Phân phối chương trình dạy học môn Hóa học Lớp 8 + Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS An Ngãi Trung

Phân phối chương trình dạy học môn Hóa học Lớp 8 + Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS An Ngãi Trung

Tuần Tiết Tên bài dạy/chủ đề Ghi chú

1 1 Ôn tập kiến thức hóa 8

 2 Ôn tập kiến thức hóa 8 (tiếp theo)

Chủ đề: Oxit (3 tiết: 3,4,5)

2 3 ND1- Tính chất hoá học của oxit bazơ, Canxioxit, bài tập

ND2- Tính chất hoá học của oxit axit, lưu huỳnh đioxit, bài tập

ND3- Khái quát về sự phân loại oxit, bài tập. Bài 2:Mục A. I. Canxi oxit có những tính chất nào; Mục B. I. Lưu huỳnh đioxit có những tính chất nào (tự học có hướng dẫn)

Bài 5: Luyện tập về oxit được tích hợp khi dạy chủ đề oxit

 4

3 5

Chủ đề: Axit (2 tiết: 6,7)

3 6 ND1- Tính chất hoá học của axit.

ND2-Một số axít quan trọng (Tính chất của axit sunfuric đặc, sản xuất, ứng dụng axit sunfuric, nhận biết axit sunfuric, bài tập). Bài 4: Mục A. Axit clohiđric;Mục B. II.1. Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit (tự học có hướng dẫn)

Bài 5: Luyện tập về oxit được tích hợp khi dạy chủ đề axit

4 7

 8 Bài 6: Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit

5 9 Bài tập

 10 Kiểm tra 1 tiết

Chủ đề: Bazơ (2tiết: 11,12)

6 11 ND1- Tính chất hoá học của bazơ.

ND2- Một số bazơ quan trọng:

- Tính chất vật lí, ứng dụng, sản xuất NaOH

- Pha chế dd canxi hiđroxit, ứng dụng canxi hiđroxit, thang pH

- Bài tập. Bài 8: Mục A. II. Tính chất hóa học của NaOH; Mục B. I. 2 Tính chất hóa học của Ca(OH)2: Tự học có hướng dẫn; Mục B. II. Phần hình vẽ thang pH (Bài 8) không dạy; Bài tập 2 (Bài 8): không yêu cầu HS làm.

 

