Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 24, Bài 21: Đột biến gen - Năm học 2020-2021
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS nêu được khái niệm biến dị. Phân biệt được 2 loại biến dị: biến dị di truyền và biến dị không di truyền (thường biến), viết được sơ đồ các loại biến dị.
- Học sinh phát biểu được khái niệm đột biến gen và kể tên được các dạng đột biến gen.
- HS trình bày được nguyên nhân phát sinh đột biến gen, tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người.
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình: thu thập và xử lí thông tin.
- Phát triển kỹ năng hoạt động nhóm với thái độ tham gia thảo luận tích cực, nghiêm túc.
- Rèn kĩ năng lắng nghe tích cực, tự tin trình bày ý kiến trước tổ, lớp.
3. Thái độ
Chấp nhận đột biến có lợi và có hại, vai trò của đột biến gen trong chọn giống và tiến hoá, say mê học tập yêu thích bộ môn.
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng: không dùng quá liều lượng các loại thuốc bảo vệ thực vật và các hóa chất độc hại, tiết kiệm năng lượng.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, hợp tác, giao tiếp, quan sát sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực chuyên biệt: kiến thức về đột biến gen, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học, tính toán, sử dụng thuật ngữ sinh học, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng hợp tác , lắng nghe tích cực , ứng xử giao tiếp trong nhóm, tự tin bày tỏ ý kiến.
-Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK,quan sát tranh ảnh, phim , intenet để tìm hiểu khái niệm, các dạng đột biến, nguyên nhân phát sinh và vai trò của đột biến gen .
- Kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng biến dị trong cuộc sống. Đề ra được một số biện pháp hạn chế sự xuất hiện các đột biến gen gây hại cho người và sinh vật.
Tuần 12 Ngày soạn: 22/11/2020 Ngày dạy: 25/11/2020 Bài 21: ĐỘT BIẾN GEN ( Tiết 24) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS nêu được khái niệm biến dị. Phân biệt được 2 loại biến dị: biến dị di truyền và biến dị không di truyền (thường biến), viết được sơ đồ các loại biến dị. - Học sinh phát biểu được khái niệm đột biến gen và kể tên được các dạng đột biến gen. - HS trình bày được nguyên nhân phát sinh đột biến gen, tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người. 2. Kĩ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình: thu thập và xử lí thông tin. - Phát triển kỹ năng hoạt động nhóm với thái độ tham gia thảo luận tích cực, nghiêm túc. - Rèn kĩ năng lắng nghe tích cực, tự tin trình bày ý kiến trước tổ, lớp. 3. Thái độ Chấp nhận đột biến có lợi và có hại, vai trò của đột biến gen trong chọn giống và tiến hoá, say mê học tập yêu thích bộ môn. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng: không dùng quá liều lượng các loại thuốc bảo vệ thực vật và các hóa chất độc hại, tiết kiệm năng lượng... II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC: - Năng lực chung: Năng lực tự học, hợp tác, giao tiếp, quan sát sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. - Năng lực chuyên biệt: kiến thức về đột biến gen, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học, tính toán, sử dụng thuật ngữ sinh học, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng hợp tác , lắng nghe tích cực , ứng xử giao tiếp trong nhóm, tự tin bày tỏ ý kiến. -Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK,quan sát tranh ảnh, phim , intenet để tìm hiểu khái niệm, các dạng đột biến, nguyên nhân phát sinh và vai trò của đột biến gen . - Kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng biến dị trong cuộc sống. Đề ra được một số biện pháp hạn chế sự xuất hiện các đột biến gen gây hại cho người và sinh vật. III. PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: Dạy học nhóm. Động não. Vấn đáp - tìm tòi .Trực quan. Phân tích thông tin. Trình bày 1 phút. Phương pháp trò chơi. - Kĩ thuật: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.. IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Hình 21-1 và 21-2 SGK. Máy chiếu, tranh ảnh, các đoạn video, tài liệu sưu tầm về đột biến gen ở thực vật, động vật và con người. - GV chia lớp thành nhóm cố định (mỗi nhóm khoảng 4-6 HS), mỗi nhóm có nhóm trưởng đại diện và một thư kí. - Phiếu học tập(số 1): Tìm hiểu các dạng đột biến gen + Đoạn ADN (a): Có .cặp nuclêôtít (nu), trình tự các cặp nu. + Đoạn ADN(a) bị biến đổi thành các đoạn b,c,d: Đoạn ADN Số cặp nu Điểm khác so với đoạn a Đặt tên dạng biến đổi b c d - Phiếu học tập (số 2): Kết hợp thông tin từ các đoạn phim, tranh ảnh và nghiên cứu thông tin SGK. Các em hãy xác định những nguyên nhân nào gây đột biến gen? 