Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2020-2021

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS hiểu được thế nào là chí công vô tư (CCVT), những biểu hiện của CCVT, vì sao cần phải

- Rèn luyện phẩm chất CCVT.

2. Kĩ năng:

- HS phân biệt được hành vi có hoặc không CCVT.

- Biết kiểm tra, đánh giá hành vi của mình để rèn luyện phẩm chất CCVT.

3. Thái độ:

- Biết quý trọng và ủng hộ những hành vi CCVT, phê phán, phản đối những hành vi thiếu CCVT.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

 - Chuyện kể

 - Phân tích, giảng giải

 - Thuyết minh, đàm thoại, nêu vấn đề.

 - SGK, SGV GDCD 9.

 - Mẫu chuyện, ca dao, danh ngôn nói về CCVT.

 - Bài tập tình huống.

2. Học sinh

 - Sách vở theo quy định của GV

 - Nghiên cứu trước bài mới

III. PHƯƠNG PHÁP&KTDH

 Thảo luận nhóm, động não, phân tích trường hợp điển hình, dự án, trình bày 1 phút

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

a. Đặt vấn đề

GV nêu ý nghĩa, tác dụng và sự cần thiết phải rèn luyện phẩm chất CCVT để dẫn dắt vào bài.

b. Triển khai bài mới

 