docx 71 trang hapham91 5390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phân phối chương trình dạy học môn Hóa học Lớp 8 + Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS An Ngãi Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS AN NGÃI TRUNG
KẾ HOẠCH DẠY HỌC BỘ MÔN HOÁ HỌC 8
Năm học 2020-2021
Cả năm: 35 tuần (70 tiết)
Học kì I: 18 tuần (36 tiết)
Học kì II: 17 tuần (34 tiết)
(Giảm tải theo Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT)
 HỌC KÌ I
Tuần
Tiết
Tên bài dạy/chủ đề
Ghi chú
1
1
Bài 1: Mở đầu môn Hóa học
Chương 1: Chất- Nguyên tử- Phân tử
1
2
Bài 2: Chất
2
3
Bài 2: Chất (tiếp theo)
4
Bài 3: Bài thực hành 1
Thí nghiệm 1 không làmà thay bằng: hướng dẫn học sinh một số kỹ năng và thao tác cơ bản trong thí nghiệm thực hành
3
5
Bài 4: Nguyên tử 
6
Bài 5: Nguyên tố hóa học 
Mục III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học: hướng dẫn học sinh tự đọc
4
7
Bài 5: Nguyên tố hóa học (tiếp theo)
8
Bài 6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử
Mục IV. Trạng thái của chất; hình 1.14. Sơ đồ ba trạng thái của chất;mục 5 phần ghi nhớ: khuyến khích học sinh tự đọc;Bài tập 8: khuyến khích học sinh tự làm
5
9
Bài 6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử (tiếp theo)
10
Bài 8: Bài luyện tập 1
6
11
Bài 9: Công thức hóa học
12
Bài 10: Hóa trị
7
13
Bài 10: Hóa trị (tiếp theo)
14
Bài 11: Bài luyện tập 2
8
15
Kiểm tra 1 tiết
Chương 2: Phản ứng hóa học
8
16
Bài 12: Sự biến đổi chất
(Mục II.b Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn bột Fe nguyên chất, trộn kỹ và đều với bột S (theo tỷ lệ khối lượng S : Fe > 32 : 56) trước khi đun nóng mạnh và sử dụng nam châm để kiểm tra sản phẩm.)
9
17
Bài 13: Phản ứng hóa học
18
Bài 13: Phản ứng hóa học (tiếp theo)
10
19
Bài 14: Bài thực hành 3
20
Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
11
21
Bài 16: Phương trình hóa học 
22
Bài 16: Phương trình hóa học (tiếp theo) 
12
23
Bài 17: Bài luyện tập 3
24
Kiểm tra 1 tiết
Chương 3: Mol và tính toán hóa học
13
25
Bài 18: Mol
26
Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
14
27
Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (tiếp theo)
28
Bài 20: Tỉ khối của chất khí
15
29
Bài 21: Tính theo công thức hóa học
30
Bài 21: Tính theo công thức hóa học (tiếp theo)
16
31
Bài 22: Tính theo phương trình hóa học 
(Bài tập 4,5 Không yêu cầu học sinh làm)
32
Bài 22: Tính theo phương trình hóa học (tiếp theo)
17
33
Bài 23: Bài luyện tập 4
34
Ôn tập học kì I
18
35
Ôn tập học kì I (tiếp theo)
36
Kiểm tra học kì I
19
HỌC KÌ II
Tuần
Tiết
Tên bài dạy/chủ đề
Ghi chú
Chủ đề: Oxi (6 tiết: tiết 37- tiết 42)
20
37
- Ứng dung
- Điều chế
 + Tính chất vật lí
 + Tính chất hóa học (t/d với : S, Fe, hợp chất )
Sự oxi hóa
Oxít
Phản ứng hóa hợp
 + Phản ứng phân hủy
-Mục II.1.b. thí nghiệm Với photpho (bài 24);Mục II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp (Bài 27) khuyến khích học sinh tự đọc.
- Bài tập 2 (Bài 27) Không yêu cầu học sinh làm
- Thí nghiệm 1, 2 (bài 30 bài thực hành 4) Tích hợp khi dạy chủ đề oxi
- Gợi ý một số nội dung dạy học:
+ Tính chất vật lí
+ Tính chất hóa học đồng thời rút ra các khái niệm: sự oxi hóa, khái niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ, tên gọi một số oxit thông dụng, phản ứng hóa hợp
+ Điều chế và ứng dụng (nêu nguyên tắc điều chế từ hợp chất giàu oxi, chỉ thực hiện 1 trong 2 thí nghiệm): rút ra khái niệm phản ứng phân hủy.
38
21
39
40
22
41
42
23
43
Bài 28 Không khí. Sự cháy
Bài 29 Luyện tập 5
(bài 28 và bài 29 dạy trong 3 tiết)
Mục II.1. Sự cháy và Mục II. 2. Sự oxi hóa chậm: Tự học có hướng dẫn
44
24
45
46
Kiểm tra 1tiết
Chủ đề: Hiđro (5 tiết: tiết 47- tiết 51)
25
47
- Ứng dụng hiđro
- Điều chế hiđro
 + Tính chất
 + Phản ứng thế
-Bài tập
Mục I.1.c. (Bài 33) Có thể dùng thí nghiệm mô phỏng; Mục I.2. Trong công nghiệp (Bài 33) khuyến khích học sinh tự đọc; Bài tập 5* (Bài 34) không yêu cầu học sinh làm
48
26
49
50
27
51
52
Bài 35: Bài thực hành 5
28
53
Bài 36: Nước
54
Bài 36: Nước (tiếp theo)
29
55
Bài 37: Axit- Bazơ-Muối
56
Bài 37: Axit- Bazơ-Muối (tiếp theo)
30
57
Bài 39: Bài thực hành 6
58
Bài 38: Bài luyện tập 7
31
59
Kiểm tra 1 tiết
Chủ đề: Dung dịch (7 tiết: tiết 60- tiết 66)
31
60
- Dung dịch
- Độ tan của một chất trong nước 
- Nồng độ dung dịch
- Pha chế dung dịch
Mục II. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước
(Bài 43) Không dạy; Bài tập 5* (Bài 43), Bài tập 6 (Bài 44) Không yêu cầu học sinh làm
