượng lá cây mạ mọc ven bờ và trong ruộng và thảo luận: + Sự sai khác giữa hai cây mạ mọc ở vị trí khác nhau ở vụ thứ nhất thuộc thế hệ nào? + Các cây lúa được gieo từ hạt của hai cây trên có khác nhau không? Rút ra nhận xét? + Tại sao cây mạ mọc ở ven bờ phát triển tốt hơn cây trong ruộng? - HS: Các nhóm quan sát tranh, thảo luận và nêu được: + Hai cây mạ thuộc thế hệ thứ nhất (biến dị trong đời cá thể) + Con của chúng giống nhau (biến dị không di truyền được) + Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau Hoạt động 3: Nhận biết ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng - (10p) III. Nhận biết ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng - Gv: Y/c hs quan sát tranh 2 luống su hào của cùng một giống, nhưng có điều kiện chăm sóc khác nhau và cho hs trả lời: + Hình dạng củ của 2 luống có khác nhau không? + Kích thước của các củ su hào ở 2 luống khác nhau như thế nào? - HS: Quan sát và nêu được: + Hình dạng giống nhau (tính trạng chất lượng): Chăm sóc tốt củ to, ít chăm sóc thì củ nhỏ → Nhận xét: Tính trạng chất lượng phụ thuộc kiểu gen; Tính trạng số lượng phụ thuộc vào điều kiện sống. * THMT: kiểu hình là tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Muốn có năng suất cao trong sản suất nông nghiệp cần chú ý bón phan hợp lý cho cây=> GD HS ý thức bảo vệ môi trường. C. Hoạt động luyện tập - Vận dụng (5p) - Nhận xét tinh thần thái độ thực hành của các nhóm - Nhận xét kết quả thực hành - Gv cho điểm một số nhóm có bộ sưu tập và kết quả thực hành tốt D. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1p) Nghiên cứu trước nội dung của bài 28 IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên: Chương V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI Tiết 32 – Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI Ngày soạn: 16/11/2019. Ngày dạy Tiết (theo TKB) Lớp Số HS vắng 1 9A 3 9B I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a) Kiến thức Trình bày được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích một vài tính trạng hay đột biến ở người. Phân biệt được hai trường hợp: Sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng Nêu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. b) Kĩ năng Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình Hoạt động nhóm Thu thập tranh ảnh, mẫu vật có liên quan Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK Kĩ năng nghe tích cực, hợp tác trong hoạt động nhóm Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm tổ, tổ, lớp c) Thái độ Củng cố niềm tin vào khoa học, xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu. 2. Định hướng phát triển năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, ... * Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ. 3. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp tìm tòi. Động não. Dạy học nhóm . Trực quan. Nêu – giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV. - Tranh phóng to hình 28.2 và 28.2 SGK. - ảnh về trường hợp sinh đôi. 2. Chuẩn bị của HS. Xem trước bài nội dung bài. III. Các chuỗi hoạt động học A. Hoạt động khởi động: 1p Cũng như ở động vật, ở người có hiện tượng con cái, giống bố mẹ và đồng thời cũng có những chi tiết khác nhau và khác với bố mẹ. việc nghiên cứu di truyền ở người gặp 2 khó khăn chính: + Người sinh sản muộn và đẻ ít. + Vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến. Vì vậy người ta đưa ra một số phương pháp nghiên cứu thích hợp, thông dụng và đơn giản hơn đó là những phương pháp nào chúng ta cùng nhau nghiên cứu nội dung bài hôm nay. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Ổn định tổ chức lớp học: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) ĐVĐ: (1’) 3. Hoạt động hình thành kiến thức: Nội dung Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp nghiên cứu phả hệ - 18p I.Nghiên cứu phả hệ - Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ. - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ. - Dùng để xác định đặc điểm di truyền trội lặn do 1 gen hay nhiều gen quy định, có liên kết với giới tính hay không. - GV giải thích từ phả hệ. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK mục I và trả lời câu hỏi: - Giải thích các kí hiệu: Hai trạng thái đối lập của cùng một tính trạng - Giải thích: Nam Nữ + Biểu thị kết hôn cặp vợ chồng. + Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu để chỉ sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về 1 tính trạng? (1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập " 4 kiểu kết hợp) - GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1, quan sát H 28.2 SGK.Thảo luận: - Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội? Vì sao? (F1 toàn mắt nâu, con trai và gái mắt nâu lấy vợ hoặc chồng mắt nâu đều cho các cháu mắt nâu hoặc đen => Mắt nâu là trội) + Sự di truyền màu mắt có liên quan tới giới tính hay không? Tại sao? Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tình vì màu mắt nâu và đen đều có cả ở nam và nữ => Nên gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường. + Viết sơ đồ lai minh họa. - GV yêu cầu HS tiếp tục đọc VD2 và: - Lập sơ đồ phả hệ của VD2 từ P đến F1? - Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn quy định? Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định - Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan tới giới tính không? tại sao? Sự di truyền bệnh máu khó đông liên quan đến giới tính vì chỉ xuất hiện ở nam " gen gây bệnh nằm trên NST X, không có gen tương ứng trên Y. Yêu cầu HS viết sơ đồ lai minh hoạ. -Từ VD1 và VD2 hãy cho biết: - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? - Phương pháp nghiên cứu phả hệ nhằm mục đích gì? Hoạt động 2 : Tìm hiểu phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh – 19p II/ Nghiên cứu trẻ đồng sinh 1/ Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng. - Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ sinh ra ở một lần sinh - Có 2 trường hợp: Đồng sinh cùng trứng và cùng sinh khác trứng - Sự khác nhau: + Đồng sinh cùng trứng: Có cùng kiểu gen → cùng giới + Đồng sinh khác trứng: Khác nhau kiểu gen → cùng giới hoặc khác giới 2/ Ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh - Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể xác định được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên và xã hội. - Gv: Cho hs quan sát sơ đồ hình 28.2 và thảo luận: + Ở sơ đồ hình 28 a, b giống và khác nhau ở điểm nào? Giống nhau: + Sự thụ tinh + Xảy ra quá trình phân bào Khác nhau: + Số lượng trứng và tinh trùng tham gia thụ tinh + Phôi bào tách nhau. + Tại sao trẻ đồng sinh cùng trứng đều là nam hoặc đều là nữ? (Vì trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen) + Đồng sinh khác trứng là gì? Những đứa trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về giới tính hay không ? Tại sao? (Trẻ sinh ra khác nhau về kiểu gen. Có thể khác nhau về giới tính. Vì khác nhau về kiểu gen) + Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào? Cùng trứng cùng kiểu gen → cùng giới ; Khác trứng khác kiểu gen → cùng giới hoặc khác giới - Gv: Cần phân tích rõ sơ đồ hình 28.2 a/ Sinh đôi cùng trứng: → 1 trứng + Tinh trùng → hợp tử (phôi bào tách nhau) → 2 cơ thể (cùng kiểu gen). → 2 trứng + 2 tinh trùng → 2 hợp tử → 2 cơ thể (khác kiểu gen). - Gv: Y/c hs đọc thông tin và làm cho hs thấy được ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh. C. Hoạt động luyện tập - Vận dụng (5p) - HS đọc ghi nhớ. - Trình bày các phương pháp nghiên cứu di truyền người. D. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1p) - Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Nghiên cứu trước nội dung bài 29. IV. Rút kinh nghiệm của giáo viên:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_29_den_32_nam_hoc_2019_2020.docx