doc 19 trang maihoap55 4210
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1	Ngày soạn: 26/8/2020
Bài 1: CHÍ CÔNG VÔ TƯ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- HS hiểu được thế nào là chí công vô tư (CCVT), những biểu hiện của CCVT, vì sao cần phải 
- Rèn luyện phẩm chất CCVT.
2. Kĩ năng: 
- HS phân biệt được hành vi có hoặc không CCVT. 
- Biết kiểm tra, đánh giá hành vi của mình để rèn luyện phẩm chất CCVT. 
3. Thái độ: 
- Biết quý trọng và ủng hộ những hành vi CCVT, phê phán, phản đối những hành vi thiếu CCVT.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
	- Chuyện kể
	- Phân tích, giảng giải
	- Thuyết minh, đàm thoại, nêu vấn đề.
	- SGK, SGV GDCD 9.
	- Mẫu chuyện, ca dao, danh ngôn nói về CCVT.
	- Bài tập tình huống.
2. Học sinh
	- Sách vở theo quy định của GV
	- Nghiên cứu trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP&KTDH
	Thảo luận nhóm, động não, phân tích trường hợp điển hình, dự án, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Đặt vấn đề 
GV nêu ý nghĩa, tác dụng và sự cần thiết phải rèn luyện phẩm chất CCVT để dẫn dắt vào bài.
b. Triển khai bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích truyện đọc
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
-GV yêu cầu HS đọc truyện.( SGK )
- GV nêu câu hỏi:
1. Tô Hiến Thành có suy nghĩ ntn trong việc dùng người và giải quyết công việc?
2. Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của chủ tịch Hồ Chí Minh? Điều đó đã tác động ntn đến tình cảm của ND ta đối với Bác?
3. Những việc làm của Tô Hiến Thành và Bác Hồ thể hiện phẩm chất gì?
- HS Thảo luận và trình bày
- GV nêu kết luận
NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Đặt vấn đề
- Tô Hiến Thành dùng người là căn cứ vào khả năng gánh vác công việc của mỗi người, không vị nể tình thân. qua đó thể hiện ông là người công bằng không thiên vị, hoàn toàn xuất phát từ lợi ích chung.
- Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của Bác Hồ là một tấm gương sáng. Bác đã giành trọn cuộc đời mình cho đất nước, Bác chỉ theo đuổi một mục đích là “Làm cho ích quốc, lợi dân ”. 
- Những việc làm của THT và Bác Hồ đều biểu hiện phẩm chất CCVT. Điều dó mang lại lợi ích chung cho toàn XH, làm cho dân thêm giàu, nước thêm mạnh.
- CCVT là phẩm chất đạo đức tốt đẹp, cần thiết cho tất cả mọi người. Song phẩm chất đó không chỉ thể hiện qua lời nói mà phải thể hiện bằng việc làm hàng ngày. Chúng ta cần phải biết ủng hộ những việc làm CCVT, phê phán, lên án những việc làm thiếu CCVT.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GV nêu câu hỏi:
1 Thế nào là CCVT?
2. CCVT có ý nghĩa như thế nào?
3. HS phải rèn luyện CCVT như thế nào?
NỘI DUNG KIẾN THỨC
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm
- Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của con người
- Thể hiện ở sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
2. Ý nghĩa
- Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể, góp phần làm cho đất nước giàu mạnh, xã hội công bằng văn minh.
- Người có phẩm chất chí công vô tư sẽ được mọi người tin cậy quí trọng
3. Cách rèn luyện
- Ủng hộ, quí trọng người chí công vô tư.
- Phê phán những hành động vụ lợi cá nhân, thiếu công bằng trong giải quyết công việc.
Hoạt động 3: Hướng dẫn giải bài tập
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.	
- GV đưa ra tình huống lồng ghép giáo dục môi trường: Ông Minh là tổ trưởng dân phố, nhưng vợ ông lại buôn bán lấn chiếm mặt đường và thường xuyên đổ nước thải ra đường. Ông Minh vẫn làm lơ trước những việc làm của vợ mình. Em nghĩ ntn về việc làm của vợ chồng ông Minh?
 Từ tình huống trên cho HS trả lời
+ Vợ ông Minh buôn bán lấn chiếm mặt đường là vi phạm luật an toàn giao thông
+ Việc bà Minh đổ nước thải ra đường dễ gây ra tai nạn giao thông và làm ô nhiễm môi trường
+ Ông Minh làm ngơ trước việc làm sai trái của vợ chúng tỏ ông là người thiếu đức tính chí công vô tư
NỘI DUNG KIẾN THỨC
III. Bài tập
Bài 1: Những việc làm thể hiện phẩm chất CCVT là: a, b, c, d .
Bài 2: Tán thành các quan niệm d, đ .
3. Củng cố
- Thế nào là chí công vô tư?
- Tìm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về chí công vô tư?
Tục ngữ:
