Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 103: Khởi ngữ
I/ Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu
1/ Ví dụ:
a/ Nghe gọi, con bé giật mình , tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.
(Nguyễn Quang Sáng – Chiếc lược Ngà)
b/ Giàu, tôi cũng giàu rồi.
(Nguyễn Công Hoan - Bước đường cùng)
c/ Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp[ ].
(Phạm Văn Đồng - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 103: Khởi ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 103 : KHỞI NGỮ I/ Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu 1/ Ví dụ: a/ Nghe gọi, con bé giật mình , tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh , anh không ghìm nổi xúc động. (Nguyễn Quang Sáng – Chiếc lược Ngà ) b/ Giàu , tôi cũng giàu rồi. (Nguyễn Công Hoan - Bước đường cùng ) c/ Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ , chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp[ ]. (Phạm Văn Đồng - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt) a/ Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh , anh không ghìm nổi xúc động. (Nguyễn Quang Sáng – Chiếc lược Ngà ) b/ Giàu , tôi cũng giàu rồi. (Nguyễn Công Hoan - Bước đường cùng ) c/ Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ , chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp[ ]. (Phạm Văn Đồng - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt) Xác định chủ ngữ trong các câu có từ in đậm? CN VN CN VN CN VN ? Xác định vị trí của các từ ngữ in đậm ? Vị trí đứng trước chủ ngữ. C ác từ in đậm có quan hệ gì với vị ngữ ? Không có quan hệ cấu tạo nòng cốt với vị ngữ. Các từ được in đậm có công dụng gì trong câu? N êu lên đề tài được nói đến trong câu. 2/ Nhận xét: - Các từ in đậm ở các câu trên: + Đứng trước chủ ngữ + Nêu lên đề tài được nói đến trong câu -> khởi ngữ Khởi ngữ là gì ? Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu. Trước khởi ngữ có thể thêm những quan hệ từ nào ? - Trước khởi ngữ có thể thêm các quan hệ từ : về, đối với, còn.. Ghi nhớ: sgk/8 + Thành phần câu VD1 : Xác định khởi ngữ trong hai câu sau: a) Tôi đọc quyển sách này rồi. b) Quyển sách này tôi đọc rồi. a) Không có khởi ngữ. (chỉ có bổ ngữ) b) Khởi ngữ là “Quyển sách này” Quyển sách này * Lưu ý : - Phân biệt khởi ngữ và bổ ngữ Xác định khởi ngữ trong câu trên? Nhận xét vị trí của khởi ngữ trong câu trên? Khởi ngữ là từ “game” , “di động”, khởi ngữ đứng sau chủ ngữ. VD2: Bạn học sinh ấy game thì không chơi, di động thì không dùng. - Trong một số trường hợp khởi ngữ đứng sau chủ ngữ . Bài tập 1 (sgk/8) : Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích sau đây: a. Ông cứ đứng vờ vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi nghe lỏm. Điều này ông khổ tâm hết sức. ( Kim Lân, Làng ) b. - Vâng ! Ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng. (Nam Cao, Lão Hạc ) c. Một mình thì anh bạn trên đỉnh Phan-xi-păng ba nghìn một trăm bốn mươi hai mét kia mới một mình hơn cháu. (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa ) d. Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ. (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa ) e. Đối với cháu, thật là đột ngột (...). (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa ) II. Luyện tập: Bài tập 2(sgk/8) : Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển phần được gạch chân thành khởi ngữ (có thể thêm trợ từ thì ) a. Anh ấy làm bài cẩn thận lắm. Làm bài , anh ấy cẩn thận lắm. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được. b. Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được. Đặt câu có dùng khởi ngữ? Củng cố : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc Ghi nhớ và vẽ lại sơ đồ tư duy về kiến thức vừa học để nắm đặc điểm và công dụng của khởi ngữ . - Tìm câu có thành phần khởi ngữ trong một văn bản đã học. - Chuẩn bị bài tiết sau: “Phép phân tích và tổng hợp ”.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_103_khoi_ngu.ppt