32
61
62
33
63
64
34
65
66
35
67
Bài 45: Bài thực hành 7
Mục I.3. Thực hành 3, Mục I. 4: Không làm
68
Bài 44: Bài luyện tập 8
36
69
Ôn tập học kì 2
70
Kiểm tra học kì 2
37
Ghi chú:
 - Không đưa các bài tập nặng về tính toán, ít bản chất hóa học trong dạy học, thi, kiểm tra đánh giá.
- Các nội dung thí nghiệm khó, độc hại hoặc cần nhiều thời gian có thể sử dụng video thí nghiệm hoặc thí nghiệm mô phỏng.
- Các bài thực hành không lấy điểm hệ số 2, có thể lấy điểm hệ số 1.
 BGH DUYỆT 
TRƯỜNG THCS AN NGÃI TRUNG
KẾ HOẠCH DẠY HỌC BỘ MÔN HOÁ HỌC 9
Năm học 2020-2021
Cả năm: 35 tuần (70 tiết)
Học kì I: 18 tuần (36 tiết)
Học kì II: 17 tuần (34 tiết)
(Giảm tải theo Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT)
 HỌC KÌ I
Tuần
Tiết
Tên bài dạy/chủ đề
Ghi chú
1
1
Ôn tập kiến thức hóa 8
2
Ôn tập kiến thức hóa 8 (tiếp theo)
Chủ đề: Oxit (3 tiết: 3,4,5)
2
3
ND1- Tính chất hoá học của oxit bazơ, Canxioxit, bài tập
ND2- Tính chất hoá học của oxit axit, lưu huỳnh đioxit, bài tập
ND3- Khái quát về sự phân loại oxit, bài tập.
Bài 2:Mục A. I. Canxi oxit có những tính chất nào; Mục B. I. Lưu huỳnh đioxit có những tính chất nào (tự học có hướng dẫn)
Bài 5: Luyện tập về oxit được tích hợp khi dạy chủ đề oxit
4
3
5
Chủ đề: Axit (2 tiết: 6,7)
3
6
ND1- Tính chất hoá học của axit. 
ND2-Một số axít quan trọng (Tính chất của axit sunfuric đặc, sản xuất, ứng dụng axit sunfuric, nhận biết axit sunfuric, bài tập).
Bài 4: Mục A. Axit clohiđric;Mục B. II.1. Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit (tự học có hướng dẫn)
Bài 5: Luyện tập về oxit được tích hợp khi dạy chủ đề axit
4
7
8
Bài 6: Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
5
9
Bài tập
10
Kiểm tra 1 tiết
Chủ đề: Bazơ (2tiết: 11,12)
6
11
ND1- Tính chất hoá học của bazơ.
ND2- Một số bazơ quan trọng:
- Tính chất vật lí, ứng dụng, sản xuất NaOH
- Pha chế dd canxi hiđroxit, ứng dụng canxi hiđroxit, thang pH
- Bài tập.
Bài 8: Mục A. II. Tính chất hóa học của NaOH; Mục B. I. 2 Tính chất hóa học của Ca(OH)2: Tự học có hướng dẫn; Mục B. II. Phần hình vẽ thang pH (Bài 8) không dạy; Bài tập 2 (Bài 8): không yêu cầu HS làm.
12
Chủ đề: Muối (2 tiết: 13, 14)
7
13
ND1- Tính chất hóa học của muối:
+ Muối tác dụng với axit
+ Muối tác dụng với muối
+ Muối tác dụng với bazơ
+ Lồng ghép phản ứng trao đổi trong dung dịch vào 3 tính chất trên.
ND2- Một số muối quan trọng:
+ Muối tác dụng với kim loại
+ Phản ứng phân hủy muối
+ Một số muối quan trọng.
Bài tập 6(Bài 9) không yêu cầu HS làm; Mục II. Muối kali nitrat (Bài 10)không dạy
14
8
15
Bài 11: Phân bón hóa học, bài tập
Mục I. Những nhu cầu của cây trồng: không dạy
16
Bài 14: Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
9
17
Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
18
Bài 13: Luyện tập chương 1
10
19
Kiểm tra 1 tiết
Chương 2: Kim loại
10
20
Bài 15,16,17: Tính chất của kim loại
Thí nghiệm tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt của kim loại (Bài 15) không dạy; Bài tập 7* (Bài 16)không yêu cầu HS làm.
11
21
22
Bài 18: Nhôm
Hình 2.14: Sơ đồ bể điện phân nhôm oxit nóng chảy Không dạy
12
23
Bài 19: Sắt
24
Bài 20 Hợp kim sắt: Gang, thép 
Các loại lò sản xuất gang, thép không dạy
13
25
Bài 21: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
26
Bài 23: Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
14
27
Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại 
Bài tập 6 Không yêu cầu học sinh làm
Chương 3: Phi kim
14
28
Bài 25: Tính chất của phi kim
15
29
Bài 26: Clo
30
Bài 26: Clo (tiếp theo)
Chủ đề : Cacbon và hợp chất của cacbon (3 tiết : 31, 32, 33)
16
31
ND1- Cacbon
ND2- Các oxit của cacbon
ND3 - Axit Cacbonic và muối cacbonat
Mục III. Ứng dụng của cacbon (Bài 27) Tự học có hướng dẫn; Mục III. Chu trình của cacbon trong tự nhiên (Bài 29) khuyến khích học sinh tự đọc
32
17
33
34
Bài 24: Ôn tập học kì 1
18
35
Bài tập
36
Kiểm tra học kì 1
19
HỌC KÌ II
Tuần
Tiết
Tên bài dạy/chủ đề
Ghi chú
20
37
Bài 30: Silic. Công nghiệp silicat
Mục III.3.b. Các công đoạn chính, Không dạy các phương trình hóa học
38
Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
21
39
Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (tiếp theo) 
40
Bài 33: Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
22
41
Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Chương 4: Hiđrocacbon- Nhiên liệu
22
42
Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