Nhất bên trọng, nhất bên khinh.
Công ai nấy nhớ, tội ai nấy chịu.
Luật pháp bất vị thân.
Chí công vô tư vì dân phục vụ
Ca dao:
“Trống chùa ai vỗ thì thùng
Của chung ai khéo vẫy vùng thành riêng”.
“Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai”.
4. Dặn dò: 
- Học nội dung bài , tìm tình huống chí công vô tư trong cuộc sống.
- Làm bài tập vào vở.
- Đọc và chuẩn bị bài 2: Tự chủ
V. RÚT KINH NHIỆM
 ..
Tiết 2 	Ngày soạn: 04/9/2020
Bài 2: TỰ CHỦ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Thế nào là tự chủ, Biểu hiện của tính tự chủ.
- Ý nghĩa của tính tự chủ và sự cần thiết phải rèn luyện tính tự chủ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được biểu hiện của tính tự chủ và thiếu tự chủ.
- Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác.
- Biết cách rèn luyện tính tự chủ.
3. Thái độ:
- Tôn trọng những người biết sống tự chủ .
- Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- SGK, SGV GDCD 9.
- Mẫu chuyện, ví dụ thực tế.
2. Học sinh
	- Học bài cũ, làm bài tập
	- Nghiên cứu trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP&KTDH
	- Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, đống vai, động não, khăn trải bàn
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là CCVT? Nêu VD về những việc làm CCVT trong thực tế cuộc sống? HS cần rèn luyện p/c CCVT như thế nào?
2. Bài mới:
a. Đặt vấn đề
b. Triển khai bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Gv yêu cầu HS đọc 2 mẫu chuyên (SGK)
- GV nêu câu hỏi:
1. Bà tâm có thái độ NTN khi biết con mình bị nhiểm HIV/AIDS?
2. N từ một HS ngoan đã trở thành người nghiện ngập trộm cắp ntn? Vì sao?
3. Cách cư xử của bà Tâm và N khác nhau như thế nào?
4. Theo em ntn là một người có tính tự chủ?
5. Vì sao con người lại cần có tính tự chủ?
- HS thảo luận nhóm và trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
I. Đặt vấn đề
- Khi biết con mình bi nhiểm HIV?AIDS Bà Tâm rất đau xót nhưng không khóc trước mặt con, bà đã nén chặt nỗi đau để chăm sóc con và động viên những gia đình có người bị nhiểm HIV khác không xa lánh, hắt hủi người bị nhiểm HIV.
- N được bố mẹ nuông chiều , bạn bè xấu rủ rê, hút thuốc, uống rượu bia, trốn học , đua xe , thi trượt, buồn phiền, nghiện hút và trộm cắp.
- Bà tâm là người đã làm chủ được tình cảm, hành vi của mình, vượt qua được sự đau khổ.
N không làm chủ được bản thân trước cám dỗ.
- Tính tự chủ của một người là làm chủ được bản thân trước những tác động hay mọi sự cám dỗ xung quanh. 
- Con người có tính tự chủ thì mới đứng vững được trước mọi hoàn cảnh. Tính tự chủ giúp con người có tính tự tin và hành động đúng đắn. Nếu không có tính tự chủ thì dễ bị sa ngã, hư hỏng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV nêu câu hỏi:
1. Thế nào là tự chủ?
2. Tự chủ có ý nghĩa như thế nào?
3. Chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ?
- HS trả lời	
- GV tóm tắt theo nội dung bài học.
* GV Hướng dẫn HS tìm hiểu những biểu hiện của tính tự chủ và thiếu tự chủ 
- GV gọi 2 HS lên bảng ghi ý kiến: Tự chủ và thiếu tự chủ.
- HS nhân xét, bổ sung.
- HS tự liên hệ bản thân.
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm
- Tự chủ là làm chủ bản thân. 
- Người biết tự chủ là làm chủ được suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống, luôn có thái độ bình tĩnh, tự tin và biết tự điều chỉnh hành vi của mình.
2. Ý nghĩa của tính tự chủ:
- Tự chủ là một đức tính quí giá.
- Nhờ có tính tự chủ con người biết sống đúng đắn và biết ứng xử có đạo đức, có văn hoá.
- Tính tự chủ giúp ta vượt qua khó khăn, thử thách, cám dỗ.
3. Rèn luyện
- Suy nghĩ kỹ trước khi hành động.
- Sau mỗi việc làm cần xem lại thái độ lời nói, hành động việc làm của mình là đúng hay sai và kịp thời rút kinh nghiệm sửa chữa.
* Biểu hiện củ tự chủ và thiếu tự chủ
- Tự chủ: Bình tĩnh không nóng nảy, không vội vàng, luôn tự tin, không bị người khác lôi kéo 
- Thiếu tự chủ: Suy nghĩ, hành động nóng nảy, không vững vàng trước cám dỗ 
Hoạt động 3; Hướng dẫn HS làm BT
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV yêu cầu HS giải bài tập 1, 2.
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
III. Bài tập
Bài 1: Em đồng ý với ý kiến: a, b, d, e 
