Giáo án Giáo dục công dân 9 - Chương trình cả năm

Giáo án Giáo dục công dân 9 - Chương trình cả năm

I, Mục tiêu bài dạy:

1, Kiến thức:

- Giúp H/S hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân và xã hội. Sự cần thiết phải rèn luyện về cách rèn luyện để trở thành ngời có tự chủ.

2, Kĩ năng:

- Nhận biết đợc những biểu hiện của tính tự chủ, đánh giá bản thân và ngời khác về tính tự chủ.

3, Thái độ:

- Tôn trọng những ngời biết sống tự chủ, có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi ngời và trong công việc của bản thân.

II, Phơng pháp:

- Thảo luận, liên hệ bản thân, tập thể, xã hội.

- Xây dựng kế hoạch rèn luyện.

III, Chuẩn bị:

IV, Tiến trình bài học:

1. Kiểm tra bài cũ:

 - Hỏi: Thế nào là chí công vô t? Biểu hiện của chí công vô t?

 - Đáp: Là phẩm chất đặc điểm của con ngời, thể hiện sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải.

2. Bài mới:

 Giới thiệu bài:

Trong cuộc sống chúng ta thờng gặp rất nhiều khó khăn, vất vả nhng chúng ta không bi quan, chán nản. Vẫn tiếp tục khắc phục những khó khăn đó để học tập và làm việc tốt đó chính là ngời có tính tự chủ. Vậy để hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa

 