23
43
Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
44
Bài 36: Metan
24
45
Bài 37: Etilen
46
Bài 38: Axetilen
25
47
Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
Mục III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam -> tự học có hướng dẫn
48
Bài 41: Nhiên liệu
26
49
Bài 43: Thực hành: Tính chất của hiđrocacbon
Thí nghiệm 3: Tính chất vật lí của benzen: không làm
50
Bài 42: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon – Nhiên liệu
Mục I; II.3 (các nội dung liên quan tới benzen): Không yêu cầu học sinh ôn tập và làm các bài tập liên quan tới benzen
27
51
Bài tập
52
Kiểm tra 1 tiết
Chương 5: Dẫn xuất của hiđrocacbon. Polime
28
53
Bài 44: Rượu etylic
54
Bài 45: Axit axetic
29
55
Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
56
Bài 47: Chất béo
30
57
Bài 49: Thực hành: Tính chất của rượu và axit
58
Bài 48: Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo
31
59
Bài tập
60
Kiểm tra 1 tiết
32
61
Bài 50-51: Glucozơ và Saccarozơ 
Gọp 2 bài thành 1
62
Bài 50-51: Glucozơ và Saccarozơ (tiếp theo)
33
63
Bài 52: Tinh bột và xenlulozơ
64
Bài 53: Protein
34
65
Bài 54: Polime 
Mục II. Ứng dụng của polime khuyến khích học sinh tự đọc
66
Bài 55: Thực hành: Tính chất của gluxit
35
67
Bài 56: Ôn tập cuối năm
Phần II - Hóa hữu cơ:
Mục I. Kiến thức cần nhớ
Mục II. Bài tập Không yêu cầu học sinh ôn tập và làm các bài tập liên quan tới benzen
68
Bài 56: Ôn tập cuối năm (tiếp theo)
36
69
Bài tập
70
Kiểm tra học kì 2
37
Ghi chú:
 - Không đưa các bài tập nặng về tính toán, ít bản chất hóa học trong dạy học, thi, kiểm tra đánh giá.
- Các nội dung thí nghiệm khó, độc hại hoặc cần nhiều thời gian có thể sử dụng video thí nghiệm hoặc thí nghiệm mô phỏng.
- Các bài thực hành không lấy điểm hệ số 2, có thể lấy điểm hệ số 1.
 BGH DUYỆT 
PHÒNG GD&ĐT BA TRI
TRƯỜNG THCS AN NGÃI TRUNG
KẾ HOẠCH DẠY HỌC BỘ MÔN HÓA
Năm học 2020-2021
Cả năm: 37 tuần
Học kỳ I: 19 tuần (18 tuần thực học, 1 tuần hoạt động khác) (36 tiết)
Học kỳ II: 18 tuần (17 tuần thực học, 1 tuần hoạt động khác) (34 tiết)
 Lớp 8
HỌC KÌ I
Tuần
Tiết
Tên bài học/chủ đề
Nội dung kiến thức
Yêu cầu cần đạt
Thời lượng thực hiện
Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung (công cụ, hình thức) đánh giá
1
1
Bài 1: Mở đầu môn Hóa học
-Hóa học là gì
- Vai trò của hóa học trong cuộc sống của chúng ta
- Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học
1. Kiến thức
- Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
- Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
- Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng quan sát được.
- Biết cách đọc và chọn lọc thông tin
- Cách ghi nhớ kiến thức.
3. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực
*Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
1 tiết
-Thảo luận nhóm
- làm việc cá nhân
- Thí nghiệm
Hỏi đáp, thuyết trình, viết
2
Bài 2: Chất
-Chất có ở đâu
- Tính chất của chất
- Chất tinh khiết
1. Kiến thức
 Biết được:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
2. Kĩ năng
 - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp 
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
3. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực
*Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
2 tiết
-Thảo luận nhóm
- làm việc cá nhân
- Thí nghiệm
Hỏi đáp, thuyết trình, viết
2
3
4
Bài 3: Bài thực hành 1
-Một số quy tắc an toàn 
- Cách sử dụng hóa chất
- Tách chất từ hỗn hợp
1. Kiến thức
- Biết nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện thí nghiệm cụ thể: Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 
2. Kĩ năng
- Sử dụng một số dụng cụ, hóa chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực
*Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Năng lực
- Năng lực tự chủ và năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
1 tiết
Thí nghiệm thực hành tại lớp
Kết quả thực hành
3
5
Bài 4: Nguyên tử
-Nguyên tử là gì
Cấu tạo của nguyên tử, cấu tạo của hạt nhân
Lớp electron
1.Kiến thức
Biết được: 
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ electron nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.
2. Kĩ năng
 Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể ( H, C, Cl, Na).(20 nguyên tố đầu)
3. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực
*Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Năng lực
- Năng lực tự chủ và năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
