Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 104: Các thành phần biệt lập - Trường THCS Dũng Tiến

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 104: Các thành phần biệt lập - Trường THCS Dũng Tiến

I. THÀNH PHẦN TÌNH THÁI.

1. Ví dụ (SGK/ 18)

2. Thành phần tình thái

- Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.

- Các tình thái thường dùng: chắc, chắc rằng, chắc là, có thể, có lẽ, dường như, chắc chắn, chắc hẳn, có vẻ như.

Qua phân tích ví dụ, em hiểu thế nào là thành phần tình thái?

Thực hành đặt câu văn có sử dụng các từ tình thái sau: chắc, chắc rằng, chắc là, có thể, có lẽ, dường như, chắc chắn, chắc hẳn, có vẻ như.

Mưa thế này, chắc nó không đi lao động quét sân

Không có tiền, chắc rằng nó không dám đi chợ.

Tôi không đi cùng, dường như chị tôi không vui

 

ppt 14 trang hapham91 3370
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 104: Các thành phần biệt lập - Trường THCS Dũng Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TRỰC TUYẾNMÔN NGỮ VĂN 9UBND HUYỆN VĨNH BẢOTRƯỜNG THCS DŨNG TIẾNTiết 104 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬPI. THÀNH PHẦN TÌNH THÁI.1. Ví dụ (SGK/ 18)Đọc các câu sau đây ( trích từ truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng ) và trả lời câu hỏi.a. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.b. Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười: Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc được, nên anh phải cười vậy thôi.Các từ ngữ in đậm(màu xanh)trong những câu trên thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc nêu ở trong câu như thế nào?a. Chắc Thể hiện thái độ tin cậy cao. b. Có lẽ Thể hiện thái độ tin cậy chưa cao. Thành phần tình thái.Nếu không có những từ ngữ in đậm(màu xanh) nói trên thì nghĩa sự việc của câu chứa chúng có khác đi không? Vì sao?Tiết 104 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬPI. THÀNH PHẦN TÌNH THÁI.a) Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.b) Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười. Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc được, nên anh phải cười vậy thôi.a) Với lòng mong nhớ của anh, anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.b) Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười. Vì khổ tâm đến nỗi không khóc được, nên anh phải cười vậy thôi.Ý nghĩa sự việc không thay đổi. Vì các từ in đậm không tham gia diễn đạt ý nghĩa sự việc, chỉ thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.Tiết 104 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬPI. THÀNH PHẦN TÌNH THÁI.1. Ví dụ (SGK/ 18)Qua phân tích ví dụ, em hiểu thế nào là thành phần tình thái?Thực hành đặt câu văn có sử dụng các từ tình thái sau: chắc, chắc rằng, chắc là, có thể, có lẽ, dường như, chắc chắn, chắc hẳn, có vẻ như.- Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. 2. Thành phần tình thái- Các tình thái thường dùng: chắc, chắc rằng, chắc là, có thể, có lẽ, dường như, chắc chắn, chắc hẳn, có vẻ như.Mưa thế này, chắc nó không đi lao động quét sânKhông có tiền, chắc rằng nó không dám đi chợ. Tôi không đi cùng, dường như chị tôi không vui Tiết 104 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬPI. THÀNH PHẦN TÌNH THÁI.1. Ví dụ (SGK/ 18)Lưu ý: Ta còn gặp:- Những yếu tố tình thái gắn với ý kiến của người nói như : Theo tôi, ý ông ấy, theo anh,... Ví dụ: Theo anh, anh thấy sự việc như thế nào?- Những yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đối với người nghe như: à, ạ, a, hả, hử, nhé, nhỉ, đây, đấy, (đứng cuối câu) Ví dụ: Mai đi lúc 7 giờ nhé!2. Thành phần tình tháiTiết 104 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬPI. THÀNH PHẦN TÌNH THÁI.1. Ví dụ (SGK/ 18)Đọc ví dụ sau, chú ý từ ngữ in đậm (màu xanh) và trả lời câu hỏi2. Thành phần tình tháiII. THÀNH PHẦN CẢM THÁN.1. Ví dụ (SGK/ 18)a. Ồ, sao mà độ ấy vui thế.b. Trời ơi, chỉ còn có năm phút !1. Các từ ngữ in đậm (màu xanh) trong những câu trên có chỉ sự vật hay sự việc gì không?- Không chỉ sự vật, sự việc mà chỉ tâm trạng: Thể hiện nỗi lòng, cảm xúc, tâm trạng 2. Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà chúng ta hiểu được tại sao nó kêu Ồ hoặc kêu Trời ơi ?3. Các từ ngữ in đậm (màu xanh) dùng được dùng để làm gì? I. THÀNH PHẦN TÌNH THÁI.1. Ví dụ (SGK/ 18)2. Thành phần tình tháiII. THÀNH PHẦN CẢM THÁN.1. Ví dụ (SGK/ 18)2. Thành phần cảm thán.Tiết 104 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬPNhững từ ngữ chỉ tâm trạng, cảm xúc: vui thế, - Để bộc lộ tâm lý của người nói (vui, buồn, mừng, giận ...)Qua phân tích ví dụ, em hiểu thế nào là thành phần cảm thán?- Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận .)3. Thành phần tình thái, cảm thán là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên được gọi là thành phần biệt lập.* Lưu ý:- Thành phần cảm thán có sử dụng các từ ngữ: chao ôi, ôi, a, á, ơi, trời ơi, và có điểm riêng là nó có thể tách riêng theo kiểu câu đặc biệt. Khi tách riêng ra như vậy, nó là câu cảm thán. Ví dụ: Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?- Khi đứng trong một câu cùng các thành phần câu khác thì phần cảm thán thường đứng ở đầu câu. Thành phần câu đứng sau giải thích cho tâm lí của người nói ở thành phần cảm thán. Ví dụ: Ơi hoa sen đẹp của bùn đen!Tiết 104 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬPI. THÀNH PHẦN TÌNH THÁI.II. THÀNH PHẦN CẢM THÁN.III. LUYỆN TẬP.Bài tập 1: Tìm các thành phần tình thái, cảm thán trong những câu sau đây:Bài 1/ tr 19a. Nhưng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê rợn hơn cả những tiếng kia nhiều. (Kim Lân, Làng ) Có lẽ - Thành phần tình thái.b. Chao ôi, bắt gặp một con người như anh ta là một cơ hội hãn hữu cho sáng tác , nhưng hoàn thành sáng tác còn là một chặng đường dài. ( Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ SaPa)Chao ôi – Thành phần cảm thán c. Trong giờ phút cuối cùng ,không còn đủ sức trăng trối lại điều gì , hình như chỉ có tình cha con là không thể chết được ,anh đưa tay vào túi , móc cây lược,đưa cho tôi và nhìn tôi một hồi lâu . (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà) Hình như – Thành phần tình thái.d. Ông lão bỗng ngừng lại ,ngờ ngợ như lời mình không được đúng lắm. Chả nhẽ cái bọn ở làng lại đốn đến thế được. (Kim Lân, Làng )Tiết 104 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬPI. THÀNH PHẦN TÌNH THÁI.II. THÀNH PHẦN CẢM THÁN.III. LUYỆN TẬP.Bài 1/ tr 19Chả nhẽ - Thành phần tình tháiTiết 104 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬPI. THÀNH PHẦN TÌNH THÁI.II. THÀNH PHẦN CẢM THÁN.III. LUYỆN TẬP.Bài 1/ tr 19Bài 2/ tr 19Bài tập 2:Hãy xếp những từ ngữ sau đây theo trình tự tăng dần độ tin cậy (hay độ chắc chắn) (Chú ý: những từ ngữ thể hiện cùng một mức độ tin cậy thì xếp ngang nhau).Chắc là, dường như, chắc chắn, có lẽ, chắc hẳn, hình như, có vẻ như  dường như, hình như, có vẻ như, có lẽ, chắc là, chắc hẳn, chắc chắn. Tiết 104 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬPI. THÀNH PHẦN TÌNH THÁI.II. THÀNH PHẦN CẢM THÁN.III. LUYỆN TẬP.Bài 1/ tr 19Bài 2/ tr 19Bài 3/ tr 19Bài tập 3: Hãy cho biết, trong số những từ có thể thay thế cho nhau trong câu sau đây, với từ nào người nói phải chịu trách nhiệm cao nhất về độ tin cậy của sự việc do mình nói ra, với từ nào trách nhiệm đó thấp nhất.Tại sao tác giả Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng) lại chọn từ chắc?Với lòng mong nhớ của anh,(1) chắc(2) Hình như(3) chắc chắnanh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.Nhà văn chọn từ “chắc” thể hiện độ tin cậy chưa cao nhất. Đó chỉ là tình cảm, cảm nhận chủ quan cá nhân, mong muốn gặp con của ông Sáu. Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn nói về cảm xúc của em khi được thưởng thức một tác phẩm văn nghệ (truyện, thơ, phim, ảnh, tượng ), trong đoạn văn đó có câu chứa thành phấn tình thái hoặc cảm thán.I. THÀNH PHẦN TÌNH THÁI.II. THÀNH PHẦN CẢM THÁN.III. LUYỆN TẬP.Bài 1/ tr 19Bài 2/ tr 19Bài 3/ tr 19Tiết 104 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬPBài 4/ tr 19Hướng dẫn học ở nhà1. Làm tiếp bài tập (SGK/ 19).2. Soạn bài: Các thành phần biệt lập (tiếp theo). 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_104_cac_thanh_phan_biet_lap_tru.ppt