doc 139 trang maihoap55 6300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 9 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 05 /09/2020
Tuần 1
Tiết 1
 Bài 1: Chí công vô tư
I, Mục tiêu bài dạy:
1, Kiến thức:
 - Giúp HS hiểu thế nào là chí công vô tư; những biểu hện của chí công vô tư; vì sao phải chí công vô tư.
2, Kĩ năng:
- HS biết phân biệt các hành vi thể hiện chí công vô tư hoặc không chí công vô tư; biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người có phẩm chất chí công vô tư.
3, Thái độ:
- Biết quý trọng và ủng hộ những việc làm thể hiện chí công vô tư; biết phê phán, phản đối những hành vi tự lợi thiếu chí công vô tư.
II, Phương pháp:
- Kể chuyện, phân tích, thuyết trình, đàm thoại.
- Tạo tình huống, giải quyết, nêu gương.
III, Chuẩn bị:
 - Tranh ảnh 
IV, Tiến trình bài học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở và bài mới của HS.
2. Bài mới: 
 Giới thiệu bài: 
Chuyện kể về “Một ông già lẩm cẩm” gánh trên vai 86 tuổi đời với khoản lương hưu hai người cả thảy 440.000đ/tháng. Nuôi thêm cô cháu ngoại 7 tuổi, nhưng vẫn đèo bòng dạy học miến phí cho trẻ nghèo, ông giáo làng Bùi văn Hiền nhà ở thôn Thái bình, xã Đông Thái, huyện Ba Vì- Hà Tây 
? Câu chuyện trên nói lên đức tính gì của ông giáo làng?
- HS trả lời.
- GV: Để hiểu được thế nào là chí công vô tư? chí công vô tư có ý nghĩa như thế nào chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 1: Chí công vô tư
Hoạt động của GV
Nội dung
HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK.
* Thảo luận:
Nêu việc làm của Vũ Tán Đường và Trần Trung Tá?
Vì sao Tô Hiến Thành lại chọn Trần Trung Tá thay thế ông lo việc nước nhà?
Việc làm của Tô Hiến Thành biểu hiện điều gì?
Mong muốn của Bác Hồ là gì?
Mục đích mà Bác theo đuổi là gì?
Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của CTHCM?
Việc làm của Tô Hiến Thành và Chủ tịch HCM của đức tính gì?
Qua phần tìm hiểu trên em hiểu
? Thế nào là chí công vô tư?
Chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp, trong sáng và cần thiêt cho tất cả mọi người thể hiện sự công bằng 
Lấy VD 
VD: Luôn cố gắng làm việc bằng tài năng, sức lực của mình 
Quay lại câu chuyện:
Sự nghiệp và cuộc đời của Bác đã tác động tới tình cảm của ND ta như thế nào?
- Nhờ phẩm chất cao đẹp đó Bác đã nhận được trọn vẹn tình cảm của ND ta đối với Bác. Đó là sự tin yêu kính trọng, sự khâm phậc, lòng tự hào và sự gắn bó, gần gũi, thân thiết.
Sống và làm việc như Tô hiến Thành và Chủ tịch HCM sẽ có lợi gì cho tập thể và cho XH?
Sẽ được mọi người yêu quý, tin cậy, đem lại lợi ích cho tập thể và XH
Các bạn trong lớp chúng ta đã biết xử sự chí công vô tư chưa? Vì sao?
Là HS cần rèn luyện phẩm chất chí công vô tư ntn?
Phải nhận thức đúng để phân biệt giữa chí công vô tư và không chí công vô tư 
- HS đọc câu danh ngôn trong SGK.
HS đọc yêu cầu BT trong SGK.
- 
I- Đặt vấn đề:
1, Khi Tô Hiến Thành ốm:
+ Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh rất chu đáo.
+ Trần Trung Tá mải việc chống giặc nơi biên cương.
- Tô Hiến Thành dùng người hoàn toàn chỉ căn cứ vào việc ai là người có khả năng gánh vác công việc chung của đất nước.
- việc làm của THT là xuất phát từ lợi ích chung, là người công bằng không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải.
2, Bác Hồ:
- Mong muốn Tổ quốc được giải phóng, nhân đân được ấm no, hạnh phúc.
- Mục đích sống: “ làm cho ích quốc, lợi dân”
- Là tấm gương sáng tuyệt vời của một con người đã chọn đời mình cho quyền lợi của DT, của đất nước và hạnh phúc của ND.
-> Chí công vô tư.
II, Bài học:
1, Khái niệm:
 - Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
2, ý nghĩa:
- Đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng XH,
- Góp phần làm cho đất nước giàu mạnh, XH công bằng,dân chủ, văn minh.
- Được mọi người kính trọng, tin cậy.
3,Rèn luyện chí công vô tư:
- Có thái độ ủng hộ người chí công vô tư.
- Phê phán hành vi vụ lợi cá nhân, thiếu công bằng.
III, Luyện tập:
* Bài 1:
- Hành vi thể hiện phẩm chất chí công vô tư: d, e. Vì giải quyết công việc công bằng, hợp lý, xuất phát từ lợi ích chung.
- Hành vi không chí công vô tư: a, b ,c, đ.
* Bài 2:
- Tán thành với ý kiến: d, đ.
- Không tán thành ý kiến: a, b, c.
a- Vì chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp cần thiết cho tất cả mọi người 
4. Củng cố:
? Thế nào là chí công vô tư?
? Chí công vô tư có ý nghĩa như thế nào?
