Đề chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Chư Sê (Có đáp án)

Bạn đang xem tài liệu "Đề chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Chư Sê (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN CHƯ SÊ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2020-2021. MÔN: TOÁN Thời gian làm bài 150 phút Ngày thi: 12/11/2020 Câu 1.(5.0 điểm) 2020 a) Tính giá trị biểu thức (a3 + 15a - 25) với a = 3 13 - 7 6 + 3 13 + 7 6 . b) Tìm các cặp số nguyên (x,y) thỏa mãn x 2 - 2x(2y + 1) + 5y2 + 2y = 0. Câu 2.(5.0 điểm) a) Chứng minh rằng 3 2 không thể biểu diễn dưới dạng p + q r với p,q,r là các số hữu tỉ và r dương. 1 1 1 b) Xét các số dương a,b,c thỏa mãn a + b + c = + + . Chứng minh rằng a b c 8ab + 1 + 8bc + 1 + 8ca + 1„ 3(a + b + c) Câu 3.(3.0 điểm) Cho tam giác nhọn ABC đường cao CK ;H là trực tâm của tam giác. Gọi M là một · ° điểm trên CK sao cho AMB = 90 ;S,S1,S2 theo thứ tự là diện tích các tam giác AMB,ABC và ABH a) Chứng minh: HK .CK = AK .BK b) Chứng minh: S = S1S2 . Câu 4.(4.0 điểm) Cho tam giác ABC vuông cân tại A , trên cạnh BC lấy một điểm M bất kỳ (M không trùng với B và C ). Từ M kẻ ME vuông góc AB tại E,MF vuông góc AC tại F . a) Chứng minh rằng khi M di chuyển trên cạnh BC thì đường thẳng qua M và vuông góc với EF luôn đi qua một điểm cố định D . b) Xác định vị trí của điểm M trên cạnh BC để diện tích tam giác EDF có giá trị nhỏ nhất. Câu 5.(3.0 điểm) Cho 7 đoạn thẳng có độ dài lớn hơn 10 và nhỏ hơn 100. Chứng minh rằng luôn tìm được 3 đoạn để có thể ghép thành một tam giác. HẾT HƯỚNG DẪN GIẢI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN CHƯ SÊ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2020-2021. MÔN: TOÁN Thời gian làm bài 150 phút Ngày thi: 12/11/2020 Câu 1.(5.0 điểm) 2020 a) Tính giá trị biểu thức (a3 + 15a - 25) với a = 3 13 - 7 6 + 3 13 + 7 6 . b) Tìm các cặp số nguyên (x,y) thỏa mãn x 2 - 2x(2y + 1) + 5y2 + 2y = 0. Lời giải a) Ta có: (x + y)3 = x 3 + y 3 + 3xy(x + y) . Áp dụng hằng đẳng thức trên ta có: a3 = ( 3 13 - 7 6 + 3 13 + 7 6)3 = 13 - 7 6 + 13 + 7 6 + 33 (13 - 7 6)(13 + 7 6) ×( 3 13 - 7 6 + 3 13 + 7 6) = 26 + 3×3 132 - (7 6)2a = 26 + 3.