1 tiết
-Thảo luận nhóm
- làm việc cá nhân
Hỏi đáp, thuyết trình, viết
6
Bài 5: Nguyên tố hóa học
- ĐN guyên tố hóa học 
- Kí hiệu hóa học
- Nguyên tử khối
1. Kiến thức
Biết được:
- Những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học.
- Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lựơng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
2. Kĩ năng
- Đọc được tên một số nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại.
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực
*Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Năng lực
- Năng lực tự chủ và năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
2 tiết
-Thảo luận nhóm
- làm việc cá nhân
Hỏi đáp, thuyết trình, viết
4
7
8
Bài 6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử
- Đơn chất là gì
- Hợp chất là gì
- Đặc điểm cấu tạo
- Phân tử, phân tử khối
1. Kiến thức
Biết được:
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hóa học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
2. Kĩ năng
- Quan sát mô hình
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
- Phân biệt một số đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.
3. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực
*Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Năng lực
- Năng lực tự chủ và năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
2 tiết
-Thảo luận nhóm
- làm việc cá nhân
Hỏi đáp, thuyết trình, viết
5
9
10
Bài 8: Bài luyện tập 1
- Mối quan hệ giữa các khái niệm về Vật thể->chất->đơn chất, hợp chất
- Tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử
1. Kiến thức
- Học sinh ôn lại 1 số khái niệm cơ bản của hóa học như: chất , chất tinh khiết , hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học và phân tử.
- Hiểu thêm được nguyên tử là gì ? Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt nào và đặc điểm của những loại hạt đó.
2. Kĩ năng
- Bước đầu rèn luyện khả năng làm 1 số bài tập về xác định nguyên tố hóa học dựa vào nguyên tử khối 
- Củng cố cách tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.
3. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực
*Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Năng lực
- Năng lực tự chủ và năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
1 tiết
HS ôn tập tại nhà Làm việc cá nhân, làm việc nhóm, tại lớp
Hỏi đáp, thuyết trình, viết
6
11
Bài 9: Công thức hóa học
- Viết được CTHH của đơn chất và hợp chất
- Biết ý nghĩa của CTHH
1. Kiến thức
Biết được:
- Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.
- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có).
- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.
- Cách viết CTHH đơn chất và hợp chất.
- CTHH cho biết: nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của nó.
2. Kĩ năng
- Quan sát CTHH cụ thể rút ra được nhận xét về cách viết CTHH đơn chất và hợp chất.
- Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại.
- Nêu được ý nghĩa CTHH của chất cụ thể.
3. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực
*Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Năng lực
- Năng lực tự chủ và năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
1 tiết
-Thảo luận nhóm
- làm việc cá nhân
Hỏi đáp, thuyết trình, viết
12
Bài 10: Hóa trị
- Nắm được quy tắc hóa trị
- Vận dụng quy tắc hóa trị để lập CTHH 
1. Kiến thức
Biết được:
- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.
- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; và cách xác định hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể theo hoá trị của H và O.
- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy: a.x = b.y
 (a,b: hoá trị tương ứng của hai nguyên tố A, B ).
2. Kĩ năng
- Tính được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể
- Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất.
3. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực
*Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Năng lực
- Năng lực tự chủ và năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
2 tiết
-Thảo luận nhóm
- làm việc cá nhân
Hỏi đáp, thuyết trình, viết
7
13
14
Bài 11: Bài luyện tập 2
- HS lập được CTHH
- Xác định được CTHH đúng
1. Kiến thức
Học sinh được:
- Ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất.
- Củng cố về cách lập CTHH và cách tính PTK của hợp chất.
- Củng cố bài tập xác định hóa trị của 1 nguyên tố.