? Để có đức tính chí công vô tư HS cần phải rèn luyện như thhế nào?
5. Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài học trong SGK.
- Làm bài tập 3, 4 trang 6.
- Đọc trước phần đặt vấn đề trong SGK bài 2 và trả lời phần gợi ý câu hỏi.
 Ngày soạn: 13/ 09/2020 
Tiết 2 
 Bài 2: Tự chủ
I, Mục tiêu bài dạy:
1, Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân và xã hội. Sự cần thiết phải rèn luyện về cách rèn luyện để trở thành người có tự chủ.
2, Kĩ năng:
- Nhận biết được những biểu hiện của tính tự chủ, đánh giá bản thân và người khác về tính tự chủ.
3, Thái độ:
- Tôn trọng những người biết sống tự chủ, có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người và trong công việc của bản thân.
II, Phương pháp:
- Thảo luận, liên hệ bản thân, tập thể, xã hội.
- Xây dựng kế hoạch rèn luyện.
III, Chuẩn bị:
IV, Tiến trình bài học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Hỏi: Thế nào là chí công vô tư? Biểu hiện của chí công vô tư?
 - Đáp: Là phẩm chất đặc điểm của con người, thể hiện sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống chúng ta thường gặp rất nhiều khó khăn, vất vả nhưng chúng ta không bi quan, chán nản. Vẫn tiếp tục khắc phục những khó khăn đó để học tập và làm việc tốt đó chính là người có tính tự chủ. Vậy để hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa 
Hoạt động của GV
Nội dung
- H/S đọc phần đặt vấn đề.
- GV nhận xét.
Bà Tâm đã làm gì trước nỗi bất hạnh to lớn của gia đình?
Qua những việc làm đó theo em bà Tâm là người như thế nào?
N đã từ một H/S ngoan đi đến chỗ nghiện ngập và trộm cắp như thế nào? 
Vì sao N lại có kết cục như vậy?
Bà Tâm và N ai là người có tính tự chủ?
Vậy qua tìm hiểu em hiểu thế nào là tự chủ?
GV : Trước mọi sự việc người có tính tự chủ thường bình tĩnh không nóng nảy, không vội vàng, gặp khó khăn không sợ hãi, không chán nản. Trong cư sử thường ôn tồn, mềm mỏng, lịch sự luôn biết tự kiểm tra đánh giá hành vi của mình.
Em hãy cho cô biết vì sao chúng ta cần có tính tự chủ?
- Tự chủ vượt qua mọi thử thách, khó khăn và sự cám dỗ
Vậy tự chủ có ý nghĩa như thế nào?
Có tính tự chủ sẽ giúp chúng ta ntn?
- H/S chơi trò chơi tiếp sức:
Tìm những biểu hiện tự chủ và thiếu tự chủ?
- Tự chủ: Không nóng nảy, không vội vàng. Chín chắn, tự tin, ôn hoà, kiềm chế, bình tĩnh, mềm mỏng
- Thiếu tự chủ: Vội vàng, nóng nảy, sợ hãi, chán nản, không vững vàng, cáu gắt, hoang mang, gây gổ
Bổ xung.
- Không làm những việc xấu khi bạn rủ
Lấy ví dụ cụ thể trong HT, lao động
- Không làm những việc xấu khi bạn rủ
- Cần phải suy nghĩ trước khi hành động nói với bạn để bạn thông cảm. Khuyên bạn
*Tình huống:
Hà là HS lớp 9 hoàn cảnh gia đình rất khó khăn, mẹ đau ốm liên tục nhưng Hà vẫn quyết tâm học. Cuối năm Hà đạt HS giỏi
Em có nhận xét gì về bạn Hà?
- Hà vượt qua được những khó khăn đó là vì bạn Hà có tính tự chủ.
 Khi có người làm điều gì đó khiến bạn không hài lòng bạn sẽ xử sự như thế nào?
- Cần phải suy nghĩ trước khi hành động nói với bạn để bạn thông cảm. Khuyên bạn
 Khi có người rủ em làm điều gì đó sai trái em sẽ làm gì?
- Từ chối, phân tích cho bạn, khuyên bạn.
 Chúng ta cần rèn luyện tính tự chủ như thế nào?
Nhất là HS cần phải rèn luyện
Có ý kiến cho rằng người có tính tự chủ luôn hành động theo ý mình, không cần quan tâm đến hoàn cảnh và người giao tiếp. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
-Không tán thành.
-> Đã có quyết tâm dù bị người khác cản trở vẫn vững vàng
Cần tìm ra cách ứng xử tự điều chỉnh hành vi của mình.
 Em hãy giải thích câu ca dao trong SGK?
- 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài tập.
Đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?
Em có nhận xét gì về việc làm của Hằng? Em sẽ khuyên Hằng như thế nào?
Một bạn đang học bài, một bạn đến rủ đi chơi không đi 
I, Đặt vấn đề: 
1, Một người mẹ:
- Nén chặt nỗi đau để chăm sóc con.
-Tích cực giúp đỡ những người nhiễm HIV/AIDS.
- Vận động mọi người không xa lánh họ.
-> Làm chủ được tính cảm, hành vi của mình nên vượt qua được đau khổ, sống có ích cho con và người khác.
2, Chuyện của N:
- Bạn bè rủ rê hút thuốc
- Thi trượt buồn chán, tuyệt vọng hút thử
- Tham gia trộm cắp
-> Vì không làm chủ được bản thân suy nghĩ và hành vi thiếu cân nhắc.
=> Bà Tâm và N là người có tính tự chủ.
II, Bài học: 
1, Khái niệm:
Tự chủ là làm chủ bản thân. Người biết tự chủ là người làm chủ được suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống, luôn có thái độ bình tĩnh, tự tin biết điều chỉnh hành vi của mình.