(- 5)a = 26 - 15a Û a3 = 26 - 15a Û a3 + 15a - 25 = 1 2020 Khi đó ta có: (a3 + 15a - 25) = 12020 = 1. b) Ta có: x 2 - 2x(2y + 1) + 5y2 + 2y = 0 Û x 2 - 4xy - 2x + 5y2 + 2y = 0 Û x 2 - 4xy + 4y2 - 2x + 4y + 1+ y2 - 2y + 1 = 2 Û (x - 2y)2 - 2(x - 2y) + 1+ (y - 1)2 = 2 Do x,y là các số nguyên nên ta có các trường hợp sau: ïì ì ï x - 2y - 1 = 1 ï x = 6 TH1: íï Û í ï y - 1 = 1 ï y = 2 îï îï ïì ì ï x - 2y - 1 = 1 ï x = 2 TH2: íï Û í ï y - 1 = - 1 ï y = 0 îï îï ïì ì ï x - 2y - 1 = - 1 ï x = 4 TH3: íï Û í . ï y - 1 = 1 ï y = 2 îï îï ïì ì ï x - 2y - 1 = - 1 ï x = 0 TH4: íï Û í ï y - 1 = - 1 ï y = 0 îï îï Vậy các cặp số nguyên (x;y) cần tìm là (6;2),(2;0),(4;2),(0;0) Câu 2.(5.0 điểm) a) Chứng minh rằng 3 2 không thể biểu diễn dưới dạng p + q r với p,q,r là các số hữu tỉ và r dương. 1 1 1 b) Xét các số dương a,b,c thỏa mãn a + b + c = + + . Chứng minh rằng a b c 8ab + 1 + 8bc + 1 + 8ca + 1„ 3(a + b + c) Lời giải Giả sử 3 2 = p + q r . Þ 2 = (p + q r )3 Û 2 = p3 + 3p2q r + 3pq2r + q3 r 3 Û 2 = p3 + 3pq2r + r (3p2q + q3r ) 2 - p3 - 3pq2r Û r = 3p2q + q3r æ ö2 çm÷ + Nếu r là số chính phương hoặc là số hữu tỉ có dạng ç ÷ èçn ø÷ Þ p + q r Î ¤ với mọi số p,q Î ¤ Þ 3 2 là số hữu tỉ. Điều này vô lý vì 3 2 là số vô tỉ. æ ö2 çm÷ + Nếu r không là số chính phương hoặc không là số hữu tỉ có dạng ç ÷ . èçn ø÷ 2 - p3 - 3pq2r Þ r là số vô tỉ Þ vô lý vì là số hữu tỉ với mọi số p,q,r Î ¤ . 3p2q + q3r Vậy 3 2 không thể biểu diễn dưới dạng p + q r với p,q,r là các số hữu tỉ và r dương. b) Với ba số dương a,b,c xét biếu thức: 2 æ 1 1 1÷ö 2 ç ÷ ( 8ab + 1 + 8bc + 1 + 8ca + 1) = ç a 8b + + b 8c + + c 8a + ÷ . èç a b c ø÷ Áp dụng bất đẳng thức Cauchy - Schwarz cho hai bộ ba số ( a; b; c) và æ ö ç 1 1 1÷ ç 8b + ; 8c + ; 8a + ÷ ta có: èç a b c ø÷ æ ö2 ç 1 1 1÷ æ 1 1 1ö ç ÷ ç ÷ ç a 8b + + b 8c + + c 8a + ÷ £ (a + b + c)ç8b + + 8c + + 8a + ÷ èç a b c ø÷ èç a b cø÷ æ ö 2 ç 1 1 1÷ Û ( 8ab + 1 + 8bc + 1 + 8ca + 1) £ (a + b + c)ç8b + + 8c + + 8a + ÷ èç a b cø÷ 2 æ ö ç 1 1 1÷ Û 8ab + 1 + 8bc + 1 + 8ca + 1 £ (a + b + c)ç8a + 8b + 8c + + + ÷ ( ) èç a b cø÷ Û ( 8ab + 1 + 8bc + 1 + 8ca + 1)2 £ (a + b + c) ×9(a + b + c) 2 Û ( 8ab + 1 + 8bc + 1 + 8ca + 1) £ 9(a + b + c)2 . Þ 8ab + 1 + 8bc + 1 + 8ca + 1 £ 3(a + b + c) . (đpcm) Câu 3.(3.0 điểm) Cho tam giác nhọn ABC đường cao CK ;H là trực tâm của tam giác. Gọi M là · ° một điểm trên CK sao cho AMB = 90 ;S,S1,S2 theo thứ tự là diện tích các tam giác AMB,ABC và ABH a) Chứng minh: HK .CK = AK .BK b) Chứng minh: S = S1S2 . Lời giải a) Xét VHKB và VAKC co: K· BH K· CA (cùng phụ với B· AC) B· KH C· KA 90 VHKB ; VAKC(g g) HK BK HK CK AK BK (1) AK CK AB2 (KH CK) S S 1 2 4 AB KH.CK S S 1 2 2 b) Lại có: VAMB vuông ở M có đường cao MK Þ AK ×BK = MK 2 (Hệ thức lượng trong tam giác vuông) (2) Từ (1) và (2) Þ CH.CK = MK 2 . Suy ra KH.CK = MK (3) Thay (3) vào (*) ta dưọc: AB ×MK S S = = S = S. 1 2 2 DANM Câu 4.