Giáo án Đại số Khối 8 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021

Giáo án Đại số Khối 8 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021

§7. PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :

 a) Kiến thức:

 - HS biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể.

 - HS hiểu và vận dụng tốt quy tắc nhân hai Phân thức

 2. Kỹ năng:

 -Hs thực hiện được các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và có ý thức nhận xét bài toán cụ thể để vận dụng

 - Hs thực hiện được thành thạo kỹ năng tính toán

 3. Thái độ :

 - HS có thói quen: cẩn thận chính xác, linh hoạt trong giải toán

 - HS có tính cách: cẩn thận, chính xác, tích cực.

 4.Năng lực – phẩm chất:

 -Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.

 - Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ .

II. CHUẨN BỊ:

 1. GV: Bảng phụ.

 2. HS : Bảng nhóm.

III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Kết hợp trong giờ.

 

doc 11 trang Hoàng Giang 31/05/2022 2350
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 8 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần dạy: 16 Ngày soạn: 12/11/2019
Tiết 32. 
§7. PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ : 
 a) Kiến thức: 
 - HS biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể.
 - HS hiểu và vận dụng tốt quy tắc nhân hai Phân thức
 2. Kỹ năng: 
 -Hs thực hiện được các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và có ý thức nhận xét bài toán cụ thể để vận dụng 
 - Hs thực hiện được thành thạo kỹ năng tính toán
 3. Thái độ : 
 - HS có thói quen: cẩn thận chính xác, linh hoạt trong giải toán 
 - HS có tính cách: cẩn thận, chính xác, tích cực. 
 4.Năng lực – phẩm chất: 
 -Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp...
 - Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ ... 
II. CHUẨN BỊ:
 1. GV: Bảng phụ.
 2. HS : Bảng nhóm.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Kết hợp trong giờ.
 3. Bài mới: 
* Hoạt động 1: 1.Hoạt động khởi động ( phút)
 a) Mục đích: Tạo hứng thú cho HS học bài mới.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
 - GV Các em đã được học về phép cộng phân thức Đại số, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một phép toán của phân thức đó là Phép nhân phân thức Đại số.
- HS nghe và ghi nhận thông tin.
* Hoạt động 2: 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
* Kiến thức 1: Quy tắc. ( phút)
 a) Mục đích: HS nắm được quy tắc phép nhân phân thức.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
- GVyêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai phân số và nêu công thức tổng quát.
- GVyêu cầu HS làm ?1 vào vở, 1 HS lên bảng.
- Việc các em vừa làm chính là nhân hai phân thức 
? Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm như thế nào ? 
HS: Muốn nhân hai phân thức ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau.
- GVyêu cầu một vài HS khác nhắc lại.
- GVlưu ý: kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích. Ta thường viết tích này dưới dạng rút gọn.
- GVyêu cầu HS đọc ví dụ và tự làm vào vở
- G yêu cầu HS làm ?2 và ?3
- HS làm ?2 và ?3 vào vở, 2HS lên bảng trình bày.
 GVlưu ý: 
HS cả lớp nhận xét và sửa chữa
GVlưu ý hs biến đổi 1 - x = -(x - 1)
- GVKiểm tra bài làm của hs
1) Quy tắc:
?1
a- Quy tắc: SGK/53
 (B, D khác đa thức 0)
b- Ví dụ:
?2 
?3 
* Kiến thức 2: Chú ý. ( phút)
 a) Mục đích: HS nắm được ba tính chất cơ bản của phép nhân phân thức.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
? Phép nhân phân số có những tính chất gì?
Hs: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng 
- Tương tự như vậy, phép nhân phân thức cũng có những tính chất sau: (bảng phụ )
- Hs thực hiện, 
Một hs lên bảng trình bày
- Nhờ áp dụng các tính chất của phép nhân phân thức ta có thể tính nhanh giá trị củamột số biểu thức
GVyêu cầu hs làm ?4
- Hs làm vào bảng nhóm
- Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa
2) Chú ý:
a) Giao hoán: 
b) Kết hợp: 
c) phân phối đối với phép cộng:
-