2, ý nghĩa:
Tự chủ giúp chúng ta biết sống đúng đắn, cư xử có đạo lý, có văn hoá. Đứng vững trước những tình huống khó khăn, thử thách, cám dỗ.
3, Rèn luyện tính tự chủ:
- Suy nghĩ trước khi hành động.
- Tự kiểm tra, điều chỉnh việc làm, thái độ, lời nói, hành động của mình.
III, Luyện tập: 
* Bài 1:
- Đồng ý với những ý: a, b, d, e.
Vì đó chính là những biểu hiện của tự chủ, thể hiện sự tự tin, suy nghĩ chín chắn.
Bài 2: 
- Phải suy nghĩ khi hành động phải phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh.
*Sắm vai:
- HS lên thể hiện.
4, Củng cố: ?- Thế nào là tự chủ?	
 ?- ý nghĩa, cách rèn luyện tính tự chủ?
5, Hướng dẫn HS đọc và làm bài tập ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài tập 4 trang 8.
- Chuẩn bị bài 3.
 ____________________________________________
Ngày soạn: 20/ 09/2020
Tiết 3 
 Bài 3 : Dân chủ và kỉ luật
I, Mục tiêu bài dạy:
1, Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật; những biểu hiện của dân chủ, kỉ luật trong nhà trường và trong đời sống xã hội; ý nghĩa của việc tự giác thực hiện dân chủ, kỉ luật.
2, Kĩ năng:
- Biết giao tiếp, ứng xử và phát huy được vai trò của công dân, thực hiện tốt dân chủ, kỉ luật. Biết phân tích, đánh giá các tình huống trong cuộc sống xã hội tốt hay chưa tốt. Biết tự đánh giá bản thân, xây dựng kế hoạch rèn luyện tính kỉ luật.
3, Thái độ:
- Có ý thức tự giác rèn luyện tính kỉ luật, phát huy tính dân chủ trong học tập, hoạt động xã hội, trong lao động ủng hộ, thực hiện tốt dân chủ, kỉ luật. Góp ý, phê phán những hành vi vi phạm dân chủ, kỉ luật.
Tớch hợp ANQP lấy vớ dụ để chứng minh dõn chủ phải cú kỷ luật trong điều kiện hiện nay.
II, Phương pháp:
- Thảo luận, phân tích, đóng vai, giải quyết tình huống.
- Gợi ý các em tìm những ví dụ cụ thể về tính phát huy dân chủ và kỉ luật.
III, Chuẩn bị:
IV, Tiến trình bài học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Hỏi: Thế nào là tự chủ? Nêu biểu hiện của người có tính tự chủ?
 - Đáp: Tự chủ là làm chủ bản thân. Người biết tự chủ là người làm chủ được bản thân suy nghĩ, tính cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống, luôn bình tĩnh, tự tin biết tự điều chỉnh hành vi của mình.
2. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Nội dung
 (Gv cú thể lấy vớ dụ khỏc thay thế)
- HS đọc truyện- GV nhận xét.
Vào đầu năm học lớp 9A đã làm những việc gì?
Ông giám đốc công ty đã có những việc làm như thế nào?
Qua quá trình triển khai công việc ông giám đốc cho ta thấy ông là người như thế nào?
Em có nhận xét gì về việc làm của lớp 9A?
GV “Chuyện của lớp 9A” thể hiện tính dân chủ, chuyện ở một công ty chưa có tính dân chủ.
Vậy em hiểu thế nào là dân chủ?
Trong quá trình bàn luận, lớp 9A có xảy ra sự lộn xộn, xung đột không? Tại sao?
-> Không lộn xộn, không xung đột, có nề nếp, tuân theo qui định
Vậy em hiểu thế nào là kỉ luật?
( HS đi học muộn là vi phạm kỉ luật.)
Trong chương trình lớp 8 chúng ta đã được học ở bài nào có đề cập đến tính kỉ luật?
-> Pháp luật và kỉ luật.
* Thảo luận: ( Trò chơi tiếp sức)
Những biểu hiện cả tính dân chủ và kỉ luật; những biểu hiện trái với dân chủ và kỉ luật?
Dân chủ- kỉ luật
Trái với dân chủ – kỷ luật
- Cả lớp thảo luận.
- Mọi người cùng bàn bạc, cùng quyết.
- Mọi người đều được phát biểu ý kiến.
-Lớp trưởng quyết định mọi việc.
- Chống đối người thi hành công vụ.
- Không nghe ý kiến của mọi người 
GV nhận xét.
Nếu các bạn lớp 9A không có ý thức xây dựng kế hoạch của lớp và không tuân theo qui định chung của tập thể thì việc xây dựng kế hoạch có thành công không?
-> Không thành công.
Vậy dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ như thế nào?
Việc phát huy tính dân chủ và thực hiện kỉ luật của lớp 9A đã đạt được kết quả như thế nào?
-> Không lộn xộn, không xung đột, có nề nếp, tuân theo qui định
 Không có tính dân chủ và kỉ luật như “Chuyện ở một công ty” thì kết quả sẽ ra sao?
-> Sản xuất giảm sút, công ty thua lỗ.
Qua hai câu chuyện 
Theo em dân chủ và kỉ luật có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống?
Cần rèn luyện tính dân chủ, kỉ luật như thế nào?
Khi ngồi trên ghế nhà trường bản thân em sẽ làm gì để thực hiện tính dân chủ và kỉ luật? Lấy ví dụ cụ thể?
 - Chấp hành nội qui tích cực tham gia đóng góp ý kiến trong việc xây dựng kế hoạch lớp 
( Tham gia phòng chống tệ nạn xã hội )