Bài 2: HS liên hệ thực tế để kể một câu chuyện về một người có tính tự chủ.
3. Củng cố
- Giải thích câu: Dù ai nói ngã nói nghiêng 
 Lòng ta vẫn vững vẫn kiềng ba chân.
-> Quyết tâm của con người, dù bị người khác ngăn trở nhưng cũng vững vàng không thay đổi ý định của mình. 
 - Tự chủ là gì? Là HS em có cần rèn tính tự chủ không? Vì sao? 
-> Nếu có tính tự chủ thì sẽ hoàn thành tốt công việc được giao, góp phần xây dựng gia đình, xã hội văn minh, hạnh phúc, HS tự chủ sẽ trở thành con ngoan, trò giỏi, trường lớp sẽ văn minh, lịch sự.
4. Dặn dò
 - Học nội dung bài: 
 - Tìm ca dao, tục ngữ nói về tính tự chủ.
“ Ai cũng tạo nên số phận của mình” 
“Ăn đói qua ngày, ăn vay nên nợ”
“ Làm người ăn tối lo mai 
Việc mình hồ dễ để ai lo lường”
“ Ai ơi giữ chí cho bền 
Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai”
- Bài mới tìm hiểu về dân chủ và kỷ luật, các tình huống trong cuộc sống về tính dân chủ và kỷ luật.
V. RÚT KINH NHIỆM
 ..
 Tiết: 3	Ngày soạn: 11/9/2020
Bài 3: DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 - HS hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật, Những biểu hiện của dân chủ và kỉ luật.
 - Hiểu ý nghĩa của việc tự giác thực hiên yêu cầu phát huy dân chủ và kỉ luật là cơ hội, là điều kiện để mọi người phát triển nhân cách, góp phần xây dựng XH công bằng dân chủ văn mimh.
2. Kĩ năng
 - Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử phát huy tính dân chủ và thể hiện tính kỉ luật.
 - Biết nhận xét, góp ý với bạn bè và những người xung quanh nhằm thực hiện dân chủ và kỉ luật.
 - Nhận biết được hành vi dân chủ, thiếu dân chủ hoặc giả danh dân chủ.
3. Thái độ
 - Có ý thức tự giác rèn luyện tính DC và kỉ luật. Có thái độ ủng hộ những việc làm tốt, phản đối những việc làm trái với dân chủ XHCN.
 - Biết đánh giá nhận xét hành vi của bản thân và những người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- SGK, SGV GDCD 9.
- Các tình huống có nội dung liên quan.
- Ca dao tục ngữ, mẫu chuyện có nội dung liên quan.
2. Học sinh
	- Học bìa cũ, làm bài tập
	- Nghiên cứu trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP&KTDH
	Thảo luận nhóm, động não
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
Tự chủ là gì? Hãy nêu một số biểu hiện tự chủ của một bạn HS trong học tập và rèn luyện? Em cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ?
2. Bài mới:
a. Đặ vấn đề
GV nêu lên tầm quan trọng của việc phát huy tính dân chủ và kỉ luật để dẫn dắt vào bài mới.
b. Triển khai bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu truyện đọc
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Đàm thoại giúp HS bước đầu tìm hiểu. những biểu hiện của dân chủ và kĩ luật
- GV yêu cầu HS đọc tình huống ( SGK )
- GV nêu câu hỏi:
1. Hãy nêu các việc làm phát huy dân chủ và thiếu dân chủ trong các tình huống trên.
2. Sự kết hợp biện pháp dân chủ của lớp 9A được thể hiện như thế nào?
3. Tác dụng của việc phát huy dân chủ của lớp 9A là gì?
4. Việc làm của giám đốc trong câu chuyện thứ 2 có tác hại như thế nào?
 - HS thảo luận trả lời.
- GV nhận xét bổ sung và kết luận phần 1.
I. Đặt vấn đề
- Việc làm phát huy dân chủ ở lớp 9A: GVCN đề nghị lớp họp bàn XD kế hoạch hoạt động của lớp... 
- Việc làm thiếu DC của ông giám đốc... 
- Sự kết hợp DC và KL ở lớp 9A:
Mọi người được tự do bàn bạc, không ai đứng ngoài cuộc, lớp đã thành lập đội cờ đỏ để nhắc nhở đôn đốc.
- Ở lớp 9A mọi khó khăn đã được khắc phục, kế hoạch đã được thực hiện tốt, cuối năm lớp được tuyên dương.
- Việc làm của giám đốc có tác hại: SX giảm sút, công ti bị thua lỗ nặng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV nêu câu hỏi: 
1. Em hiểu thế nào là dân chủ ? Thế nào là kỉ luật?
2. Hãy nêu các việc làm thể hiện tính dân chủ và thiếu dân chủ trong thực tế cuộc sống hiện nay.
3. Dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ như thế nào?
4. Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào? Nêu ví dụ.
5. Mọi người cần làm gì để phát huy DC và rèn luyện tính KL?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm
- Dân chủ là: SGK
- Kỉ luật là: SGK
2. Những việc làm thể hiện tính dân chủ: 
- Đại biểu QH tiếp xúc và tiếp thu ý kiến của cử tri.