* Hoạt động 3: 3.Hoạt động luyện tập ( phút).
 a) Mục đích: HS sử dụng được tính chất phân phối của phép nhân để giải bài tập.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
Bài 1: (bảng phụ ) Rút gọn biểu thức sau theo 2 cách (Sử dụng và không sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đ/v phép cộng): 
- GVyêu cầu hs sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để làm
- Cách 2 hs về nhà làm
* Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng. ( phút)
 a)Mục đích: HS vận dụng được các tính chất của phép nhân phân thức để giải bài tập.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 2
- GV hướng dãn HS.
- GVlưu ý hs: 
- HS thực hiện theo yêu cầu
- GVnhận xét bài làm của hs
Bài 2: Rút gọn biểu thức:
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: ( phút)
 a) Mục đích: HS làm tốt các bài tập về nhà và chuẩn bị được hoạt động nối tiếp.
 b) Cách thức tổ chức:
 c) Sản phẩm của HS: 
 - BTVN: 38, 39 40/52 - 53 (Sgk), 29, 30 /21 (Sbt)
 - ôn đ/n hai số nghịch đảo, quy tắc phép chia phân số (Toán 6)
 - Xem trước bài8: Phép chia các phân thức đại số
 d) Kết luận:
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Nhắc lại quy tắc nhân hai phân thức ?
Gv đánh giá tiết học.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần dạy: 16 Ngày soạn: 12/11/2018 
Tiết 33. 
§8. PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức, kĩ năng thái độ: 
 a) Kiến thức: 
 - Học sinh biết được phân thức nghịch đảo của phân thức ( Với ¹ 0 ) là phân thức 
 -Hs hiểu kỹ năng thực hiện các phép toán trên các phân thức đại số
 b) Kỹ năng: 
 -HS thực hiện được thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân 
 - Học sinh thực hiện thành thạo vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số
 c) Thái độ : 
 - HS có thói quen: cẩn thận, linh hoạt trong giải toán 
 - HS có tính cách: chăm chỉ, tích cực. 
 2.Năng lực – phẩm chất: 
 -Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp...
 - Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin ,... 
II. CHUẨN BỊ:
 1. GV: Bảng phụ.
 2. HS : Bảng nhóm.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
 1. Ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 ?1 : Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức viết công thức 
 Tính 
 ?2: Nêu quy tắc chia hai phân số ? 
 HS : Trả lời và làm bài tập 
Bài mới: 
* Hoạt động 1: 1.Hoạt động khởi động ( phút)
 a) Mục đích: Tạo hứng thú cho HS học bài mới.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
- GV: Như vậy để chia phân số cho phân số ( ¹ 0 ) ta phải nhân với số nghịch đảo của 
- GV: Tương tự như vậy để thực hiện phép chia các phân thức đại số ta cần phải biết thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau -> vào bài.
- HS nghe và thực hiện
* Hoạt dộng 2: 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
* Kiến thức 1: Tìm hiểu về phân thức nghịch đảo ( phút)
 a) Mục đích: HS biết được phan thức nghịch đảo của nhau.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
- GV: Ta vừa tính = 1 tích của hai phân thức là 1 ta nói rằng hai phân thức trên là nghịch đảo của nhau 
Vậy thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau ? 
Hỏi : Hãy nhận xét tử và mẫu của hai phân thức nghịch đảo của nhau trên ? 
Hỏi : Những phân thức nào có phân thức nghịch đảo ? 
( Gợi ý : phân thức bằng 0 có phân thức nghịch đảo không ? vì sao ? 
HS : Những phân thức khác 0 mới có nghịch đảo vì nếu phân thức bằng 0 thì tích cùa nó với phân thức thứ hai bao giờ cũng bằng 0 
Hai HS đọc GV: Nếu là một phân thức khác 0 thì phân thức nghịch đảo của phân thức là phân thức nào ? vì sao ? 
GVđưa bảng phụ ?2 yêu cầu HS trả lời miệng : 
1. Phân thức nghịch đảo : 
Hai phân thức nghịch đảo của nhau là hai phân thức có tích bằng 1 
 là phân thức nghịch đảo của Phân thức
* Kiến thức 2: Tìm hiểu về Phép chia ( phút)
 a) Mục đích: HS biết quy tắc phép chia phân thức và thực hiện được phép chia phân thức.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
