Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Bài 9: Tổng kết về từ vựng
1. Tác giả Puskin
- Xuất thân quý tộc, cuộc đời gắn bó với nhân dân lao động và giới trí thức bình dân
Thành công trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là thơ trữ tình
Được mệnh danh là “Mặt trời thi ca Nga”
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Bài 9: Tổng kết về từ vựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng kết từ vựng I. Từ đơn và từ phức 1. Từ đơn là gì? A Là từ chỉ có một nghĩa. B Là từ chỉ có một tiếng có nghĩa tạo thành. C Là từ gồm 1 tiếng trở lên. D Là từ không thể ghép chung với các từ khác. 2. Từ phức là gì? A Là từ có cấu tạo vô cùng phức tạp, khó hiểu. B Là từ gồm ít nhất 2 tiếng hoặc nhiều hơn 2 tiếng tạo thành. C Gồm có 2 loại: từ ghép và từ láy. D Cả A và B E Cả B và C 3. Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy? Từ ghép Từ láy Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi. Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi. 4. Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa gốc TL giảm nghĩa TL tăng nghĩa Trắng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp Trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp. Sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô. II. Thành ngữ 5 . Thành ngữ là gì? A B C D Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Là câu ngắn gọn, thường có vần điệu, thường là nhận định, phán đoán, kinh nghiệm thực tiễn của người dân Là một cụm từ nói lên tình cảm của người sáng tác. Là câu văn dài, có đầy đủ chủ ngữ , vị ngữ, biểu đạt một ý nghĩa nào đó. 6. Trong các tổ hợp sau, tổ hợp nào là thành ngữ, tổ hợp nào là tục ngữ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng Đánh trống bỏ dùi Một giọt máu đào hơn ao nước lã Được voi đòi tiên Nước mắt cá sấu D Tục ngữ Thành ngữ a, c b , d, e 7. Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật & hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích ý nghĩa. a. Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật : - kiến bò chảo nóng, đầu voi đuôi chuột, - mỡ để miệng mèo, lên voi xuống chó b. Hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật : bèo dạt mây trôi, hoa đồng cỏ nội, dây cà ra dây muống... III. Nghĩa của từ 8. Nghĩa của từ là gì? b. Là nội dung mà từ biểu thị. a. Là thể loại của từ c. Là nghệ thuật của từ biểu thị. d . Là chức năng của từ trong câu. 9. Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng? “Thảo mai” là: Việc thảo luận, bàn bạc được sắp xếp vào ngày mai. Giả tạo, nói một đàng làm một nẻo, ngoài mặt thì cười sau lưng lại nói xấu. IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ 10. Trong hai câu thơ sau, từ “hoa” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Giải thích nghĩa của từng từ Nỗi mình thêm tức nỗi nhà Thềm hoa mấy bước lệ hoa mấy hàng Thềm hoa: thềm lót trong ngày cưới. Lệ hoa: nước mắt của người đẹp. V. Từ đồng âm 11. Từ đồng âm là gì? A Là những từ giống nhau về âm thanh và giống nhau về nghĩa B Là những từ khác nhau về âm thanh nhưng giống nhau về nghĩa C Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác nhau về nghĩa D Là những từ khác nhau về âm thanh và khác nhau về nghĩa 12. Trong hai trường hợp sau, trường hợp nào có từ nhiều nghĩa, trường hợp nào có từ đồng âm? Từ “lá” trong: - Chiếc lá không còn màu xanh. - Công viên là lá phổi của thành phố. b. Từ “đường” trong: - Đường ra trận mùa này đẹp lắm - Ngọt như đường Từ nhiều nghĩa Từ đồng âm VI. Từ đồng nghĩa 13. Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau A Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới. B Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ nghĩa giữa hai từ, không có quan hệ đồng nghĩa giữa ba hoặc hơn ba từ. C Các từ đồng nghĩa với nha bao giờ cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau. D Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng VII. Từ trái nghĩa 14. Cặp từ nào dưới đây có quan hệ trái nghĩa Ông – bà Xấu – đẹp Xa – gần Voi – chuột Thông minh – lười Chó – mèo Rộng – hẹp Giàu - nghèo Già – trẻ Sống – chết 15. Sắp xếp các từ trái nghĩa sau theo nhóm thích hợp (BT3/125) Yêu – ghét cao – thấp nông – sâu giàu – nghèo đực - cái Chiến tranh – hòa bình Yêu là chết ở trong lòng một ít Vì mấy khi yêu mà chắc được yêu Em bảo: “Anh đi đi” Sao anh không đứng lại? Em bảo: “Anh đừng đợi” Sao anh vội về ngay? Tôi muốn cô đừng nghĩ đến ai, Đừng hôn, dù thấy cánh hoa tươi, Đừng ôm gối chiếc, đêm nay ngủ... Đừng tắm chiều nay, biển lắm người. Xuân Diệu Puskin Nguyễn Bính I. TÌM HIỂU CHUNG Tác giả Tác phẩm - Xuất thân quý tộc, cuộc đời gắn bó với nhân dân lao động và giới trí thức bình dân Thành công trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là thơ trữ tình Được mệnh danh là “Mặt trời thi ca Nga” 1. Tác giả Puskin - Về nội dung: Thơ Puskin là tiếng nói Nga trong sáng + Thể hiện cuộc sống giản dị, chân thực + Thể hiện tuyệt đẹp tâm hồn nhân dân Nga khát khao tự do và tình yêu - Về nghệ thuật: Thơ Puskin đằm thắm, trong sáng, dịu dàng mà tinh tế 1. Tác giả Puskin TÔI YÊU EM Tôi yêu em đến nay chừng có thể Ngọn lửa tình chưa hẳn đã tàn phai Nhưng không để em bận lòng thêm nữa Hay hồn em phải gợn bóng u hoài Tôi yêu em âm thầm, không hy vọng Lút rụt rè, khi hậm hực lòng ghen Tôi yêu em chân thành, đằm thắm Cầu em được người tình như tôi đã yêu em. 2. Tác phẩm “Tôi yêu em” - Hoàn cảnh ra đời: lấy cảm hứng từ mối tình đơn phương không thành của nhà thơ với nàng A.A Ôlenhia. - Bố cục Bốn câu đầu Bốn câu cuối II. Đọc – hiểu văn bản 1. Nhan đề “Tôi yêu em” Xa lạ, có khoảng cách Tôi - Cô Gần gũi, không có khoảng cách Anh - Em Vừa gần vừa xa tinh tế Tôi - Em Cách xưng hô “tôi – em”: tạo nên cách xưng hô vừa gần vừa xa tinh tế Tôi yêu em đến nay chừng có thể Ngọn lửa tình chưa hẳn đã tàn phai 2. Bốn câu thơ đầu Hai câu đầu Lời thổ lộ tình yêu chân thành, tha thiết. 2. Bốn câu thơ đầu Hai câu sau Nhưng không để em bận lòng thêm nữa Hay hồn em phải gợn bóng u hoài Lý trí >< Tình cảm (Muốn dập tắt) (Muốn tiến lên) lý trí chế ngự: cần rút lui, dập tắt ngọn lửa tình Quan niệm tình yêu của Puskin Tình yêu say đắm, mãnh liệt, vượt qua thói ích kỷ để dành sự thanh thản cho người yêu. 3. Bốn câu thơ sau a. Hai câu thơ đầu Các cung bậc cảm xúc - Điệp ngữ “Tôi yêu em” (Lần 2): Cảm xúc vỡ òa, lấn át lý trí. Âm thầm, không hy vọng Rụt rè Hậm hực lòng ghen tình cảm lại chiến thắng, thể hiện tình yêu chân thành, sâu đậm. Tôi yêu em 3. Bốn câu thơ sau b. Hai câu thơ cuối khẳng định tình yêu chân thành, thủy chung khẳng định bản chất của tình yêu chân thành, đằm thắm III. Tổng kết Nghệ thuật Ngôn ngữ thơ giản dị, trong sáng và chân thật. Giọng thơ chân thực, tha thiết. Sử dụng điệp từ “Tôi yêu em” mang nhiều ý nghĩa sâu sắc - Ca ngợi vẻ đẹp của tình yêu chân thành. - Ca ngợi tình yêu cao thượng. III. Tổng kết 2. Ý nghĩa văn bản Quan niệm về tình yêu của em là gì? 5 Câu hỏi củng cố bài học 0 1. Bài thơ “Tôi yêu em” được sáng tác vào năm nào? A 1828 B 1829 1830 D 1930 C 2. Nội dung của bài thơ “Tôi yêu em” là: A Hạnh phúc của người đang yêu B Lời trách móc, hờn giận người yêu Lời giãi bày về một mối tình đơn phương không thành D Lời thề nguyền về tình yêu chung thủy, hy sinh C 3. Những cung bậc tình yêu được thể hiện trong thơ: A Đau khổ âm thầm B Tuyệt vọng, rụt rè, hờn giận Mãnh liệt, chân thành, cao thượng D Đau khổ mà chân thành, rụt rè mà mãnh liệt, hờn giận mà cao cả C 4. Cái hay, cái hấp dẫn của bài thơ thể hiện ở chỗ: A Ngôn từ trong sáng, giản dị B Vươn tới cái cao cả trong tâm hồn Tôn vinh phẩm giá con người D Cả 3 phương án trên C TIẾT HỌC CỦA CHÚNG TA ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC!
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_9_bai_9_tong_ket_ve_tu_vung.pptx