Kế hoạch giáo dục môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021

Kế hoạch giáo dục môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021

STT Bài học /chủ đề Số tiết Yêu cầu đạt được Hướng dẫn thực hiện

(Ở đâu, thời gian nào?) Tuần chuyên môn Ghi chú

CHƯƠNG I : CƠ HỌC

1 Bài 1: Chuyển động cơ học 1 Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.

- Dạy phòng bộ môn, kết hợp

với hướng dẫn tự học ở nhà.

 CĐ 1 : Chuyển động và vận tốc

(Bài 2 + B3)

2 Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.

Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm

Tính được tốc độ trung bình của một chuyển động không đều - Dạy phòng bộ môn, kết hợp

với hướng dẫn tự học ở nhà.

Mục III bài 3. Vận dụng HS Tự học có hướng dẫn.

Thí nghiệm C1 bài 3 Không làm. 2

 

docx 18 trang maihoap55 3930
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN VẬT LÍ
NĂM HỌC 2020-2021
Căn cứ vào công văn Kèm theo Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ giáo dục đào tạo.
- Căn cứ vào hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021 của Phòng GDĐT
 - Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của trường THCS Phong Huy Lĩnh
 - Tổ KHTN xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2020-2021 như sau:
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN VẬT LÝ 8
Thống kê số tiết dạy, số bài kiểm tra các loại
Học kì
Số tiết dạy
Số bài kiểm tra
k.tr miệng hoặc quy đổi
k.tr 15 phút hoặc quy đổi
K.tr 1 tiết
K .tr học kì
Học kì 1
18
1
1
1
1
Học kì 2
17
1
1
1
1
Cả năm
35
2
2
2
2
Thống kê chi tiết theo bài học/ chủ đề (nội môn)
STT
Bài học /chủ đề
Số tiết
Yêu cầu đạt được
Hướng dẫn thực hiện 
(Ở đâu, thời gian nào?)
Tuần chuyên môn
Ghi chú
CHƯƠNG I : CƠ HỌC
1
Bài 1: Chuyển động cơ học
1
Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
- Dạy phòng bộ môn, kết hợp 
với hướng dẫn tự học ở nhà.
 1
2
CĐ 1 : Chuyển động và vận tốc
(Bài 2 + B3)
2
Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm
Tính được tốc độ trung bình của một chuyển động không đều
- Dạy phòng bộ môn, kết hợp 
với hướng dẫn tự học ở nhà.
Mục III bài 3. Vận dụng HS Tự học có hướng dẫn.
Thí nghiệm C1 bài 3 Không làm.
2
3
4
Bài 4. Biểu diễn lực
1
Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
Nêu được lực là một đại lượng vectơ.
Biểu diễn được lực bằng véc tơ
- Dạy phòng bộ môn, kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
4
5
Bài 5: Sự cân bằng lực – Quán
tính
1
Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
Nêu được hai lực cân bằng là gì?
Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
Nêu được quán tính của một vật là gì?
- Dạy phòng bộ môn, kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
5
6
Bài 6.
 Lực ma sát
1
Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ.
Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
- Dạy phòng bộ môn, kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
6
7
Ôn tập – kiểm tra
2
Ôn tập lại kiến thức của học sinh Từ bài 1 đến bài 6 
Kiểm tra khả năng tiếp thu KT của HS
7,8
8
Bài 7.
 Áp suất
1
Nêu được áp lực là gì.
Nêu được áp suất và đơn vị đo áp suất là gì.
Vận dụng công thức tính 
- Dạy phòng bộ môn, kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
9
9
Bài 8: Áp suất chất lỏng. Bình
thông nhau
2
Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng.
Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao.
Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy.
Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
- Dạy phòng bộ môn, kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
10,11
10
Bài 9. Áp suất khí quyển
1
Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- Dạy phòng bộ môn, kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
12
10
CĐ2. Lực đẩy Acsimet
(B10,11,12)
3
Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét
Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tên đơn vị đo các đại lượng trong công thức.
Vận dụng được công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = V.d.
Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
Nêu được điều kiện nổi của vật.
- Dạy phòng bộ môn, kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
13,14,15
X
11
Ôn tập – kiểm tra
2
Ôn tập lại kiến thức của học sinh trong chương cơ học
Kiểm tra khả năng tiếp thu KT của HS
16,17
12
Trả bài kiểm tra
1
18
HỌC KỲ II
13
Bài 13.
 Công cơ học
1
Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công
Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. 
Nêu được đơn vị đo công.
Vận dụng công thức 
A = Fs.
- Dạy phòng bộ môn, kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
19
14
Bài 14. Định luật về công
1
Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản.
Nêu được ví dụ minh họa.
- Dạy phòng bộ môn, kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
20
15
Bài 15.
 Công suất