Ai sẽ là người thể hiện tính dân chủ và kỉ luật?
-> Tất cả mọi người.
- HS đọc yêu cầu bài tập - Hs làm bài tập.
Nội dung nào thể hiện tính dân chủ? Vì sao?
Kể việc làm thể hiện tính dân chủ và tôn trọng kỉ luật ở trường, lớp?
I, Đặt vấn đề: 
1, Chuyện lớp 9A:
- Triệu tập cán bộ lớp
- Họp bàn xây dựng kế hoạch hoạt động.
- Các bạn sôi nổi thảo luận về các biện pháp thực hiện những vấn đề chung.
- Đề xuất các chỉ tiêu cụ thể.
- Thành lập đội thanh niên cờ đỏ.
- Tình nguyện tham gia các hoạt động.
2, chuyện ở một công ty:
- Ông giám đốc:
+ Cử một đốc công theo dõi công việc hàng ngày.
+Không chấp nhận ý kiến đóng góp của công dân.
-> Tự giải quyết công việc, độc đoán, chuyên quyền, gia trưởng,không có tính dân chủ.
- Mọi thành viên trong lớp đều được tham gia đóng góp ý kiến vào công việc chung của lớp.
-> Thể hiện tính dân chủ.
II, Bài học: 
1, Khái niệm:
a, Dân chủ:
- Là mọi người được làm chủ công việc của tập thể, xã hội, được biết, được tham gia bàn bạc, góp phần, giám sát những công việc chung của tập thể, của xã hội.
b, Kỉ luật 
là tuân theo những qui định chung của cộng đồng, tổ chức xã hội. Nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt được chất lượng, hiệu quả trong công việc.
2 , Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật:
- Dân chủ để mọi người phát huy sự đóng góp của mình vào công việc chung.
- kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho dân chủ được thực hiện có hiệu quả.
3, ý nghĩa:
- Tạo ra sự thống nhất cao về nhận thức, ý chí, hành động.
- Tạo cơ hội cho mọi người phát triển, 
- Mối quan hệ xã hội tốt đẹp, nâng cao hiệu quả, chất lượng lao động, hoạt động xã hội.
4, Rèn luyện :
- Mọi người cần tự giác chấp hành tính dân chủ và kỉ luật.
- Phát huy tính dân chủ.
III,Luyện tập: 
* Bài 1:
- Tính dân chủ: a, c, d.
- Hoạt động thiếu dân chủ: b.
- Hoạt động thiếu kỉ luật: đ.
* Bài 2:
- HS kể -> GV nhận xét.
4.Củng cố:
 ? - thế nào là dân chủ và kỉ luật?
?- Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật?
?- ý nghĩa, trách nhiệm của công dân về dân chủ và kỉ luật?
5, Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: 
- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài tập 3, 4 trang 11
- chuẩn bị bài 4.
 ____________________________________________________________
 Ngày soạn: 27/09/2020
Tiết 4
 Bài 4: Bảo vệ hoà bình
I, Mục tiêu bài dạy:
1, Kiến thức:
- Giúp HS hiểu được giá trị của hoà bình, hậu quả tai hại của chiến tranh, từ đó thấy được trách nhiệm bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của toàn nhân loại.
2, Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng tích cực tham gia các hoạt động vì hòc bình chống chiến tranh do lớp, trường, địa phương tổ chức. Biết cư xử với bạn bè, mọi người hoà nhã, thân thiện.
3, Thái độ:
- Giáo dục cho HS có lòng yêu hào bình và ghét chiến tranh.
* Tớch hợp ANQP lấy vớ dụ cú mụi trường hũa bỡnh mới phỏt triển kinh tế để xõy dựng và bảo vệ tổ quốc. 
II, Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, lớp. 
- Liên hệ điều tra tìm hiểu thực tế.
III, Tiến trình bài học:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Hỏi: Hãy nêu trách nhiệm của công dân đối với dân chủ và kỉ luật?
- Đáp: +Tự giác chấp hành kỉ luật.
 + Cán bộ lãnh đạo và các tổ chức xã hội có trách nhiệm tạo điều kiện để mọi người phát huy dân chủ.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài :
 Chiến tranh thế giới đã trôi qua rất lâu nhưng hậu quả của nó vẫn còn dai dẳng, nặng nề với bao mất mát đau thương, chết chóc, bệnh tật, thất học. Do vậy nhân loại luôn đề ra mục tiêu ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hào bình vì cuộc sống bình yên, ấm no, hạnh phúc của mọi người. Để giúp các em hiểu được về chiến tranh, hoà bình, vì sao phải bảo vệ hoà bình, trách nhiệm, hành động như thế nào để bảo vệ hoà bình. Tiết học
Hoạt động của GV
Nội dung
- HS đọc thông tin trong phần I, quan sát tranh trong SGK.
?Em hãy nêu hậu quả do chiến tranh để lại như thế nào.
GV Qua những hậu quả của chiến tranh nhân dân thế giới đã đứng lên bảo vệ hoà bình với những hành động: Mít tinh, biểu tình, tiến hành phản đối chiến tranh xâm lược.
* Thảo luận:
Vì sao phải bảo vệ hoà bình, ngăn ngừa chiến tranh? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ hoà bình, ngăn ngừa chiến tranh?
-> Vì:
 + Chiến tranh là thảm hoạ vô cùng tàn khốc nó gây ra cho con người bao đau thương, chết chóc, mất mát.