- Nhà trường tổ chức cho HS góp ý kiến vào bản nội quy của học sinh.
- Trong các cuộc họp của thôn buôn bà con được tự do phát biểu ý kiến 
- Những việc làm thiếu dân chủ của một số cơ quan nhà nước hiện nay: Hạch sách nhũng nhiễu nhân dân, không tôn trọng và tiếp thu ý kiến nhân dân, người dân không được biết, được bàn bạc những công việc liên quan đến lợi ích chính đáng của mình 
3. Quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật
- DC và KL có mối quan hệ hữu cơ với nhau: DC để mọi người phát huy khả năng của mình vào công việc chung. KL là điều kiện để phát huy dân chủ.
4. Ý nghĩa
- DC và KL đem lại lợi ích cho việc phát triển nhân cách của mỗi người và góp phần phát triển XH ( nêu ví dụ )
- Mọi người cần tự giác chấp hành KL, các tổ chức XH phải có trách nhiệm tạo điều kiện để mọi người phát huy được tính dân chủ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn giải bài tập
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV yêu cầu HS giải các bài tập
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
- Tìm hành vi thực hiện dân chủ, kỷ luật của: HS, GV, công nhân, nông dân.
- Câu nào thể hiện tính kỷ luật.
+ Đất có lề, quê có thói.
+ Nước có vua, chùa có bụt.
+ Muốn tròn phải có khuôn.
 Muốn vuông phải có thước.
- Em hiểu gì về chủ trương của Đảng thể hiện qua câu: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”?
III. Bài tập
Bài tập 1:
- Những việc làm thể hiện dân chủ: a, c, d
- Thiếu dân chủ: b
- Thiếu kỷ luật: đ
Bài tập 2:
+ Dân biết: Mọi chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước phải phổ biến đến từng người dân
+ Dân bàn: Mọi người dân có quyền tham gia ý kiến xây dựng dự thảo sửa đổi hiến pháp, pháp luật, các chủ trương của phường xã
+ Dân làm: Thực hiện đúng chủ trương, pháp luật của Nhà nước
+ Dân kiểm tra: Góp ý, chất vấn đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
3. Củng cố: 
- GV hệ thống nội dung bài học
- Đưua thêm các tình huống giúp HS hieeyr roc hon về DC và KL
4. Dặn dò: 
- Học bài cũ về khái niệm dân chủ và kỷ luật, mối quan hệ giữa dân chủ và kỷ luật
- Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về dân chủ, kỷ luật.
- Bài mới tìm hiểu khái niệm hoà bình, các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
- Bài tập về nhà 3, 4 và chuẩn bị bài “ Bảo vệ hòa bình ”
V. RÚT KINH NHIỆM
 ..
Tiết 4 	Ngày soạn: 18/9/2020
 Bài 4: BẢO VỆ HÒA BÌNH
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
 - Thế nào là hòa bình, thế nào là bảo vệ hòa bình.
 - Vì sao phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
 - Trách nhiệm của mỗi người đối với việc bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
2. Kĩ năng: 
- Tích cực tham gia các HĐ vì HB, chống CT do nhà trường hoặc địa phương tổ chức.
3. Thái độ: 
- Biết cư xử một cách hòa bình thân thiện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- SGK, SGV GDCD 9.
- Tranh ảnh, bài báo, tư liệu về chiến tranh và các hoạt động bảo vệ hòa bình.
2. Học sinh
- học bài cũ, làm bài tập
- Nghiên cứu trước bài mới theo các câu hỏi SGK
III. PHƯƠNG PHÁP &KTDH
	Thảo luận nhóm, khăn trải bàn, trò chơi
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ: 	
- Dân chủ là gì? Nêu ví dụ? Kỉ luật là gì? Nêu ví dụ?
- Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào?
2. Bài mới:
a. Đặt vấn đề 
GV yêu cầu cả lớp hát bài: “ Trái đất này là của chúng mình ”. yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài hát để dẫn dắt vào bài mới.
B. Triển khai bài mới
Hoạt động 1: Phân tích thông tin, tình huống
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và quan sát ảnh để thảo luận trả lời câu hỏi
- GV chia lớp thành 3 nhóm ( mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi )
1. Em có suy nghĩ gì khi xem các hình ảnh và đọc các thông tin trên?
2. Chiến tranh đã gây ra những hậu quả như thế nào?
3. Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hòa bình?
- HS các nhóm thảo luận và trình bày.
- GV nhận xét và kết luận: Hòa bình đem lại cho con người những điều tốt đẹp. Đó là hạnh phúc, là khát vọng của loài người. 
Ngày nay, các thế lực phản động hiếu chiến vẫn đang có âm mưu phá hoại hòa bình, gây chiến tranh tại nhiều nơi trên thế giới. Vì vậy, bảo vệ hòa bình chống chiến tranh là trách nhiệm của mọi người, mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới.