1
Nêu được công suất là gì ?
Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất.
Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
Vận dụng được công thức: 
- Dạy phòng bộ môn, kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
21
16
Bài 16.
 Cơ năng
1
Nêu được khi nào vật có cơ năng?
Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
- Dạy phòng bộ môn, kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
22
17
Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I : Nhiệt học
1
Ôn tập lại các kiến thức trong chương : Nhiệt học
- Dạy phòng bộ môn, kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
23
CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC
18
CĐ 3. 
Cấu tạo chất
(B19 + 20)
2
Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng
Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Hiện tượng khuếch tán.
- Dạy phòng bộ môn, kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
24,25
 X
19
Ôn tập – kiểm tra
2
Ôn tập lại các kiến thức trong từ bài 13 – 20
Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của HS
26,27
20
Bài 21.
 Nhiệt năng
1
Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng.
Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.
- Dạy phòng bộ môn, kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
28
21
CĐ4. Các hình thức truyền nhiệt
(B22 + 23)
2
Lấy được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt.
Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Dạy phòng bộ môn, kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
29,30
22
CĐ5. Cân bằng nhiệt
(B24 + 25)
2
Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật
Viết được công thức tính nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra trong quá trình truyền nhiệt.
Vận dụng công thức 
Q = m.c.Dt
Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau.
Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
- Dạy phòng bộ môn, kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
31,32
23
Ôn tập – kiểm tra
2
Ôn tập lại kiến thức của học sinh trong học kỳ 2 
Kiểm tra khả năng tiếp thu KT của HS
- Dạy phòng bộ môn, kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
33,34
24
Trả bài kiểm tra
1
35
MÔN VẬT LÝ 9
Thống kê số tiết dạy, số bài kiểm tra các loại
Học kỳ
Số tiết dạy
Số bài kiểm tra
K.T Miệng 
hoặc quy đổi
K.T 15 phút
 hoặc quy đổi
K.T giữa kì
K.T Học kỳ
Học kỳ I
18 tiết.
1
2
1
1
Học kỳ II
17 tiết.
1
2
1
1
Cả năm
35 tiết.
2
4
2
2
Thống kê chi tiết theo bài học/ chủ đề (nội môn)
STT
Bài học/
Chủ đề
Số tiết
Yêu cầu cần đạt
(Theo chuẩn kiển thức, kỹ năng)
Hướng dẫn thực hiện 
(Ở đâu, thời gian nào?)
Tuần chuyên môn
Ghi chú
CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
1
Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
1
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
1
2
Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
1
Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
1
3
Bài 3:Thực hành: Xác đinh điện trở của một dây dẫn bằng Ampe kế và Vôn kế
1
Xác định được điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
2
4
Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
1 
 Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần. 
Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
2
5
Bài 5: Đoạn mạch song song
1
Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. 
Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
3
6
Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
1 
Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất 3 điện trở.
Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch vừa mắc nối tiếp, vừa mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
3
7
Chủ đề 1: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. ( Bài 7+ 8+ 9).
3 
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn, tiết diện dây và vật liệu làm dây.
Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn, tiết diện và vật liệu làm dây.
Vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn.
Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
Vận dụng được công thức R để giải thích được các hiện tuợng đơn giản liên quan đến điện trở của dây dẫn.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
-Mục III bài 7, bài 8 tự học có hướng dẫn.
4+5
8
Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật
1 
Nhận biết được các loại biến trở.
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.
Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
5
9
Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
1 
Vận dụng được định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
6
10
Bài 12: Công suất điện
1 
Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện.
Xác định được công suất điện của một mạch bằng vôn kế và ampe kế.
 Viết được công thức tính công suất điện.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