+ Hoà bình là khát vọng đem lại cuộc sống bình yên, ấm no, hạnh phúc.
-> Bảo vệ hoà bình cần xây dựng mối quan hệ tôn trọng bình đẳng, thân thiện giữa con người với con người. Thiết lập quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc, các quốc gia trên thế giới.
Em có suy nghĩ gì khi xem hai bức tranh trên?
-> Nói lên sự tàn phá ghê gớm của chiến tranh, ngay cả bệnh viện và trường học đều bị tàn phá.
- Hai bức tranh thể hiện sự phản đối, lên án chiến tranh của nhân dân thủ đô Hà Nội ủng hộ nhân dân Irắc
Vậy em hiểu thế nào là hoà bình?
GV Hoà bình có nghĩa là không có sự xâm lước của kẻ thù trong đất nước, đất nước bình yên nhân dân được tự đi lại làm ăn, hợp tác với các quốc gia, dân tộc. Đó là khát vọng của toàn nhân loại 
Theo em thế nào là bảo vệ hoà bình?
Nhân dân Hà Nội biểu tình nhằm mục đích gì?
-> Phản đối chiến tranh bảo vệ hoà bình. Tinh thần đoàn kết quốc tế, vì hoà bình thế giới
GV : Bởi chiến tranh là thảm hoạ nên mọi người đều lên án , phản đối để bảo vệ hoà bình Tuy nhiên có chiến tranh phi nghĩa và chiến tranh chính nghĩa Phân biệt chiến tranh phi nghĩa và chiến tranh chính nghĩa
 Cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
Tìm những biểu hiện của lòng yêu hoà bình và chưa yêu hoà bình?
 Yêu hoà bình
Chưa yêu hoà bình
-Đoàn kết các dân tộc.
-Biểu tình chống chiến tranh.
-Lắng nghe, tôn trọng ý kiến người khác.
-Tham gia các hoạt động vì hoà bình.
-Thờ ơ với người gặp nạn.
-Bắt mọi người phải phục tùng.
-Phân biệt đối xử giàu nghèo, dân tộc.
-Không tham gia bảo vệ hoà bình.
(Mục 3 NDBH SGK đọc thêm)
? Trước những cuộc chiến tranh đối mỗi quốc gia, dân tộc, nhân loại phải có trách nhiệm gì?
Là HS em sẽ làm gì để thể hiện lòng yêu hoà bình và bảo vệ hoà bình?
- Tích cực học tập, tham gia đầy đủ, nhiệt tình các hoạt động vì hào bình, chống chiến tranh do nhà trường, lớp địa phương tổ chức 
 - Đọc lời trích trong SGK. (tham khảo)
GV : Trải qua và chịu đựng bao nhiêu mất mát, đau thương nhân dân ta càng thấu hiểu giá trị của hoà bình
- HS đọc tư liệu tham khảo “ Văn kiện đai hội ĐCSVN ”
- HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
Hành vi nào biểu hiện lòng yêu hoà bình?
Tìm một số biểu hiện hành động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh do trường, lớp, nhân đại phương tổ chức?
I, Đặt vấn đề: 
- Hậu quả của chiến tranh: 
 + CTTG I: 10 triệu người chết.
 + CTTG II: Khoảng 60 triệu người chết.
+ Từ năm 1900 đến năm 2000 chiến tranh làm: 20 triệu trẻ em chết ,6 triệu trẻ em bị thương 
+ 20 triệu trẻ em sống bơ vơ
+ 300.000 trẻ em buộc phải đi lớnh ,cầm sỳng giết người
II, Bài học: 
1, Khái niệm:
a, Hoà bình : 
 Là tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang.
b, Bảo vệ hoà bình:
 Là gìn giữu cuộc sống xã hội bình yên, không để sảy ra chiến tranh hay xung đột vũ trang.
2, Trách nhiệm của nhân loại:
- Ngăn chặn chiến tranh bảo vệ hoà bình.
- Thể hiện ở mọi lúc, mọi nơi, trong mối quan hệ giao tiếp hàng ngày.
III, Luyện tập: 
Bài 1:
- Lòng yêu hoà bình: a, b, d, e.
Bài 2:
- Chữ kí ủng hộ những người bị nhiễm chất độc màu da cam đòi công lí.
- NDVN tổ chức mít tinh phản đối chiến tranh.
4, Củng cố:
- Khái quát nội dung chính của bài.
5, Hướng dẫn Về nhà : 
- Tìm hiểu thêm về những hoạt động xây dựng bảo vệ hào bình.
- Chuẩn bị bài 5. 
______________________________________________
 Ngày soạn: 04/10/2020 
 CHỦ ĐỀ : QUAN HỆ VỚI CỘNG ĐỒNG QUỐC TẾ 
Tiết 5
 Bài 5: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
I, Mục tiêu bài dạy:
1, Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu được thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc, ý nghĩa, biết thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc.
2, Kiến thức:
- Biết thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước.
3, Thái độ:
- Có thái độ ủng hộ chính sách hoà bình, hữu nghị của Đảng và nhà nước ta.
II, Phương pháp:	
- Thảo luận, điều tra thực tiễn.
- Xây dựng đề án.
* Tớch hợp : Giỏo dục an ninh quốc phũng 
III, Tiến trình bài học:
 1, Kiểm tra bài cũ: 
 - Hỏi: Thế nào là bảo vệ hoà bình? Tìm hai ví dụ thể hiện lòng yêu hào bình của bản thân em? Thái độ của nhân dân ta về bảo vệ hoà bình
 - Đáp: Là gìn giữ cuộc sống xã hội bình yên không để xảy ra chiến tranh, hay xung đột vũ trang.
VD: Đoàn kết với bạn bè các dân tộc.
Thái độ yêu chuộng hoà bình, tích cực
3, Bài mới: 
 Giới thiệu bài: 
