Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Chương trình học kỳ 2

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Chương trình học kỳ 2

 Tiết 20- Bài 12

 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN

I. Mục tiêu cần đạt.

1. Kiến thức:

- Hiểu đc hôn nhân là gì?

- Nêu đc các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nc ta.

- Kể đc các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân.

- Tác hại của việc kết hôn sớm.

2. Kĩ năng:

Biết thực hiện các quyền và nghĩa vụ cơ bản của bản thân trong việc thực hiện luật hôn nhân và gia đình năm 2000

3. Thái độ:

Nghiêm chỉnh chấp hành luật hôn nhân và gia đình

Không tán thành việc kết hôn sớm

4. Các năng lực hướng tới phát triển ở học sinh

NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán.

 II. Chuẩn bị

1. GV: - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9, luật hôn nhân và gia đình 2000;

- Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo;

- Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học.

- Chuẩn bị của học sinh:

2. HS đọc, tìm hiểu trước bài học

III. Tổ chức dạy học

1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.

a. HĐ khởi động:

- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.

b. HĐ hình thành kiến thức mới

* HĐ1: Tìm hiểu về Đặt vấn đề

- Phương pháp: Dự án.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.

* HĐ 2 : Tìm hiểu nội dung bài học

Hôn nhân là gì, những quy định của pháp luật

- Phương pháp: Đàm thoại, dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm.

c. HĐ luyện tập:

- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.

d. HĐ vận dụng :

- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.

e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :

- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.

- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.

 

