Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Bài 6: Truyện Kiều của Nguyễn Du
NHỮNG YẾU TỐ GÓP PHẦN TẠO NÊN THIÊN TÀI VĂN HỌC NGUYỄN DU
Gia đình : Ảnh hưởng của quê hương, gia đình và những vùng văn hóa lớn
Thời đại, xã hội : 1802 làm quan dưới nhà Nguyễn – đi sứ sang Trung Quốc
→ Tiếp xúc với nền văn hóa lớn.
Một tấm lòng, một con người tài hoa, cuộc đời thăng trầm.
⇒ Đại thi hào Nguyễn Du , danh nhân văn hóa thế giới.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Bài 6: Truyện Kiều của Nguyễn Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Du 阮攸 I Cuộc đời và con người II Sự nghiệp sáng tác văn học NỘI DUNG III Tổng kết 生活 Cuộc đời và con người của Nguyễn Du I Nguyễn Du Nguyễn Du ( chữ Hán : 阮攸; sinh ngày 3 tháng 1 năm 1765 – 1820 ) tên tự là Tố Như (素如), hiệu là Thanh Hiên (清軒), biệt hiệu là Hồng Sơn lạp hộ (鴻山獵戶), Nam Hải điếu đồ (南海釣屠), là một nhà thơ, nhà văn hóa lớn thời Lê mạt, Nguyễn sơ ở Việt Nam . Ông được người Việt kính trọng tôn xưng là "Đại thi hào dân tộc và được UNESCO vinh danh là "Danh nhân văn hóa thế giới" Nguyễn Nghiễm Tiến sĩ, làm Tham tụng trong triều nhà Lê - Sử gia , nhà thơ. Cha Trần Thị Tần , xinh đẹp , có tài ca hát. Mẹ Nguyễn Khản - Tiến sĩ làm bồi tụng ở phủ chúa Trịnh - Nhà thơ, mê hát xướng. Dòng ho 01. Gia đình ⇒ Ảnh hưởng trực tiếp đến những hiểu biết về cuộc sống quý tộc phong kiến của Nguyễn Du Dòng họ Nguyễn Tiên Điền có hai truyền thống: + Khoa bảng → Danh vọng lớn + Văn hóa văn học Anh cả Cha Hà Tĩnh Mẹ Bắc Ninh Vợ Thái Bình 02. Quê hương Sinh ra và lớn lên Thăng Long ⇒ Nguyễn Du có điều kiện tiếp nhận truyền thống văn hóa quý báu của gia đình và của nhiều vùng quê khác nhau. Đó là tiền đề cho sự phát triển tài năng nghệ thuật của ông sau này. Thời gian : Cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX XHPKVN khủng hoảng trầm trọng đầy bóng tối, khổ đau: loạn lạc, khởi nghĩa nông dân, kiêu binh nổi loạn (tính chất bi kịch). Diễn ra nhiều biến cố lớn: Tây Sơn thay đổi sơn hà diệt Lê, Trịnh, diệt Xiêm, đuổi Thanh, huy hoàng một thuở; Nhà Nguyễn lập lại chính quyền chuyên chế và thống nhất đất nước, thiết lập chế độ cai trị hà khắc (1802). 03.Thời đại 1765 - 1780 Thời thơ ấu được sống trong vàng son nhung lụa 1780 - 1802 Cuộc sống bị xáo trộn vì những biến cố lớn 04.Bản thân 1802 - 1820 Mâu thuẫn day dứt tại chốn quan trường đến hết cuộc đời NHỮNG YẾU TỐ GÓP PHẦN TẠO NÊN THIÊN TÀI VĂN HỌC NGUYỄN DU Gia đình : Ảnh hưởng của quê hương, gia đình và những vùng văn hóa lớn Thời đại, xã hội : 1802 làm quan dưới nhà Nguyễn – đi sứ sang Trung Quốc → Tiếp xúc với nền văn hóa lớn . Một tấm lòng, một con người tài hoa, cuộc đời thăng trầm. ⇒ Đại thi hào Nguyễn Du , danh nhân văn hóa thế giới. Tiểu kết Cuộc đời nhiều bi kịch Vốn sống phong phú Trái tim nhạy cảm 写作生涯 Sự nghiệp sáng tác