(4.0 điểm) Cho tam giác ABC vuông cân tại A , trên cạnh BC lấy một điểm M bất kỳ (M không trùng với B và C ). Từ M kẻ ME vuông góc AB tại E,MF vuông góc AC tại F . a) Chứng minh rằng khi M di chuyển trên cạnh BC thì đường thẳng qua M và vuông góc với EF luôn đi qua một điểm có định D . b) Xác định vị trí của điểm M trên cạnh BC để diện tích tam giác EDF có giá trị nhỏ nhất. Lời giải Kẻ MH ^ EF . Gọi D là điểm sao cho tứ giác ABCD là hình vuông. MD cắt EF tại H . MF cắt AD tại K . · ° · ° Xét DBME vuông tại E có EBM = 45 Þ EMB = 45 . Þ DBME vuông cân tại E Þ BE = ME µ µ µ Tứ giác BEMK có B = E = K và BE = ME Þ BEMK là hình vuông. Þ BE = ME = MK = BK . Þ AE = KD . Xét DAME và DDMK có: A·EM = M·KD (= 90° ) AE = KD (cmt) ME = MK (cmt) Þ DAME = DDMK (c-g-c) · · EAM = KDM (hai góc tương ứng) · · · · Mà EAM = MFE Þ MFE = KDM . · · Lại có FDC = MFD (hai góc so le trong) nên ta có: K·DM + M·DF + F·DC = M· FE + M·DF + M·FD = E·FD + M·DF Þ E·FD + M·DF = 90° Þ DFDH vuông tại H hay DH ^ EF . Mà MH ^ EF Þ M ,D,H thẳng hàng. Vây MH luôn đi qua một điểm D cố định. Đặt AB = a,AE = x Þ BE = a - x (Với a > 0,0 < x < a ) Ta có: SDDFE = SDABCD - SDBDE - SDDFC - SDAFE . 1 1 1 = a2 - a(a - x) - ax - x(a - x) 2 2 2 1 1 1 = a2 - ax + x 2 2 2 2 æ1 1 1 ö Þ S ç 2 2÷ DDFE đạt giá trị nhỏ nhất khi ç a - ax + x ÷ nhỏ nhất. èç2 2 2 ø÷ éæ ö2 ù 1 2 1 1 2 1 êç 1 ÷ 3 2 ú 1 3 2 Ta có: a - ax + x = êçx - a÷ + a ú³ × a 2 2 2 2 êèç 2 ø÷ 4 ú 2 4 ë û æ ö ç1 2 1 1 2÷ 1 3 2 Vậy ç a - ax + x ÷ đạt giá trị nhỏ nhất là × a . èç2 2 2 ø÷ 2 4 Khi đó M là trung điểm canh BC . Câu 5.(3.0 điểm) Cho 7 đoạn thẳng có độ dài lớn hơn 10 và nhỏ hơn 100. Chứng minh rằng luôn tìm được 3 đoạn để có thể ghép thành một tam giác. Lời giải Ta xếp các đoạn thẳng có độ dài tăng dần a1 £ a2 £ ¼ £ a7 . Nếu tồn tại ba đoạn thẳng ak ;ak+ 1;ak+ 2 thỏa mãn ak + ak+ 1 > ak+ 2 thì ba đọan thẳng này có thể lập thành một tam giác. Giả sử ngược lại: a1 + a2 £ a3;a2 + a3 £ a4;a3 + a4 £ a5;a4 + a5 £ a6;a5 + a6 £ a7 Khi đó theo giả thiết: a1 > 10;a2 > 10 Þ a3 > 20 Þ a4 > 30 Þ a5 > 50 Þ a6 > 80 Þ a7 > 130. Þ Mâu thuẫn với giả thiết cho dộ dài mỗi đoạn thẳng nhỏ hơn 100. Vậy tồn tại 3 đoạn thẳng ak ;ak+ 1;ak+ 2 mà ak + ak+ 1 > ak+ 2 . Do đó tồn tại 3 đoạn thẳng để có thể ghép thành tam giác. HẾT
Tài liệu đính kèm:
de_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_toan_lop_9_nam_hoc_2020.docx