doc 102 trang Hoàng Giang 30/05/2022 5410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Chương trình học kỳ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 19- Bài 11 
TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN TRONG SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA- HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức
- Hiểu được những định hướng cơ bản, những nhiệm vụ quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế-xã hội thời kỳ CNH- HĐH đất nước.
- Hiểu vị trí, vai trò, trách nhiệm của thế hệ thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước.
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng tông hợp, giải quyết các công việc của bản thân như lập nghiệp, có kỹ năng giao tiếp, biểu đạt ý định với những người cân thiết như GVCN, bố mẹ, bạn bè .
3. Thái độ
- Xác định rõ trách nhiệm của bản thân trong giai đoạn hiện nay.
- Có ý thức cao trong học tập, rèn luyện.
- Hình thành lý tưởng sống đúng đắn.
4. Năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán.
II. Chuẩn bị
1. GV:
- Kế hoạch bài học
- Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9;
- Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo;
- Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học.
2. HS:
- HS đọc, tìm hiểu trước bài học
III. Tổ chức dạy học 
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:	
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu về ý nghĩa của CNH- HĐH
- Phương pháp: Dự án.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2 : tìm hiểu trách nhiệm cảu thanh niên và Phương hướng rèn luyện
- Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật khăn phủ bàn, chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
A. Khởi động
 * Mục tiêu: 
- Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề về trách nhiệm cảu thanh niên trong thời kì CNH- HĐH đất nước.
- Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-GV: Cho HS nghe bài hát " Khát vọng tuổi trẻ"- Vũ Hoàng
? Lời bài hát muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Trao đổi 
- Giáo viên: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: Lời bài hát là lời nhắn nhủ tới thế hệ thanh niên với trách nhiệm xây dựng và đóng góp, bảo vệ Tổ Quốc
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học 
B. Hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
Cách tiến hành
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
- HĐ 1: Nêu ý nghĩa của CNH- HĐH
1. Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của CNH- HĐH
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: HS đọc phần ĐVĐ
 các nhóm thảo luận( thảo luận theo bàn) các câu hỏi phần gợi ý sgk/ 38
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc nhóm
- Giáo viên quan sát
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
- GV: kết luận
Công cuộc đổi mới được Đảng ta đề ra năm 1986 đã khẳng định CNH- HĐH là phương hướng đúng đắn, là nhiệm vụ quan trọng để thực hiện lý tưởng của Bác Hồ thực hiên mục tiêu" dân giàu, nước mạnh,xã hội công bằng dân chủ, van minh". Mỗi người phải xác định 1 chỗ đứng, một vị trí của mình. Đặc biệt là thế hệ thanh niên
* Hoạt động 2: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH
1. Mục tiêu: HS biết được trách nhiệm của thanh niên với sự nghiệp CNH- HĐH
2. Phương thức thực hiện: 
- Hoạt động nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên: ? theo em thanh niên cần có trách nhiệm gì trong sự nghiệp CNH-HĐH?
Cho HS thảo luận nhóm 
- Học sinh tiếp nhận 
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm
- Ra sức học tập văn hóa, khoa học kĩ thuật, tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị, có lối sống lành mạnh, rèn luyện các kỹ năng, phát triển năng lực
- Tích cực tham gia các hoạt động chính trị- xã hội.
- Thanh niên là "Lực lượng nòng cốt"
*Báo cáo kết quả: Phiếu học tập
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
* HĐ 3: Phương hướng rèn luyện của thanh niên
1. Mục tiêu: HS biết được Phương hướng rèn luyện của thanh niên
2. Phương thức thực hiện: 
- Hoạt độngcặp đôi
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên: ? theo em thanh niên cần rèn luyện như thế nào để có trách nhiệm gì trong sự nghiệp CNH-HĐH?
Cho HS thảo luận cặp đôi
- Học sinh tiếp nhận 
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm
- Ra sức học tập, rèn luyện toàn diện .
- Xác định lý tưởng sống đúng đắn.
- Xây dựng kế hoạch học tập thực hiện tốt nhiệm vụ của HS lớp 9.
*Báo cáo kết quả: Phiếu học tập
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
1. Tìm hiểu ý nghĩa của CNH- HĐH