Để hiểu được thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc, tình hữu nghị giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta. Tiết học hôm nay chúng ta 
Hoạt động của GV
Nội dung
- HS đọc thông tin, sự kiện trong SGK.
- HS quan sát ảnh.
Qua thông tin em có nhận xét gì về số liệu Việt Nam tổ chức hữu nghị và quan hệ ngoại giao với các nước?
?Quan sát ảnh và số liệu trên thông tin em có suy nghĩ gì về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với các nước trên thế giới?
GV: - Việt nam là thành viên của Hiệp hội các nước đông nam á ( ASEAN)
- Tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế châu á thái bình dương (APEC)
- Gia nhập tổ chức Thương mại thế giới (WTO)
Ngày nay, năm 2012 Việt Nam cú quan hệ ngoại giao với 180 trong 193 quốc gia thành viờn Liờn Hợp Quốc. 
- Cú quan hệ thương mại với gần 230 quốc gia và vựng lónh thổ.
- là thành viờn tớch cực của trờn 70 tổ chức khu vực và quốc tế. 
- Chỳng ta đó cú 98 cơ quan đại diện tại cỏc quốc gia và vựng lónh thổ khắp 5 chõu lục trờn thế giới. 
Em hiểu thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới? 
Lấy ví dụ?
VD: Việt Nam- Lào
Việt Nam- Campuchia
Việt - Nhật 
Việt - Trung
? Đảng và nhà nước ta quan hệ với các nước nhằm mục đích gì? 
- H/S đọc tư liệu tham khảo hiến pháp 2013.
Qua các sự kiện trên em có suy nghĩ gì về việc thực hiện chính sách đối ngoại, hoà bình, hữu nghị của Đảng và nhà nước ta?
GV: -> Thể hiện được tình đoàn kết giữa các dân tộc trên thế giới với nước ta.
-> Đoàn kết với bạn bè các nước, các dân tộc tương trợ giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, hoạt động
Là HS đang ngồi trên ghế nhà trường chúng ta cần phải làm gì để thể hiện tình hữu nghị của mình với bạn bè và với người nước ngoài?
Nêu một số việc làm thể hiện tình hữu nghị với bạn bè và người nước ngoài? trong cuộc sống hàng ngày?
? Xây dựng kế hoạch hoạt động hữu nghị với các trường hoắc các địa phương khác? Nước khác?
I, Đặt vấn đề: 
* Việt Nam:
- Tháng 10 năm 2002: có 47 tổ chức hữu nghị với các nước.
- Tháng 3 năm 2003: Quan hệ ngoại giao với 167 quốc gia
- Tính năm 2008 Quan hệ ngoại giao với 169 nước -> Quan hệ với các nước ngày càng nhiều.
=> Quan hệ ngoại giao với 169 quốc gia.
- Mở rộng quan hệ với nhiều nước.
- Mối quan hệ tốt đẹp, thân thiện.
II, Bài học: 
1, Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới:
- Là quan hệ tình bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác.
2, ý nghĩa :
- Lợi ích của quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc:
- Tạo điều kiện, cơ hội để các nước, các dân tộc cung hợp tác, phát triển về nhiều mặt.
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau tránh mâu thuẫn.
-> Việt Nam luôn sẵn sàng làm bạn với các nước.
3, Chính sách nhà nước: 
- Đối ngoại hoà bình, hữu nghị với các dân tộc, các quốc gia trên toàn thế giới.
4, Trách nhiệm :
- Thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với bạn bè và người nước ngoài
-Thái độ cử chỉ, việc làm và sự tôn trọng, thân thiện trong cuộc sống hàng ngày.
III, Luyện tập: 
Bài 1:
- Tham gia giao lưu với các bạn trường khác. (Văn nghệ, TDTT)
- Niềm nở, chào đón bạn bè nứoc ngoài.
Bài 4:
- Tên hoạt động.
- Nội dung biện pháp hoạt động.
- Thời gian địa điểm tiến hành.
- Người phụ trách, người tham gia.
4, Củng cố: 
 ?Là công dân VN chúng ta cần phải làm gì để có mối quan hệ tốt đẹp với các nước trên thế giới?
5, Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: 
- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài tập: 2, 3, 4
 - Chuẩn bị bài 6
 _______________________________________________ 
 Ngày soạn: 11/10/2020 
 CHỦ ĐỀ : QUAN HỆ VỚI CỘNG ĐỒNG QUỐC TẾ 
Tiết 6,7
 Bài 6: Hợp tác cùng phát triển
I, Mục tiêu bài dạy:
 1,Kiến thức:
 - Giúp H/S hiểu thế nào là hợp tác; các nguyên tắc hợp tác; sự cần thiết phải hợp tác. Chủ chương chính sách của Đảng và nhà nước ta về vấn đề hợp tác với các nước. Trách nhiệm của H/S trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác.
 2, Kĩ năng:
 - Biết hợp tác với bạn bè và mọi người khác trong các hoạt động chung.
 3, Thái độ:
 - Có thái độ ủng hộ chính sách hợp tác hào bình, hữu nghị của Đảng và nhà nước ta. 
 4, Các kỷ năng sống cơ bản được giáo dục:
 + Kỷ năng định giá trị 
 + Kỷ năng tư duy phê phán
 + Kỷ năng tìm kiếm và xử lý thông tin 
 + Kỷ năng hợp tác
II, Phương pháp:
 - Thảo luận nhóm.
 - Điều tra thực tiễn, liên hệ, tự liên hệ.