I. Đặt vấn đề
- Qua các thông tin và hình ảnh trên chúng ta thấy được sự tàn khốc của chiến tranh, giá trị của hòa bình và sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
- Hâu quả của chiến tranh: 
 + Cuộc CT TG lần thứ nhất đã làm 10 triệu người chết. CTTG lần thứ hai có 60 triệu người chết
 + Từ 1900-2000 CT đã làm hơn 2 triệu trẻ em chết, 6 triệu trẻ em bị thương, 20 triệu trẻ em phải bơ vơ, hơ 300000 trẻ em buộc phải đi lính ,cầm súng giết người.
- Để bảo vệ hòa bình, chống CT chúng ta cần phải xây dựng mối quan hệ tôn trọng, thân thiện, bình đẳng giữa con người với con người, giữa các dân tộc, giữa các quốc gia trên thế giới.
- Hòa bình đem lại sự bình yên, ấm no, hạnh phúc cho con người. Còn chiến tranh đem lại đau thương, nghèo nàn, lạc hậu, bất hạnh cho con người.
- Chiến tranh chính nghĩa là các nước tiến hành CT chống xâm lược, bảo vệ nền độc lập tự do, bảo vệ hòa bình. Còn CT phi nghĩa là CT xâm lược, xung đột sắc tộc, khủng bố.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV nêu câu hỏi
1. Hòa bình là như thế nào? Thế nào là bảo vệ hòa bình?
GV: Những biểu hiện của BVHB?
2. Vì sao ngày nay vẫn phải tiếp tục bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh?
3. Vì sao nhân dân Việt Nam lại yêu hòa bình và luôn phản đối chiến tranh?
4. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh?
Hướng dẫn phân tích làm rõ nội dung
- GV nêu câu hỏi:
1. Nêu sự đối lập giữa CT và hòa bình.
2. Hãy phân biệt giữa CT chính nghĩa và CT phi nghĩa.
- HS suy nghĩ trả lời
- GV nêu kết luận: Chúng ta phải biết ủng hộ các cuộc CT chính nghĩa, lên án, phản đối các cuộc CT phi nghĩa. 
II. Nội dung bài học
1. Thế nào là hoà bình? 
- Hoà bình là tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang.
- Là mối quan hệ hiểu biết, tôn trọng, bình đẳng và hợp tác giữa các quốc gia, dân tộc, giữa người với người.
- Là khát vọng của toàn nhân loại.
2. Biểu hiện của bảo vệ hoà bình.
- Là giữ gìn cuộc sống bình yên.
- Dùng thương lượng, đàm phán để giải quyết mọi mâu thuẫn. 
- Không để xảy ra chiến tranh hay xung đột vũ trang.
3. Vì sao phải bảo vệ hoà bình?
- Vì hoà bình đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc bình yên cho con người còn chiến tranh chỉ mang lại đau thương chết chóc, đói nghèo, bệnh tật, gia đình ly tán.
- Ngày nay các ngòi nổ chiến tranh vẫn đang âm ỉ nhiều nơi
- Ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hoà bình là trách nhiệm của toàn nhân loại
Hoath động 3: Hướng dẫn giải bài tập
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
-GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3, 4 . 
- HS chuẩn bị bài và trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
III. Bài tập 
 Bài 1: Các hành vi thể hiện lòng yêu chuộng hòa bình : a, b, d, e, h, i.
 Bài 2: Tán thành ý kiến : a, c
 Bài 3: HS tìm hiểu các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh do trường , lớp, địa phương , nhân dân trong nước tổ chức giới thiệu cho các bạn biết 
3. Củng cố 
	- Nhác lại khái niệm hòa bình, bảo vệ hòa bình, biểu hiện của BVHB
- GV hướng dẫn HS lập kế hoạch hoạt động vì hòa bình
- GV nêu kết luận toàn bài.
4. Dặn dò
- Học thuộc nội dung bài học
- Làm bài tập SGK
- Chuẩn bị trước bài 5.
V. RÚT KINH NHIỆM
 ..
Tiết 5 	Ngày soạn: 25/9/2020
Bài 5: TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
 	- Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới, ý nghĩa của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
 	- Biểu hiện của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
2. Kĩ năng:
 	- HS biết thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước khác trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
 	- Biết ủng hộ các chính sách hòa bình, hữu nghị của Đảng và Nhà nước ta.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- SGK, SGV GDCD 9.
- Bản đồ về quan hệ hữu nghị giữa nước ta với các dân tộc khác.
- Bài hát, mẫu chuyện vầ tình đoàn kết, hữu nghị.
2. Học sinh
- Học bài cũ, làm bài tập
- Nghiên cứu trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP&KTDH