Có ý nghĩa rất quan trọng, là cơ sở để đưa nước ta thoát khỏi tình trạng kém phát triển, cơ bản trở thành nước CNH- HĐH
2. Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH
- Ra sức học tập văn hóa, khoa học kĩ thuật, tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị, có lối sống lành mạnh, rèn luyện các kỹ năng, phát triển năng lực
- Tích cực tham gia các hoạt động chính trị- xã hội.
- Thanh niên là "Lực lượng nòng cốt"
3. Phương hướng rèn luyện của thanh niên
- Ra sức học tập, rèn luyện toàn diện .
- Xác định lý tưởng sống đúng đắn.
- Xây dựng kế hoạch học tập thực hiện tốt nhiệm vụ của HS lớp 9.
C. Hoạt động luyện tập
1. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học.
 - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. 
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập 1. 2. 3 )
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên 
? theo em thanh niên cần có trách nhiệm gì trong sự nghiệp CNH-HĐH?
? Phương hướng rèn luyện của thanh niên
- Học sinh tiếp nhận 
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả: Phiếu học tập
*Đánh giá kết quả- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức 
- GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk/ 39
D. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn.
 Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông.
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên 
- GV yêu cầu HS về nhà viết(khoảng 10 dòng) nói lên quan điểm, suy nghĩ của em về trách nhiệm của học sinh hiện nay. 
- GV: hướng dẫn HS hoàn thiện kế hoạc rèn luyện dựa vào nội dung của bài học
- Học sinh tiếp nhận 
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :cá nhân
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả: Phiếu học tập
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức 
- GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk/ 39
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Mục tiêu
 HS nâng cao khả năng đánh giá, nhận xét được thế nào là trách nhiệm đúng đắn của thanh niên trong thời kì CNH- HĐH.
 Hình thành NL đánh giá, NL tư duy phê phán, NL công nghệ.
* Cách tiến hành
Phương thức thực hiện: GV: giao dự án cho HS
 Tổ chức 1 buổi nói chuyện về trách nhiệm thanh niên trong thời kì CNH- HĐH
- GV: hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung trao đổi, nêu được trách nhiệm của thanh niên trong từng thời kỳ lịch sử
Hãy xây dựng một kế hoạch học tập,rèn luyện của mình trong năm học này. Trao đổi với các bạn trong nhóm
So sánh trách nhiệm của thanh niên trong thời kỳ chiến tranh và trong thời kỳ CNH- HĐH đất nươc.
Ngày soạn: Ngày dạy: 
 Tiết 20- Bài 12
 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN
I. Mục tiêu cần đạt. 
1. Kiến thức:
- Hiểu đc hôn nhân là gì?
- Nêu đc các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nc ta.
- Kể đc các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân.
- Tác hại của việc kết hôn sớm.
2. Kĩ năng:
Biết thực hiện các quyền và nghĩa vụ cơ bản của bản thân trong việc thực hiện luật hôn nhân và gia đình năm 2000
3. Thái độ:
Nghiêm chỉnh chấp hành luật hôn nhân và gia đình
Không tán thành việc kết hôn sớm
4. Các năng lực hướng tới phát triển ở học sinh
NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán.
 II. Chuẩn bị
1. GV: - Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9, luật hôn nhân và gia đình 2000;
- Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo;
- Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học.
- Chuẩn bị của học sinh:
2. HS đọc, tìm hiểu trước bài học
III. Tổ chức dạy học 
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:	
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu về Đặt vấn đề
- Phương pháp: Dự án.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2 : Tìm hiểu nội dung bài học
Hôn nhân là gì, những quy định của pháp luật
- Phương pháp: Đàm thoại, dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
A. Khởi động
 1. Mục tiêu: 
- Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của CD trong gia đình.
- Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
GV: Nêu tình huống
4/12/2010 một vụ tự tử đã xảy ra ở Sơn La. Nguyên nhân là do cha mẹ của cô gái đã ép cô tảo hôn với một người con trai bản khác. Do mâu thuẫn với cha mẹ cô đã tự vẫn vì không muốn lập gia đình sớm. Trong thư viết để lại cho gia đình cô đã nói lên ước mơ của thời con gái và những dự định trong tương lai còn dang dở chưa thực hiện được.
? Suy nghĩ của em về cái chết thương tâm của cô gái? (xót xa)
? Theo em trách nhiệm thuộc về ai? (gia đình, bản thân cô thiếu tự chủ)
? Cô gái nên làm gì? (nhờ chính quyền địa phương can thiệp, các vị bô lão có tiếng nói trong dòng họ, xóm làng)