- GV : Quy tắc phép chia phân thức tương tự quy tắc phép chia phân số . Vậy muốn chia phân thức cho phân thức ta làm thế nào ? 
Ví dụ : Làm tính chia HS làm vào tập , hai HS lên bảng 
a ) b ) 
Gợi ý : 
2 . Phép chia : 
quy tắc SGK
 : = . ( với ¹ 0 ) 
b ) =
* Hoạt động 3: 3.Hoạt động luyện tập ( phút)
 a) Mục đích: HS Thực hiện được các phép tính chia phân thức.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
- Yêu cầu HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy
- GV chốt lại kiến thức và những lưu ý khi thực hiện bài toán:
Bài tập:Thực hiện phép tính sau : 
a ) b ) 
Nửa lớp làm phần a , Nửa lớp làm phần b 
Hai HS lên bảng : 
GV: Khi biểu thức có dấu ngoặc ta phải thực hiện trong ngoặc trước , còn nếu biểu thức chỉ có dãy tính nhân chia ta phải thực hiện từ trái sang phải . 
a ) = 
b ) = 
* Hoạt động 4: 4.Hoạt động vận dụng: ( phút)
a) Mục đích: HS vận dụng các quy tắc đã họ để giải tốt các bài toán liên quan.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 43; 44
Bài 43 (a) 
Bài 44 
Tìm biểu thức Q biết rằng : 
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: ( phút)
 a) Mục đích: HS làm tốt các bài tập về nhà và chuẩn bị được hoạt động nối tiếp.
 b) Cách thức tổ chức:
 -Học thuộc quy tắc 
 - Làm bài tập 42 ( b ) 43 ( b , c ) 45 SGK TR 54 , 55 
 - ôn điều kiện để giá trị phân thức được xác định và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia Phân thức.
 - Đọc trước bài: “ Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức”
 c) Sản phẩm của HS: 
 d) Kết luận:
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
 1) Em có nhận xét gì về các biểu thức sau: (phép toán)
 2) Với x = 0; x = 2 hãy tìm giá trị của phân thức ?
Gv đánh giá tiết học.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần dạy: 16 Ngày soạn: 13/11/2019 
Tiết 34. 
§9. BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 a) Kiến thức: 
 - HS biết kỹ năng thực hiện các phép toán trên các phân thức đại số. biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số, biết cách tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định
 - HS hiểu khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ
 b) Kỹ năng: 
 - Hs thực hiện được các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số.
 - Hs thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số
 c) Thái độ : 
 - HS có thói quen: Chú ý, tích cực xây dựng bài
 - HS có tính cách: cẩn thận, chính xác, tích cực. 
 2.Năng lực – phẩm chất: 
 -Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tự học...
 - Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự chủ ... 
II. CHUẨN BỊ:
 1. GV: Bảng phụ.
 2. HS : Bảng nhóm.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
 1. Ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Phát biểu quy tắc chia phân thức? Viết công thức tổng quát?
 -Làm BT 37b/23 (SBT)
 - GVnhận xét, cho điểm
 - GVnhấn mạnh: Khi chia ta phải nhân nghịch đảo phân thức chia và nếu tử và mẫu là các phân thức đối nhau ta cần đổi dấu để rút gọn
 3. Bài mới: 
* Hoạt động 1: 1.Hoạt động khởi động ( phút)
 a) Mục đích: Tạo hứng thú cho HS học bài mới.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
 - GV Các em đã biết biểu thức hửu tỷ, thế nào là phân thức, hôm nay các em sẽ được học cách biến đổi biểu tức hửu tỷ thành một phân thức. 
- Hs nghe và thực hiện.
* Hoạt động 2: 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
* Kiến thức 1: Tìm hiểu về Biểu thức hữu tỉ ( phút)
 a) Mục đích: HS biết được khái niệm biểu thức hữu tỉ.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
GVđưa bảng phụ : Cho các biểu thức: 0; ; ; (6x + 1)(x - 2); ; . Trong các biểu thức trên, biểu thức nào là phân thức?
? Các biểu thức còn lại biểu thị các phép toán gì trên ?
GV lưu ý: 1 số, 1 đa thức cũng được coi là 1 Phân thức
GVgiới thiệu: Mỗi biểu thức là 1 phân thức hoặc biểu thị một dãy các phép toán: cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức là những biểu thức hữu tỉ
GV yêu cầu hs cho ví dụ về biểu thức hữu tỉ
1) Biểu thức hữu tỉ: Sgk/55
Các biểu thức: 0; ; ; (6x + 1)(x - 2); là các biểu thức hữu tỉ