	- Thảo luận nhóm, động não, đống vai, xử lí tình huống
IV. TIẾN TRÌNHLÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ: 
Vì sao phải bảo vệ hòa bình? Hãy nêu các hoạt động bảo vệ hòa bình chống chiến tranh mà em có thể tham gia?
2. Bài mới:
a. Đặt vấn đề
GV nêu ví dụ về một hoạt động có ý nghĩa xây dựng tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới để dẫn dắt vào bài mới.
b. Triển khai bài mới 
Hoạt động 1: Phân tích thông tin phần đặt vấn đề
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và quan sát ảnh trong SGK.
- GV nêu câu hỏi:
1. Qua các thông tin, sự kiện và hình ảnh trên em có suy nghĩ gì về tình hữu nghị giữa VN với các dân tộc khác?
2. Nêu ví dụ về mối quan hệ hữu nghị giữa VN với các dân tộc khác mà em biết.
HS: Liên hệ thực tế về tình hữu nghị giữa nước ta với các dân tộc khác trên thế giới.
I. Đặt vấn đề
- Tính đến tháng 10/2002 VN đã có QH với 47 tổ chức song phương và đa phương. Đến tháng 3/2003, VN có quan hệ ngoại giao với 167 quốc gia, trao đổi ngoại giao với 61 quốc gia trên thế giới.
- Việt Nam có mối quân hệ hữu nghi với các nước Trung Quốc. Cam-pu chia, Lào, Thái Lan, Cu-ba Nước ta có mối quan hệ với các tổ chức, các diễn đàn hợp tác trong khu vực và trên thế giới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV nêu câu hỏi:
1. Tình hữu nghi là như thế nào?
2. Quan hệ hữu nghị có ý nghĩa như thế nào?
3. Đảng và Nhà nước ta thực hiện chính sách hòa bình hữu nghi với các dân tộc khác ntn?
GV: Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng tình hữu nghị với các dân tộc khác?
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
- Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác.
2. Ý nghĩa của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
- Tạo cơ hội, điều kiện để các nước, các dân tộc cùng hợp tác, phát triển về nhiều mặt kinh tế, văn hoá, giáo dục 
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây mâu thuẫn, căng thẳng dẫn đến nguy cơ chiến tranh 
3. Chính sách của Đảng về hoà bình, hữu nghị
- Luôn thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình hữu nghị đối với các dân tộc các quốc gia trên thế giới
- Quan hệ đó đã:
Làm cho thế giới hiểu rõ về VN
Tranh thủ sự ủng hộ hợp tác của thế giới đối với VN
4. HS phải làm gì để góp phần xây dựng tình hữu nghị? 
- Thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với bạn bè, người nước ngoài bằng thái độ, cử chỉ, việc làm và sự tôn trọng trong cuộc sống hằng ngày.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV yêu cầu HS giải các bài tập.
- HS chuẩn bị bài và trình bày
- Tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn: kể tên các nước trên thế giới
(2 ®éi, mçi ®éi 5 thµnh viªn. Trong 2 phót, ®éi nµo viÕt tªn ®­îc nhiÒu n­íc h¬n sÏ giµnh chiÕn th¾ng)
III. Bài tập
Bài 1: Các việc làm thể hiện tình hữu nghị với bạn bè và người nước ngoài
 - Viết thư thăm hỏi bạn bè quốc tế.
 - Tham gia giao lưu văn hóa thể thao.
 - Tham gia quyên góp các nước gặp khó khăn.
 - Lịch sự, cởi mở với người nước ngoài.
Bài 2: Em sẽ làm như sau: 
- Góp ý với các bạn có thái độ thiếu văn minh lịch sự với người nước ngoài.
- Em sẽ cùng tham gia với các bạn.nước ngoài
- Viết thăm hỏi bạn
3. Củng cố 
- Gv nêu kết luận toàn bài,
- Hướng dẫn HS lập kế hoach hoạt động thể hiện tình hữu nghị với HS trường khác.
4. Dặn dò
- Học bài cũ theo nội dung bài học SGK
- Chuẩn bị trước bài “ Hợp tác cùng phát triển ”
V. RÚT KINH NHIỆM
 ..
Tiết 6	Ngày soạn: 07/10/2020
Bài 6: HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
 	- Thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác.
 	- Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề hợp tác với các nước khác, trách nhiệm của HS trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác.
2. Kĩ năng:
 	- HS có khẳ năng hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động chung.
3. Thái độ:
 	- HS biết ủng hộ chính sách hòa bình hữu nghị và hợp tác của Đảng và Nhà nước ta.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- SGK, SGV GDCD 9
- Tranh ảnh, băng hình, bài báo có chủ đề liên quan.
2. Học sinh
- Học bài cũ, làm bài tập
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP&KTDH