văn học II 01. Sáng tác chữ Hán Thanh Hiên thi tập Nam trung tạp ngắm Bắc hành tạp lục Số Lượng 87 bài thơ 40 bài thơ 131 bài thế HCST Trước khi làm quan triều Nguyễn Thời kì làm quan dưới triều Nguyễn Chuyến đi sứ sang Trung Quốc (1813) Nội dung chính Nỗi cô đơn bế tắc và sự thất vọng, chán chường vì bao ngang trái , bất công của một xã hội hỗn loạn. Nối chán nản, thất vọng về chốn quan trường Phê phán sự chà đạp lên quyền sống của XH phòng kiến . Cảm thương sâu sắc trước những số phận nhỏ bé và ca ngợi các nhân cách cao cả Văn chiêu hồn (Văn tế thập loại chúng sinh) Truyện Kiều (Đoạn trường tân thanh) 02.Sáng tác chữ Nôm Mục đính : Viết để cũng tế cho những vong hồn bơ vơ không ai thương nhớ. Nghệ thuật: Thể thơ song thất lục bát. Nội dung: Không khí thời đại loạn lạc, thê lương. Tiếng khóc cảm thương, đau đớn cho những số phận bất hạnh Giá trị nội dung Giá trị hiện thực: Tố cáo xã hội bất công tàn bạo để đề cao giá trị đồng tiền Giá trị nhân đạo : Cảm thương trước số phận bất hạnh của người phụ nữ, đề cao những khát vọng chân chính của con người Giá trị nghệ thuật Thể loại thơ Nôm + Thể thơ lục bát -> Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa tự sự và trữ tình. Khắc họa nhân vật nhiều điểm nhìn + nội tâm phong phú, sâu sắc Vốn từ Tiếng Việt dồi dào. Ngôn ngữ dân gian + ngôn ngữ bác học C. Đặc điểm nội dung và nghệ thuật trong sáng tác 1. Đặc điểm nội dung Đặc điểm nội dung Đề cao cảm xúc, mang đậm chất trữ tình Khái quát về cuộc đời, thân phận con người mang tính triết lý cao và thấm đẫm tình người Chủ nghĩa nhân đạo Tố cáo xã hội phong kiến tàn bạo. Cảm thông cho những số phận bất hạnh. Đề cao quyền sống con người và ngợi ca tình yêu đôi lứa tự do D. Đặc điểm nghệ thuật Đặc điểm nghệ thuật Nắm vững nhiều thơ cổ Trung Quốc Sử dụng thể thơ song thất lục bát đạt tới đỉnh cao. Việt hóa các từ Hán làm giàu ngôn ngữ Việt Kết hợp nhuần nhuyễn ngôn ngữ bình dân và bác học 概括 Tổng Kết III Nhà thơ hiện thực Nhà thơ trữ tình Thiên tài văn học, danh nhân văn hóa thế giới Lòng thơ thức trắng giữa đêm dài; Yêu nước non, yêu vạn cảnh đời; Đời khổ, mà chưa phương cứu khổ, Càng đau biết mấy Tố Như ơi ! Nhớ Tố Như - Huy Cận - Tiếng thơ ai động đất trời Nghe như non nước vọng lời nghìn thu Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày. Hỡi Người xưa của ta nay Khúc vui xin lại so dây cùng Người! Kính gửi cụ Nguyễn Du - Tố Hữu - Mở rộng: Nguyễn Du trong lòng những nhà thơ hiện đại Cám ơn cô và các bạn đã lắng nghe ! Nguyễn Minh Cương Nguyễn Sơn Đông Trần Thùy Linh Phạm Bách Tùng Nguyễn Tiến Dũng Nguyễn Minh Hải Nguyễn Ngọc Tú Bùi Thị Thanh Thảo Kiều Giang Biên Phạm Thị Liên Phạm Thị Bích Ngọc Nguyễn Mạnh Long Thành viên nhóm 10A1 THPT NTT
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_9_bai_6_truyen_kieu_cua_nguyen_du.pptx