6
11
Bài 13: Điện năng – Công của dòng điện
1
Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
Vận dụng được công thức A = .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
7
12
Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
1 
Vận dụng được các công thức tính công, điện năng, công suất đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
7
13
Bài 16: Định luật Jun – Len-xơ
1
Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
- Không bắt buộc tiến hành thí nghiệm hình 16.1.
8
14
Bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun – Len-xơ
2 
Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
8+9
Bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện 
Khuyến khích học sinh tự học.
15
Bài 20: Tổng kết chương 1 : Điện học 
2
Ôn tập và hệ thống lại kiến thức trong chương I : Điện học
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
9+10
16
Kiểm tra 1 tiết 
1
10
CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC
17
Chủ đề 2: 
Nam châm
( Bài 21+22)
2
Xác định được các từ cực của kim nam châm .
Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác.
Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.
Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.
Biết sử dụng được la bàn để tìm hướng địa lí.
Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ.
Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
11
 18
Bài 23: Từ phổ - Đường sức từ 
1
Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
12
 19
Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
1
Vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua
Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua.
Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
12
 20
Bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện
1
Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ.
Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
13
21
Bài 26: Ứng dụng của nam châm
1
Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
Mục II.2. Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ: chuông báo động: Khuyến khích học sinh tự học.
13
22
Chủ đề 3: 
Lực điện từ- Động cơ điện một chiều.
( bài 27+28)
2
Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.
Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia.
Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều.
Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và chuyển hóa năng luợng) của động cơ điện một chiều.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
Mục II bài 28: Động cơ điện 1 chiều trong kĩ thuật: Khuyến khích học sinh tự đọc.
Mục III.IV bài 28: Tự học có hướng dẫn.
14
X
Bài 29: Thực hành : Chế tạo nam châm vĩnh cửu. Nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện chạy qua.
Khuyến khích HS tự làm.
23
 Bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái .
2
Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm hình chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua.
Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ trong ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong 3 yếu tố trên.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
15
24
Bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ
1
Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
16
25
Bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng 
1
Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín.
Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
16
26
 Ôn tập kì I
 2
Ôn tập và hệ thống lại kiến thức trong chương I : Điện học và chương II : Điện từ học.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
17
27
Kiểm tra học kỳ I
1
Kiểm tra lại việc tiếp thu kiến thức của HS trong học kì 1
Dạy phòng bộ môn
18
27
Trả bài kiểm tra
1
18
HỌC KÌ II
STT
Bài học/
Chủ đề
Số tiết
Yêu cầu cần đạt
(Theo chuẩn kiển thức, kỹ năng)
Hướng dẫn thực hiện 
(Ở đâu, thời gian nào?)
Tuần chuyên môn
Ghi chú
28
Chủ đề 4: 
Dòng điện xoay chiều.
( Bài 33+34)
2
Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều.
Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
Bài 34 Mục II: khuyến khích học sinh tự đọc.
19
29
Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
1
Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
20
30
Chủ đề 5: Truyền tải điện năng đi xa.
( Bài 36+37)
2
Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn.
Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp.
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp.
Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn.
Vận dụng được công thức .
Nêu được một số ứng dụng của máy biến áp
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
20+21
31
Bài 39: Tổng kết chương II: Điện từ học
2
Ôn tập và hệ thống lại kiến thức trong chương II : Điện từ học
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
21+22
CHƯƠNG III : QUANG HỌC
32
Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1
Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại
.
Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
Mục II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí: Không nhất thiết phải tiến hành dạy theo phương án mà SGK đã trình bày, có thể thay thế phương án thí nghiệm khác, ví dụ : đặt một gương phẳng ở đáy bình nước để quan sát hiện tượng khúc xạ khi tia sáng truyền từ nước sang không khí.
22
33
Bài 42: Thấu kính hội tụ
1
Nhận biết được thấu kính hội tụ.
Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì.
Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
Xác định được thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này
Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
Câu hỏi C4 (tr.114): Bỏ ý sau “Tìm cách kiểm tra điều này”.
23
34
Bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
2
Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
23+24
35
Bài 44: Thấu kính phân kỳ 
1
Nhận biết được thấu kính phân kì.
Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
24
36
Bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ
1
Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
25
37
Bài 46: Thực hành và kiểm tra thực hành : Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
1
Khuyến khích học sinh tự làm.
25
Bài 47: Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh
Khuyến khích học sinh tự đọc.
38
Ôn tập, bài tập.
2
Ôn tập khả năng tiếp thu kiến thức của HS trong chương II, Chương III.
26
39
Kiểm tra 1 tiết
1
27
40
Bài 48: Mắt
1
Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới.
Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh.
Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
27
41
Bài 49: Mắt cận thị và mắt lão
1
Nêu được đặc điểm của mắt cận và cách sửa
Nêu được đặc điểm của mắt lão và cách sửa.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
28
42
Bài 50: Kính lúp
1
Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ.
Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn..
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
Mục II: Khuyến khích học sinh tự đọc.
28
43
Bài 51: Bài tập quang hình học
2
Rèn kĩ năng làm bài tập quang hình.
Rèn kĩ năng vẽ hỉnh.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
29
44
Bài 52: Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
1
Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thường, nguồn phát ra ánh sáng màu.
Nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu.
Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu.
Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng trắng
Khuyến khích học sinh tự đọc.
30
Bài 53: Sự phân tích ánh sáng trắng
Khuyến khích học sinh tự đọc.
45
Bài 55: Màu sắc các vật dưới ánh trắng và dưới ánh sáng màu
1
Nhận biết được rằng, vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì có màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác. Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sáng màu, vật có màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt của ánh sáng và chỉ ra sự biến đổi năng lượng đối với tác dụng này.
Khuyến khích học sinh tự đọc.
30
Bài 56: Các tác dụng của ánh sáng
Khuyến khích học sinh tự đọc.
Bài 57: Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
Khuyến khích học sinh tự đọc.
46
Bài 58: Tổng kết 
chương III : Quang học
2
Ôn tập và hệ thống lại kiến thức trong chương III : Quang học
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
31
CHƯƠNG IV : SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
47
Chủ đề 6: Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng.
( Bài 59+60)
2
Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác. 
Kể tên được những dạng năng lượng đã học.
Nêu được ví dụ hoặc mô tả được hiện tượng trong đó có sự chuyển hoá các dạng năng lượng đã học và chỉ ra được rằng mọi quá trình biến đổi đều kèm theo sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
Giải thích một số hiện tượng và quá trình thường gặp trên cơ sở vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
- Dạy phòng bộ môn kết hợp với hướng dẫn tự học ở nhà.
Bài 59 Mục III: tự học có hướng dẫn.
Bài 60 Mục III: tự học có hướng dẫn.
32
X
48
Bài 61: Sản xuất điện năng. Nhiệt điện và thủy điện.
1
Khuyến khích học sinh tự đọc.
33
Bài 62: Điện gió. Điện mặt trời . Điện hạt nhân.
49
Ôn tập học kì 2
3
Ôn Ôn tập khả năng tiếp thu kiến thức của HS trong chương II, chương III, chương IV.
33+34
50
Kiểm tra học kì 2
1
K Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức HS trong học kỳ II
Kiểm tra trên lớp.
35
51
Trả bài kiểm tra học kì 2
1
35
PHÊ DUYỆT
(Hiệu trưởng ký tên, đóng dấu)
Tổ trưởng
(ký và ghi rõ họ, tên)
Giáo viên
(ký và ghi rõ họ, tên)

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_giao_duc_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2020_2021.docx