III. Chuẩn bị: 
 - SGK, SGV GDCD 9
 - Tranh ảnh, băng hỡnh, bài bỏo cú chủ đề liờn quan.
V, Tiến trình bài học:
 1, Kiểm tra bài cũ: 
 - Hỏi: Em hãy cho biết chính sách đối ngoại của Đảng và nhà nước ta? Là H/S em sẽ làm gì để thể hiện tình hữu nghị của em đối với bạn bè và người nước ngoài?
- Đáp: 	
 + Luôn thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình, hữu nghị với các nước, các dân tộc và các quốc gia trên thế giới.
 + Đoàn kết, hữu nghị với các bạn bè và người nước ngoài
2, Bài mới: 
 Để hiểu thế nào là hợp tác, nguyên tắc của hợp tác, sự cần thiếtcủa hợp tác, chủ chương, chính sách của Đảng và nhà nước ta về vấn đề hợp tác với các nước như thế nào trong sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước để hiểu được vấn đề trên chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài 6.
Hoạt động của GV
Nội dung
Qua thông tin Việt Nam đã tham gia vào các tổ chức quốc tế như thế nào? Cụ thể?
? Tính đến tháng 12- 2002 Việt Nam có quan hệ thương mại với bao nhiêu nước?
GV: - Tính năm 2008 Quan hệ ngoại giao với 169 nước
- Việt nam là thành viên của Hiệp hội các nước đông nam á ( ASEAN)
- Tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế châu á thái bình dương (APEC)
- Gia nhập tổ chức Thương mại thế giới (WTO)
 Ngày nay, năm 2012 Việt Nam cú quan hệ ngoại giao với 180 trong 193 quốc gia thành viờn Liờn Hợp Quốc. 
- Cú quan hệ thương mại với gần 230 quốc gia và vựng lónh thổ.
- là thành viờn tớch cực của trờn 70 tổ chức khu vực và quốc tế. 
- Chỳng ta đó cú 98 cơ quan đại diện tại cỏc quốc gia và vựng lónh thổ khắp 5 chõu lục trờn thế giới. 
? Bức ảnh về trung tướng phi công Phạm Tuân nói lê ý nghĩa gì?
?Bức ảnh cầu Mỹ thuận là biểu tượng nói lên điều gì?
? Bức ảnh các bác sĩ Việt nam và Mỹ đang làm gì và có ý nghĩa ntn?
? Qua các ảnh và thông tin trên em có nhận xét gì về quan hệ giữa Việt Nam với các nước trong khu vực và trên thế giới?
? Quan hệ làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau gọi là gì? -> Hợp tác.
Liên hệ thực tế: 
 Thảo luận:
? Nêu 1 số thành quả của sự hợp tác nước ta và các nước khác?
Nhà máy thủy điện hòa bình 
Bệnh viện việt nhật
Khai thác dầu vũng tàu
? Quan hệ hợp tác với các nước giúp chúng ta những đk gì?
Vốn 
Trình độ quản lý
Khoa học công nghệ
? Em hiểu thế nào là hợp tác?
Nhà nước ta hợp tác với các nước dựa trên cơ sở nào?
VD:
- Bảo vệ môi trường.
- Hạn chế sự bùng nổ dân số, khắc phục đói nghèo, bệnh H5N1,HIV/AIDS
? Theo em để hợp tác có hiệu quả cần phải dựa trên những nguyên tắc nào?
? Là HS đang ngồi trên ghế nhà trường XHCN em sẽ là gì để rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh?
I, Đặt vấn đề: 
*Việt Nam:
- Là thành viên của nhiểu tổ chức:
+ Liên hợp quốc, hiệp hội các nước sông Nam á.
+ Chương tình phát triển Liên hợp quốc.
+ Tổ chức lương thức và nông nghiệp
+ Tổ chức giáo dục, văn hoá- khoa học Liên hợp quốc.
+ Quĩ nhi đồng Liên hợp quốc.
 - Đến tháng 12- 2002 quan hệ thương mại với hơn 200 quốc gia.
- Trung Tướng Phạm Tuân Là người việt nam đầu tiên bay vào vũ trụ với sự giúp đỡ của liên xô cũ.
- Cầu Mỹ thuận là biểu tượng sự hợp tác giữa VN và ôxtâylia về lĩnh vực GTVT
- Thể hiện sự hợp tác ytế và nhân đạo
=> Việt Nam quan hệ với nhiều nước trên thế giới cùng làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong nhiều lĩnh vực.
II, Bài học: 
1, Khái niệm:
- Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.
2, Nguyên tác hợp tác:
- Hợp tác dựa trên cơ sở :
 +Bình đẳng, hai bên cùng có lợi 
 + không hãm hại đến lợi ích của người khác.
3, ý nghĩa:
 - Cùng nhau giải quyết những vấn đề bức xúc có tính toàn cầu .
 - Giúp đỡ cho các nước nghèo phát triển 
 - Để đạt được mục đích hòa bình cho nhân loại 
4, Nguyên tắc hợp tác của nhà nước ta:
- Tôn trọng độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ, không cân thiệp vào nội bộ của nhau, không dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực.
- Bình đẳng cùng có lợi.
- Giải quyết các bất đồng và tranh chấp bằng thương lượng hào bình.
- Phản đối mọi âm mưa, hành động gây sức ép, áp đặt và cường quyền.
5, Trách nhiệm của HS:
- Rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bè, với mọi người xung quanh trong học tập, lao động, các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.
II, Luyện tập: 
 Bài 1: 
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_9_chuong_trinh_ca_nam.doc