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
B. HĐ hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
Cách tiến hành
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Tìm hiểu mục đặt vấn đề (8’) .
1. Mục tiêu: HS hiểu được những vấn đề về tinh yêu, hôn nhân và hạnh phúc 
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: 1 HS đọc phần ĐVĐ
 các nhóm thảo luận( thảo luận theo bàn) các câu hỏi phần gợi ý sgk
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh 
- Giáo viên 
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
- HS thảo luận các vấn đề
? Ai là người có lỗi trong câu chuyện trên? Vì sao?
- Hs: Bố mẹ T (ham giàu)
 K (là người chồng thiếu trách nhiệm)
? Để có hạnh phúc trong gia đình thì anh K và bố mẹ T phải làm gì?
- Hs:
+ Bố mẹ T: Không vụ lợi (vì tiền, danh vọng) ép buộc con lấy người con không yêu.
+ K: Không chơi bời lêu lổng, phải quan tâm chăm sóc gia đình.
- Gọi HS đọc tình huống 2.
? M khổ vì lí do nào? 
- Hs: Do bản thân không tự chủ được: Sợ người yêu giận, cho rằng mình không thật lòng.
? Ai là người có lỗi? 
- Hs: Cả H và M, gđ, anh chị M
? Em có suy nghĩ gì về T/Y và hôn nhân trong 2 trường hợp trên?
(1): không tình yêu->có kết hôn }->ko hạnh phúc
(2): có tình yêu -> không kết hôn }
? Tại sao trong cả 2 trường hợp trên đều không có hạnh phúc?
- Hs: 
(1) do ép hôn, tảo hôn vì ham giàu -> ty vụ lợi.
(2) do thái độ không nghiêm túc trong tình yêu, yêu đương hưởng thụ, vội vàng. 
- HĐ 2: tìm hiểu nội dung bài học
1. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là hôn nhân, những quy định của pháp luật về hôn nhân.
2. Phương thức thực hiện:
- Trải nghiệm
- Hoạt động cặp đôi
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu
? Em quan niệm như thế nào về tình yêu?
? Em quan niệm như thế nào về tuổi kết hôn, về trách nhiệm của vợ và chồng trong đời sống gia đình?
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
? Em quan niệm như thế nào về tình yêu?
- Hs: 
+ T.y tự nguyện từ 2 phía
+ Sự đồng cảm sâu sắc, sự chân thành tin cậy và tôn trọng lẫn nhau, yêu trong sáng, lành mạnh.
+ Không ham tiền tài, danh vọng.
+ Có trách nhiệm với nhau.
=> Đó là những biểu hiện của tình yêu chân chính. Tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân và gia đình hạnh phúc.
? Em quan niệm như thế nào về tuổi kết hôn, về trách nhiệm của vợ và chồng trong đời sống gia đình?
- Hs: 
+ Nam 20, nữ 18.	
+ Cả 2 đều có trách nhiệm trong phát triển kinh tế gđ và nuôi dạy con cái.
- Gv dẫn: để hiểu rõ hơn về những vấn đề trên 
? Em hiểu như thế nào về hôn nhân?
- Hs: Hôn nhân là...
? Em hiểu thế nào là bình đẳng, tự nguyện, được nhà nước thừa nhận
- Hs: bình đẳng về quyền lợi, nghĩa vụ, ko ép buộc, đăng kí kết hôn.
? Vì sao nói tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân?
- Hs: tình yêu chân chính là chất keo dính bền chặt cho một cuộc hôn nhân bền vững. Khi yêu nhau người con trai và con gái đều có quyền lựa chọn. Nhưng khi đã kết hôn rồi thì dù hay dù dở cũng phải vun đắp xây dựng hạnh phúc gia đình. Đó chính là giá trị chân chính của tình yêu.
“Một trăm chỗ lệch cũng kê cho bằng”
“Yêu nhau quả bồ hòn làm ngọt”
“Yêu nhau yêu cả đường đi..... ti họ hàng”
“Yêu nhau mấy núi cũng trèo......qua”
“Yêu nhau con mắt liếc ngang
Ghét nhau ném đá vỡ đầu nhau ra”
? Nêu những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay?
- Gv: nguyên tắc hiện nay khác trong xã hội xưa. Xưa: “trai năm thê bảy thiếp”. Vua Tự Đức 104 vợ và có hơn 100 con.
Nay: chung thuỷ một vợ, một chồng.
? Em hiểu thế nào là hôn nhân tiến bộ.
- Hs: không tảo hôn, có đăng kí kết hôn.
- Gv: hôn nhân được bắt đầu khi 2 người đăng kí kết hôn và kết thúc khi li hôn ;1 trong 2 bên chết hoặc mất tích
- Ví dụ: người theo đạo thiên chúa lấy người theo đạo Phật phải học nhập đạo, thi lấy giấy chứng nhận.
I. Đặt vấn đề
1. Chuyện của T
2. Nỗi khổ của M
II. Nội dung bài học
1. HÔN NHÂN
- Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hoà thuận, hạnh phúc.
- T/y chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân.
2. Những quy định của pháp luật nước ta về tình yêu và hôn nhân.
a. Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt nam hiện nay.
- Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.
- Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình.
+ Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và pháp luật bảo vệ.
+ Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
C. Hoạt động luyện tập
1. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học.
 - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. 
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập 1. 2. 3 )