* Kiến thức 2: Tìm hiểu về biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một Phân thức: 
( phút)
a) Mục đích: HS biết biến đổi biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
-Ta có thể áp dụng các phép toán cộng, trừ nhân, chia trong phân thức đại số để biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một Phân thức
GVhướng dẫn hs làm ví dụ 1 
GVhướng dẫn hs dùng ngoặc đơn để viết phép chia theo hàng ngang
? Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
Hs: làm phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau
-Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm
GVyêu cầu hs làm ?1: Biến đổi biểu thức: 
B = thành một Phân thức
Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm
GVlưu ý hs viết phép chia theo hàng ngang
2) Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một Phân thức:
*Ví dụ 1: Biến đổi biểu thức A= 
A = 
 = = = 
 B = 
 =
 = 
* Kiến thức 3: Tìm hiểu về giá trị của Phân thức ( phút).
a) Mục đích: HS biết tính giá trị của thức hữu tỉ.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
-Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
? Khi nào phải tìm điều kiện xác định của phân thức?
Hs:Khi làm những bài toán liên qua đến giá trị củaphân thức thí trước hết phải tìm đk xác định của phân thức
điều kiện xác định của phân thức là gì?
Hs: điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để mẫu thức khác 0
GVđưa đề bài ví dụ 2 lên bảng phụ 
? phân thức được xác định khi nào?
? x = 2004 có thoả mãn ĐKXĐ của phân thức không?
? Để tính giá trị của phân thức tại x = 2004 ta làm như thế nào ?
Hs: rút gọn p/thức rồi tính giá trị củaphân thức đã được rút gọn
GVyêu cầu hs làm ?2
-Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm
GVquay lại câu hỏi 2 (Hướng dẫn về nhà, tiết 33): với x = 2, , phép chia không thực hiện được nên giá trị của phân thức không xác định. Vậy để phân thức được xác định ta phải tìm giá trị tương ứng của x để mẫu khác 0
3) Giá trị của Phân thức:
* Ví dụ 2:
phân thức được xác định khi
 x(x - 3) 0 ó x 0, x 3
= 
Thay x = 2004 vào phân thức đã rút gọn ta được 
?2 a) phân thức được xác định khi 
x2 + x 0
x2 + x = x(x + 1) ? 0 ó x 0, x -1
b) 
* x = 1000000 thoả mãn đkxđ, khi đó giá trị phân thức bằng 
* x = -1 không thỏa mãn đkxđ. Vậy với x = -1, giá trị phân thức không xác định
* Hoạt động 3: Luyện tập ( phút)
a) Mục đích: HS biến đổi được biểu thức hữu tỉ thành phân thức.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
Bài 46b/57 (Sgk)Các nhóm trao đổi bài cho nhau để sửa 
- Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa
- GVdán bài của 1 nhóm lên bảng để sửa
Giá trị của phân thức 
GVyêu cầu hs đọc trong Sgk/56
Bài 46b/57 (Sgk)
 a) Mục đích: HS biết xác định giá trị phân thức xá định.
b) Cách thức tổ chức.
c) Sản phẩm; d) Kết luận.
- GV cho HS làm bài 47/57 (Sgk)
-HS cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng làm
Bài 47: SGK
a) Giá trị của phân thức xác định khi:
 2x + 4 0 ó x -2
b) Giá trị của phân thức xác định khi
 x2 - 10 ó x ±1
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: ( phút)
 a) Mục đích: HS làm tốt các bài tập về nhà và chuẩn bị được hoạt động nối tiếp.
 b) Cách thức tổ chức: 
 - Khi làm tính nhân trên các phân thức không cần tìm điều kiện của biến mà cần hiểu rằng các phân thức luôn xác định. Nhưng khi làm những bài toán liên quan đến giá trị phân thức xác định, đối chiếu giá trị của biến đề bài cho hoặc tìm được , xem giá trị đó có thoả mãn điều kiện hay không, nếu thoả mãn thì nhận, nếu không thoả mãn thì loại
 - BTVN: 48, 49, 50, 51, 53/58-59 (Sgk)
 - ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của một số nguyên
 c) Sản phẩm của HS: 
 d) Kết luận:
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
 - Nêu hai ví dụ về biểu thức hữu tỉ?
 - Gv đánh giá tiết học.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
An Trạch A, ngày tháng 11 năm 2019
 Duyệt của Hiệu trưởng.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_khoi_9_tuan_16_nam_hoc_2020_2021.doc