2. Kĩ năng
Rèn cho học sinh:
Kĩ năng làm bài tập xác định nguyên tố hóa học.
3. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực
*Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Năng lực
- Năng lực tự chủ và năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
1 tiết
-Thảo luận nhóm
- làm việc cá nhân
Hỏi đáp, thuyết trình, viết
8
15
Kiểm tra 1 tiết
- Vận dụng các kiến thức đã học trong chương để giải bài tập định tính
1. Kiến thức
Đánh giá việc tiếp thu vận dụng kiến thức của học sinh trong chương I- Chất- Nguyên tử- Phân tử
2. Kỹ năng
Rèn kĩ năng trình bày, vận dụng các dạng bài tập về
Lập CTHH của hợp chất 2 nguyên tố hoặc 1 nguyên tố với nhóm nguyên tử khi biết trước hóa trị
Tính hóa trị của các nguyên tố, tính phân tử khối của chất, tìm nguyên tố khi biết phân tử khối của hợp chất; so sánh hai nguyên tố, hai chất.
3. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực
*Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Năng lực
- Năng lực tự chủ và năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
1 tiết
Tại lớp
Viết
16
Chương 2: Phản ứng hóa học
Bài 12: Sự biến đổi chất
- Hiện tượng vật lí
- Hiện tượng hóa học
1. Kiến thức
Biết được: 
- Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó có sự biến đổi về thể nhưng không có sự biến đổi chất này thành chất khác.
- Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác.
2. Kĩ năng
- Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
3. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực
*Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Năng lực
- Năng lực tự chủ và năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
2 tiết
-Thảo luận nhóm
- làm việc cá nhân
Thí nghiệm tại lớp
Thí nghiệm ở nhà
Hỏi đáp, thuyết trình, viết
9
17
Bài 13: Phản ứng hóa học
- ĐN Phản ứng hóa học 
- Diễn biến của phản ứng hóa học
- Khi nào phản ứng hóa học xảy ra
- Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra.
1. Kiến thức
Biết được:
- Phả - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. 
- Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất ban đầu phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hoặc chất xúc tác.
- Dựa vào một số dấu hiệu quan sát được ( thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra...) để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra.
- Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học.
- Xác định được chất phản ứng (chất tham gia) và sản phẩm (chất tạo thành).
3. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực
*Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Năng lực
- Năng lực tự chủ và năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
2 tiết
-Thảo luận nhóm
- làm việc cá nhân
Thí nghiệm tại lớp
Thí nghiệm ở nhà
Hỏi đáp, thuyết trình, viết
18
10
19
Bài 14: Bài thực hành 3
-Hòa tan và đun nóng kali pemanganat
- Thực hiện phản ứng với canxihiđroxit 
1. Kiến thức
Biết được :
- Mục đích và các bước tiến hành , kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm:
- Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nước.
- Hiện tượng hóa học: đá vôi sủi bọt trong axit, đường bị hóa than.
2. Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện tượng hóa học.
- Viết tường trình hóa học.
3. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực
*Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Năng lực
- Năng lực tự chủ và năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
1 tiết
Thí nghiệm thực hành tại lớp
Kết quả thực hành
20
Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
- Tìm hiểu thí nghiệm
- Định luật BTKL
- Vận dụng 
1. Kiến thức
Hiểu được: Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học. 
- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể.
- Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại. 
3. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực
*Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Năng lực
- Năng lực tự chủ và năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
1 tiết
-Thảo luận nhóm
- làm việc cá nhân
Thí nghiệm tại lớp
Hỏi đáp, thuyết trình, viết
11
21
Bài 16: Phương trình hóa học
-Phương trình hóa học
- Các bước lập PTHH
- Vận dụng 
1. Kiến thức
Biết được:
- Phương trình hoá học (PTHH) biểu diễn phản ứng hoá học.
- Các bước lập PTHH.
- Ý nghĩa: PTHH cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa chúng.
2. Kĩ năng