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên
GV cho HS đọc tư liệu tham khảo mục 1,2.
? Thế nào là hôn nhân? Nêu những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt nam hiện nay? Khái quát nội dung bài học
- Học sinh tiếp nhận 
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả: Phiếu học tập
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức 
- GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk
D. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn.
 Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông.
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên 
- Liên hệ với tình trạng hôn nhân ở địa phương em
- Em quan niệm ntn về hôn nhân và tình yêu
- Học sinh tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :cá nhân
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả: Phiếu học tập
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức 
- GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk/ 39
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Mục tiêu
 HS nâng cao khả năng đánh giá, nhận xét được thế nào là trách nhiệm đúng đắn của thanh niên trong thời kì CNH- HĐH.
 Hình thành NL đánh giá, NL tư duy phê phán, NL công nghệ.
* Cách tiến hành
Phương thức thực hiện: GV: giao dự án cho HS
- HS tìm hiểu về luật hôn nhân và gia đình năm 2013
- HS thực hiện theo phương pháp đề án
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 21 - Bài 12
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN
(tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:
- Hiểu đc hôn nhân là gì?
- Nêu đc các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nc ta.
- Kể đc các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân.
- Tác hại của việc kết hôn sớm.
2. Kĩ năng:
Biết thực hiện các quyền và nghĩa vụ cơ bản của bản thân trong việc thực hiện luật hôn nhân và gia đình năm 2000
3. Thái độ:
Nghiêm chỉnh chấp hành luật hôn nhân và gia đình
Không tán thành việc kết hôn sớm
4. NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán.
II. Chuẩn bị
1. GV:
- Kế hoạch bài học
- Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9;
- Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo;
- Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học
Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kỳ trước (nếu có) 
2. Chuẩn bị của học sinh:
- HS đọc, tìm hiểu trước bài học
III. Tổ chức dạy học 
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:	
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu về truyện đọc
- Phương pháp: Dự án.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2 : tìm hiểu nội dung bài học
- Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật khăn phủ bàn, chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
A. Khởi động
 1. Mục tiêu: 
- Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề về trách nhiệm cảu thanh niên trong thời kì CNH- HĐH đất nước.
- Hình thành năng lực tư duy phê phán, xử lí tình huống thực tiễn, năng lực trách nhiệm công dân.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
Nguyên tắc trong hôn nhân được pháp luật quy định ntn?
Theo em, độ tuôi kết hôn là bao nhiêu?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Trao đổi 
- Giáo viên: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: 
- Được kết hôn: Nam từ 20 tuôỉ trở lên, nữ từ 18 tuôỉ trở lên, nam nữ tự nguyện, phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học 
Gv dẫn dắt vào bài mới.
B. HĐ hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
 HĐ 1: Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân(15’)
1.Mục tiêu: Tìm hiểu quy định của pháp luật về hôn nhân, 
Trách nhiệm của CD trong hôn nhân
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu
? Pháp luật Việt Nam hiện nay quy định như thế nào về tuổi kết hôn?
? Pháp luật quy định như thế nào về quan hệ giữa vợ và chồng
? Mỗi người cần có thái độ như thế nào đối với tình yêu và hôn nhân?
? Nơi em ở có trường hợp nào vi phạm quy định của pháp luật về hôn nhân không? Nêu hậu quả của nó?
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: làm việc theo yêu cầu
- Giáo viên: Quan sat, trợ giúp kịp thời
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
- Hs: nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi trở lên.
Gv: nhà nước khuyến khích nam 26, nữ 22 tuổi trở lên mới được kết hôn...PN nước ngoài thường KH muộn, sinh con ít vì sợ ảnh hưởng đến nhan sắc: “ gái một con trông....mùi”.
- Hs: người đang có vợ hoặc chồng...
- Gv minh hoạ: Lý Chiêu Hoàng- Trần Cảnh; “Hòn vọng phu”; gái điếm và con đẻ.
? Pháp luật quy định như thế nào về quan hệ giữa vợ và chồng?