	Thảo luận nhóm, động não, hỏi chuyên gia, dự án 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ: 
-Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
-HS có thể làm gì để góp phần xây dựng tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
2. Bài mới:
a. Đặt vấn đề
GV nêu một công trình xây dựng hoặc một công trình khoa học mà đó là kết quả của sự hợp tác giữa nước ta với các nước khác để từ đó dẫn dắt vào bài mới.	
b. Triển khai bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung mục Đặt vấn đề
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK
- GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu câu hỏi:
1. Qua các thông tin tình huống trên, em có nhận xét gì về QHHT giữa nước ta với các nước trong khu vực và trên thế giới?
2. Sự hợp tác mang lại lợi ích gì cho nước ta và các nước khác? Vì sao lại phải hợp tác
3. Đảng và Nhà nước ta đã chủ trương như thế nào trong vấn đề hợp tác với các nước khác? Sự hợp tác phải dựa trên những nguyên tắc nào?
- HS các nhóm thảo luận và trình bày
- GV nhận xét và nêu kết luận.
I. Đặt vấn đề
- Việt Nam đã tham gia vào tất cả các tổ chức quốc tế tên nhiều lĩnh vực: Thương mại, y tế, lương thực, giáo dục...
- Chúng ta cần hợp tác vì: Này nay thế giới đang đứng trước những vấn đề bức xúc mang tings toàn cầu, không có một dân tộc, một quốc gia riêng rẻ nào có thể giải quyết được. Sự hợp tác quốc tế góp phần thúc đẩy kinh tế nước ta và các nước khác phát triển. Cùng nhau giải quyết những vấn đề bức xúc của khu vực và thế giới. 
- Đảng và Nhà nước ta chủ trương: Tăng cường quan hệ hợp tác với các nướcXHCN, các nước trong khu vực và trên thế giới dựa trên nguyên tắc tôn trọng, bình đẳng, các bên cùng có lợi, giải quyết bất đồng tranh chấp bằng thương lượng hòa bình, tránh dùng vũ lực, áp đặt , cường quyền. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu ND bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV nêu câu hỏi: 
1. Em hiểu thế nào là hợp tác?
2. Hợp tác phải dựa trên những nguyên tắc nào?
3. Sự hợp tác QT có ý nghĩa như thế nào?
4. Đảng và NN ta chủ trương như thế nào đối với vấn đề hợp tác quốc tế?
- HS trả lời
- GV tóm tắt ND chính của bài học
- GV yêu cầu HS nêu các biểu hiện của tinh thần hợp tác trong cuộc sống trong các mối quan hệ hàng ngày( thể hiện trong cách xử sự với mọi người) 
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
II. Nội dung bài học
 1. Thế nào là hợp tác cùng phát triển?
- Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.
+ Để hợp tác có hiệu quả cần dựa trên cơ sở: 
Bình đẳng
Hai bên cùng có lợi.
Không hại đến lợi ích người khác.
2. Sự cần thiết của hợp tác cùng phát triển 
- Hợp tác quốc tế để giải quyết những vấn đề bức xúc có tính toàn cầu (bảo vệ môi trường, hạn chế sự bùng nổ dân số, phòng ngừa và đẩy lùi những bệnh hiểm nghèo...) mà không một quốc gia dân tộc riêng lẻ nào có thể tự giải quyết, thì sự hợp tác quốc tế là một vấn đề quan trọng tất yếu
3. Nguyên tắc hợp tác quốc tế của Đảng và Nhà nước ta.
+ Tôn trọng độc lập, chủ quyền, lãnh thổ của nhau.
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
+ Không dùng vũ lực.
+ Bình đẳng cùng có lợi.
+ Giải quyết bất đồng bằng thương lượng 
+ Phản đối mọi âm mưu, hành động gây sức ép, áp đặt và cường quyền 
4. Rèn luyện bản thân.
- Rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bè. 
- Quan tâm đến tình hình trong nước và trên thế giới.
- Có thái độ hữu nghị với người nước ngoài. Gìn giữ bản sắc của người Việt Nam.
Hoạt động 3 : Luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3
- HS làm và trình bày trước lớp
HS và GV nhận xét
III. Bài tập 
Bài 2: HS tự nêu sự hợp tác của bản thân trong công việc chung và kết quả của sự hợp tác đó.
Bài 3: HS giới thiệu những tấm gương hợp tác tốt của các bạn trong trường, trong lớp hoặc ở địa phương.
3. Củng cố 
	- Hệ thống bài học bằng sơ đồ đã chuẩn bị từ trước.
	- Cho HS phát biểu cảm nhận về một số quan hệ hợp tác của VN với các nước trên thế giới
4. Dặn dò
	- Học thuộc nội dung bài học, làm bài tập SGK
	- Chuẩn bị trước bài 7 theo nội dung các vấn đề SGK
V. RÚT KINH NHIỆM
 ..


Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_9_tiet_1_den_6_nam_hoc_2020_20.doc