- Biết lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm.. 
- Xác định được ý nghĩa của một số PTHH cụ thể.
3. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực
*Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Năng lực
- Năng lực tự chủ và năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
1 tiết
-Thảo luận nhóm
- làm việc cá nhân
Hỏi đáp, thuyết trình, viết
22
12
23
Bài 17: Bài luyện tập 3
-Phản ứng hóa học
- Phương trình hóa học
- Định luật BTKL
1. Kiến thức
- Học sinh củng cố các khái niệm về hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học và phương trình hóa học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng lập công thức hóa học và lập phương trình hóa học.
- Biết vận dụng ĐL BTKL vào giải các bài toán hóa học đơn giản.
- Tiếp tục làm quen với bài tập xác định nguyên tố hóa học.
3. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực
*Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Năng lực
- Năng lực tự chủ và năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
1 tiết
HS ôn tập tại nhà Làm việc cá nhân, làm việc nhóm, tại lớp
Hỏi đáp, thuyết trình, viết
24
Kiểm tra 1 tiết
-Phản ứng hóa học
- Lập PTHH
- Định luật BTKL
1. Kiến thức
- Học sinh củng cố các khái niệm về hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học và phương trình hóa học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng lập công thức hóa học và lập phương trình hóa học.
- Biết vận dụng ĐL BTKL vào giải các bài toán hóa học đơn giản.
- Tiếp tục làm quen với bài tập xác định nguyên tố hóa học.
3. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực
*Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Năng lực
- Năng lực tự chủ và năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
1 tiết
Tại lớp
Viết
13
25
Chương 3: Mol và tính toán hóa học
Bài 18: Mol
- Mol
- Khối lượng mol
- Thể tích mol chất khí
1. Kiến thức
Biết được:
- Định nghĩa : mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn 
(00C, 1 atm).
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa khối lượng (m), thể tích (V) và lượng chất (n).
- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.
2. Kĩ năng 
- Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức.
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở đktc khi biết các đại lượng có liên quan.
3. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực
*Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Năng lực
- Năng lực tự chủ và năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
1 tiết
-Thảo luận nhóm
- làm việc cá nhân
Hỏi đáp, thuyết trình, viết
26
Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
-Chuyển đổi giữa m, n, V
1. Kiến thức
 HS biết được : 
Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).
2. Kỹ năng
Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở đktc
3. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực
*Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Năng lực
- Năng lực tự chủ và năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
2 tiết
HS ôn tập tại nhà Làm việc cá nhân, làm việc nhóm, tại lớp
Hỏi đáp, thuyết trình, viết
14
27
28
Bài 20: Tỉ khối của chất khí
- Khí A nặng hay nhẹ hơn khí B
- Khí A nặng hay nhẹ hơn không khí
1. Kiến thức
Học sinh biết:
- Xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và biết cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí.
- Vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài toán hóa học có liên quan đến tỉ khối của chất khí 
2. Kĩ năng
- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí
3. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực
*Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Năng lực
- Năng lực tự chủ và năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
1 tiết
HS ôn tập tại nhà Làm việc cá nhân, làm việc nhóm, tại lớp
Hỏi đáp, thuyết trình, viết
15
29
Bài 21: Tính theo công thức hóa học
Tính % theo khối lượng mỗi nguyên tố
- Lập CTHH khi có thành phần % mỗi nguyên tố
1. Kiến thức
Biết được: -Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích ( nếu là chất khí).
- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH.
- Các bước lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần % khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
2. Kĩ năng 
- Dựa vào CTHH:
 + Tính được tỉ 

Tài liệu đính kèm:

  • docxphan_phoi_chuong_trinh_day_hoc_mon_hoa_hoc_lop_8_lop_9_nam_h.docx