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu trước bài học và tư liệu về đột biến gen. Đọc thêm bài 33: Gây đột biến nhân tạo. - Các nhóm sưu tầm hình ảnh về đột biến gen (các cá thể có kiểu hình khác với kiểu hình bình thường ) thông qua sách, báo, tranh, ảnh, phim, internet V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Hoạt động khởi động: ( Hoạt động nhóm ) * TỔ CHỨC TRÒ CHƠI: ( 5 PHÚT ) Thể lệ trò chơi như sau : Lớp cử 3 đội chơi, lớp trưởng làm trọng tài ghi điểm. *Ô chữ gồm 6 hàng ngang, 1 từ khoá gồm 6 chữ cái. Mỗi đội lần lượt chọn ô chữ hàng ngang và trả lời trong vòng 30 giây; trả lời đúng ghi 20 điểm, trả lời sai ô chữ đó dành quyền trả lời cho đội khác. Nếu nhóm nào tìm ra được từ khóa trước khi trả lời hết các câu hỏi được 50 điểm. - Kết thúc trò chơi nhóm nào đạt nhiều điểm nhất thì nhóm đó thắng và được thưởng bằng 1 phần quà. * GV dựa vào trò chơi trên giới thiệu các loại biến dị theo sơ đồ: Đột biến Gen DT (đột biến ) cấu trúc Biến dị Đột biến NST Số lượng Không DT thường biến 2. Hoạt động hình thành kiến thức: GV dựa vào hình ảnh đột biến gen ở thực vật giới thiệu vào bài. Hoạt động 1: ĐỘT BIẾN GEN LÀ GÌ? (10’) MT: HS trình bày được khái niệm đột biến gen, các dạng đôt biến gen. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS quan sát H 21.1 SGK, thảo luận nhóm(2’) hoàn thành phiếu học tập. - GV phát phiếu học tập cho các . - Gọi HS gọi đại diện nhóm trình bày kết quả→ HS khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét công bố đáp án đúng - Từ đó GV yêu cầu HS trả lời: Đột biến gen là gì? Đột biến gen gồm những dạng nào? - GV gọi HS trả lời, GV nhận xét hoàn chỉnh. Đặt câu hỏi: Đột biến gen có di truyền không? - GV giới thiệu thêm cho HS về tần số đột biến gen (rất thấp (10-6– 10-4) là tỉ lệ % số giao tử mang đột biến gen trên tổng số giao tử GV yêu cầu HS rút ra tiểu kết. - HS quan sát H 21.1 SGK, thảo luận nhóm(2’) hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu của GV. -Trao đổi nhóm, thống nhất đáp án vào phiếu học tập. Đại diện nhóm trình bày kết quả→ HS khác nhận xét bổ sung. - HS nêu được + Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nu. + Các dạng: mất, thêm, thay thế, đảo vị trí một hoặc một số cặp nu. - HS có thể trả lời: đột biến gen là biến dị di truyền - HS ghi nhớ HS rút ra tiểu kết. Phiếu học tập(số 1) Đoạn ADN Số cặp Nu Điểm khác so với đoạn (a) Đặt tên dạng biến đổi b 4 Mất cặp G-X Mất 1 cặp Nu c 6 Thêm cặp T-A Thêm 1 cặp Nu d 5 Thay cặp T-A bởi cặp G-X Thay thế cặp Nu này bởi cặp Nu khác. Tiểu kết: * Khái niệm: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc vài cặp Nu xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN (gọi là đột biến điểm). * Gồm các dạng : Mất , thêm, thay thế của 1 cặp hay vài cặp Nu. - Đột biến gen là biến dị di truyền. Hoạt động 2: NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN (14’) MT: Nêu rõ các tác nhân gây đột biến của môi trường bên ngoài và bên trong cơ thể. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV chiếu các đoạn phim về: bom nguyên tử do Mỹ thả xuống Nhật bản năm 1945, phóng sự về chất độc da cam, sự rối loạn trong quá trình tự sao chép của ADN, tranh ảnh về đột biến gen Yêu cầu HS thảo luận nhóm (3’): hoàn thành phiếu học tập (số 2) Kết hợp thông tin từ các đoạn phim, tranh ảnh và nghiên cứu thông tin SGK. Các em hãy xác định những tác nhân gây đột biến gen? - GV gọi đại diện HS trả lời→HS khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét hoàn chỉnh kiến thức bằng sơ đồ tư duy. + Nguyên nhân phát sinh đột biến gen là gì? - GV nhấn mạnh trong điều kiện tự nhiên là do sao chép nhầm của phân tử ADN dưới tác động của môi trường (bên ngoài: tia phóng xạ, chất độc hóa học, virut... bên trong: quá trình sinh lí, sinh hoá, rối loạn nội bào) là nguyên nhân gây đột biến - Từ đó GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường: đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học, sản xuất lương thực- thực phẩm an toàn, bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng - HS kết hợp thông tin từ các đoạn phim, tranh ảnh và nghiên cứu thông tin SGK. Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời, nêu được: + Tự nhiên: Do rối loạn trong quá trình tự sao chép của ADN dưới ảnh hưởng của môi trường trong và môi trường ngoài cơ thể. + Thực nghiệm: Con người gây ra các đột biến bằng các tác nhân vật lí,hóa học. - Đại diện nhóm trả lời→HS khác nhận xét bổ sung - HS lưu ý. Từ sơ đồ HS có thể trình bày được nguyên nhân phát sinh đột biến gen - HS liên hệ thực tế Tiểu kết: * Tự nhiên: Do ảnh hưởng của môi trường trong hay ngoài cơ thể → Làm rối loạn trong quá trình tự sao chép của ADN sai lệch đi so với khuôn mẫu ban đầu. * Thực nghiệm: Do con người tạo ra các đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.VD: thực vật, động vật biến đổi gen Hoạt động 3: VAI TRÒ CỦA ĐỘT BIẾN GEN ( 10’) MT: HS thấy được hậu quả, tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen. - GV yêu cầu HS quan sát H 21.2; 21.3; 21.4 và tranh ảnh sưu tầm để trả lời câu hỏi: + Đột biến nào có hại và đột biến nào có lợi cho bản thân sinh vật hoặc đối với con người? - GV yêu cầu HS thảo luận (2’) trả lời các : + Tại sao đột biến gen gây biến đổi kiểu hình? + Tại sao đột biến gen lại gây hại cho bản thân sinh vật? + Vai trò của đột biến gen là gì? - GV giới thiệu lại sơ đồ: Gen " mARN " prôtêin " tính trạng. - GV lấy thêm VD về đột biến gen gây hại ở người: bệnh bạnh tạng, thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi liềm là dạng đột biến thay thế một cặp nu (thay thế cặp A-T bằng cặp X- G).... - GV sử dụng tư liệu SGK để lấy VD: đột biến tự nhiên ở cừu chân ngắn, đột biến tăng khả năng chịu hạn, chịu rét ở lúa. - GV nhận xét hoàn chỉnh kiến thức - HS quan sát hình, nêu được + Có lợi: cây cứng có nhiều bong + Có hại: lá mạ màu trắng, chân sau của lợn dị dạng. HS quan sát tranh và nêu thêm các ví dụ khác. - HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Yêu cầu nêu được: +Biến đổi ADN→ biến đổi mARN → biến đổi axitamin→ biến đổi kiểu hình + Vì đột biến gen làm phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen . gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protêin. + Đột biến gen thường có hại. Một số đột biến gen có lợi có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa. - HS hoàn chỉnh nội dung KL: - Đa số đột biến gen tạo ra các gen lặn, khi ở thể đồng hợp biểu hiện ra kiểu hình có hại cho bản thân SV: Vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen , gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin. VD: bệnh bạch tạng - Một số đột biến gen có lợi có ý nghĩa trong chọn giống vật nuôi, cây trồng và tiến hoá của sinh vật.VD : ĐB cây lúa có nhiều nhánh và bông, tăng khả năng chịu hạn , chịu rét ở lúa.. 3. Hoạt động luyện tập (2’) Câu 1: Đột biến gen là gì? Kể tên các dạng đột biến? Câu 2: Nguyên nhân và vai trò của đột biến gen? 4. Hoạt động vận dụng (3’) Bài tập 1: Một đoạn gen có trình tự sắp xếp các nuclêôtit như sau: – X – G – A – T – A – – G – X – T – A – T – 1. Do đột biến thêm cặp A – T vào giữa cặp nuclêôtit số 1 và 2 . Hãy đọc trình tự đoạn mạch của gen đột biến đó. 2. Do đột biến thay thế cặp nuclêôtit thứ 3 bởi cặp G - X. Hãy đọc trình tự đoạn mạch của gen đột biến đó. Bài tập 2: Cho gen a có chiều dài là 5100 Ao và có 3600 số liên kết hiđrô (H), do đột biến gen a biến đổi thành gen b ngắn hơn gen a 3,4 Ao và ít hơn 2 liên kết hiđrô. Cho biết tên đột biến. Xảy ra ở cặp nu nào? 5.Hoạt động tìm tòi mở rộng( 2’) - Sưu tầm một số tranh ảnh đột biến ở sinh vật. Một số thông tin về: - Tần số đột biến gen. Tần số đột biến gen có thể thay đổi tùy thuộc vào những yếu tố nào? - Cơ chế phát sinh đột biến gen Gen —> tiền đột biến gen —> đột biến gen. - Tác động của các tác nhân gây đột biến Hướng dẫn học và chuẩn bị bài: - Học bài, làm bài tập. - Xem trước chủ đề: Đột biến NST (Bài 22, 23, 24, 26) - Sưu tầm tranh, ảnh, đoạn video, thông tin liên quan đến chủ đề. Chuẩn bị nội dung phiếu học tập ở bài 22.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_24_bai_21_dot_bien_gen_nam_hoc_2.docx