(phê phán quan điểm chồng kiếm tiền, vợ nội trợ)
Gv: lưu ý phong tục, tập quán lạc hậu của một số dân tộc thiểu số như: cướp vợ, nối dây,...
- Đọc phần tư liệu tham khảo
- GV: để đam bảo hạnh phúc GĐ, mỗi CD cần có trách nhiệm gì?
- HS: thảo luận cặp đôi và tb 
Hôn nhân
Những qui định của PL nước ta về hôn nhân 
Những nguyên tắc cơ bản ........
Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.
- Được kết hôn: Nam từ 20 tuôỉ trở lên, nữ từ 18 tuôỉ trở lên, nam nữ tự nguyện, phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Cấm kết hôn trong 1 số trường hợp:
+ Người đang có vợ, chồng
+ Người mất năng lực hành vi dân sự.
+ Người cùng dòng máu trực hệ, những người có họ trong phạm vi 3 đời.
+ Bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. 
+ Những người cùng giới tính
- Vợ chồng bình đẳng với nhau có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt; phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau.
3. Trách nhiệm công dân:
- Thận trọng, nghiêm túc trong tình yêu và hôn nhân.
- Không vi phạm q.định cuả PL về hôn nhân.
C. Hoạt động luyện tập. 
1. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học.
 - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. 
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập 1. 2. 3 )
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên
- Học sinh tiếp nhận 
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả: Phiếu học tập
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức 
- GV: Tổ chức đàm thoại với HS các bài tập sgk
1. Bài 1:
Chọn d, đ, g, h, i, k
-> đúng Pl -> quyền và nghĩa vụ của công dân trong gđ
- Đối với người tảo hôn:
+ Sức khoẻ suy giảm, không phát triển được trí tuê 
+ Mọi người lo lắng
Bài4: 
Bài 5:
- Lí do lựa chon của Đức và Hoa không đúng-> vi phạm PL và chuẩn mực đạo đức người VN -> nếu cứ cố tình lấy nhau-> vi phạm Pl 
Bài 6:
- Việc làm mẹ Bình sai, vì ép con kết hôn mà không có t.y chân chính-> vi phạm Pl 
- Cuộc hôn nhân không được Pháp luật thừa nhận-> vi phạm pháp luật 
- giải pháp: + Thuyết phục cha mẹ
+ Nhờ người can thiệp
+ Cơ quan chính quyền ủng hộ
Bài 7 
- Việc làm của anh Phú-> Sai vì vợ chồng phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau
D. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn.
 Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, thông tin truyền thông.
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên 
- Gv tổ chức cho Hs sắm vai tình huống bài 13/ 41.
- Đánh giá về tình trạng hôn nhân ở địa phương? Trách nhiệm của em như thế nào?
- Học sinh tiếp nhận 
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :cá nhân
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả: Phiếu học tập
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức 
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Mục tiêu
 HS nâng cao khả năng đánh giá, nhận xét được thế nào là hôn nhân và những quy định của pháp luật về hôn nhân
 Hình thành NL đánh giá, NL tư duy phê phán, NL công nghệ.
* Cách tiến hành
Phương thức thực hiện: GV: giao dự án cho HS
Tìm hiểu lối sống thử, sống vội của thanh niên hiện nay? Quam mieemk của em như thế nào?
Cung cấp cho hs một số thông tin về “Luật hôn nhân và gia đình năm 2010”/ 63– Tl CD 8.
- HS thực hiện theo phương pháp đề án
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Ngày dạy: 
 Tiết 22 - Bài 13
QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức
- Nêu đc thế nào là quyền tự do kinh doanh
- Nêu đc nội dung các quyền của công dân trong việc tự do kinh doanh
- Nêu đc thế nào là thuế và vai trò của thuế trong việc phát triển kinh tế đất nc
- Nêu đc nghĩa vụ đóng thuế của công dân.
2. Kĩ năng
Biết vận động gia đình thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ kinh doanh và đóng thuế.
3. Thái độ
Tôn trọng quyền tự do kinh doanh của người khác, ủng hộ pháp luật về thuế của nhà nc
4. NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL công nghệ, NL trách nhiệm công dân, NL tự quản lí và phát triển bản thân, NL tư duy phê phán.
II. Chuẩn bị
1.GV:
- Kế hoạch bài học
- Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 9;
- Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo;
- Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học
2.Chuẩn bị của học sinh:
- HS đọc, tìm hiểu trước bài học
III. Tổ chức dạy học 
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:	
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu đặt vấn đề
- Phương pháp: Hoạt động cộng đồng.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2 : tìm hiểu nội dung bài học
- Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_2.doc