Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 24: Tiếng Việt Sự phát phiển của từ vựng (tiếp theo)
Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, đang trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao
Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền phát minh
Kinh tế tri thức: Nền kinh tế chủ yếu đưa vào việc sản xuất, phân phối lưu thông sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
- Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 24: Tiếng Việt Sự phát phiển của từ vựng (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGỮ VĂN 9 BÀI CŨ:? Em hãy cho biết các phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ?- Có 2 phương thức : Ẩn dụ và hoán dụ ? Hãy xác định nghĩa của từ “đầu” , từ nào được dùng với nghĩa gốc? Từ nào được dùng với nghĩa chuyển? Cho biết nghĩa chuyển theo phương thức nào?Đầu sóng ngọn gióBạn An bị đau đầuNhà bà Lan ở đầu xóm.TIẾT 24: TIẾNG VIỆTSỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (tt)I.Tạo từ ngữ mới:1. VD: SGK/72:- Điện thoại:- Điện thoại di động- Điện thoại bàn- X+nghiệp:- Lâm nghiệp:- Nông nghiệp:Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, đang trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê baoSở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền phát minh Kinh tế tri thức: Nền kinh tế chủ yếu đưa vào việc sản xuất, phân phối lưu thông sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.- Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài.x+ trường : thị trường, thương trường, công trường .X+tập: học tập, thực tập, toàn tập X+học: sử học, sinh học, ngôn ngữ học X+điện tử:thư điện tử, đồng hồ điện tử Văn+x : văn chương, văn học, văn tài - Đánh+x: đánh đòn, đánh trống, đánh thức ? Em hãy tìm ví dụ về những từ ngữ mới được tạo ra theo mô hình “x+ học” hoặc “văn + x”?* Nhận xét :Các từ: Điện thoại di động, kinh tế tri thức, sở hữu trí tuệ => ghép các từ có sẵn= từ mới.Các từ: Lâm nghiệp, nông nghiệp => mô hình x+nghiệp2. Ghi nhớ: Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là cách để phát triển từ vựng tiếng ViệtII. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài1. VD SGK/ 73? Tìm từ Hán Việt trong đoạn thơ sau:Thanh minh trong tiết tháng baLễ là tảo mộ hội là đạp thanhGần xa nô nức yến anh,Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.Dập dìu tài tử giai nhân,Ngựa xe như nước áo quần như nêm.(Truyện Kiều)? Tìm từ Hán Việt trong đoạn thơ sau:Thanh minh trong tiết tháng baLễ là tảo mộ hội là đạp thanhGần xa nô nức yến anh,Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.Dập dìu tài tử giai nhân,Ngựa xe như nước áo quần như nêm.(Truyện Kiều)- Lễ, tài tử : mượn tiếng Hán* VD 1: * VD 2:-AIDS, Maketing: mượn ngôn ngữ Châu Âu? Tiếng Việt dùng những từ ngữ nào để chỉ những khái niệm sau:Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong.Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hang hóa (chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng )? Tiếng Việt dùng những từ ngữ nào để chỉ những khái niệm sau:Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong.Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hang hóa (chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng ) * Vận dụng:?Trong các dãy từ sau, dãy từ nào được mượn của ngôn ngữ Châu Âu?Mãng xà, tham ô, ca sĩ, nô lệB. Xà phòng, ca nô, ô tô, ô xi, cà phê, ra-đi-ôC. Phê bình, phê phán, biên phòng, tô thuếD. Nhà cửa, núi sông, mưa nắng, vợ chồng.* Nhận xét : - Mượn tiếng Hán (Từ ngữ Trung Quốc) - Mượn từ ngữ có nguồn gốc Châu Âu2. Ghi nhớ: Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận mượn quan trọng trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán.III. Luyện tập: BT2/74:Tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ đó? - Bàn tay vàng: Bàn tay tài giỏi, khéo léo hiếm có trong việc thực hiện một thao tác lao động hoặc kĩ thuật nhất định.- Cơm bụi: cơm giá rẻ thường bán trong các quán nhỏ tạm bợ- Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp qua hệ thống camera giữa các địa điểm cách xa nhau.- Công nghệ cao: công nghệ dựa trên cơ sở khoa học kĩ thuật hiện đại, có độ chính xác và hiệu quả kinh tế cao.- Đa dạng sinh học: phong phú, đa dạng về nguồn gen, về giống loài sinh vật trong tự nhiên- Đường vành đai: đường bao quang, giúp cho những phương tiện vận tải có thể đi vòng qua mà không đi vào bên trong thành phố nhằm giải tỏa giao thông thành phố.-Từ mượn tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, ca sĩ, nô lệ, phê phán.- Từ mượn nguồn gốc Châu Âu: xà phòng, ô tô, ra-đi-ô,ô-xy, cà phê, ca nô? Từ nào mượn của tiếng Hán, từ nào mượn của các ngôn ngữ Châu Âu?II. Luyện tập: Bài tập 3/74:II. Luyện tập:Bài tập 4/74: Thảo luận: Từ vựng của một ngôn ngữ có thể không thay đổi được không?Không thể không thay đổi vì thế giới biến động và phát triển, từ ngữ không phát triển thì không đáp ứng được nhu cầu giao tiếp của con người.? Theo em có mấy phương thức phát triển nghĩa của từ?Một B. Hai C. Ba D. Bốn? Có những cách nào để phát triển từ vựng tiếng Việt?Tạo từ ngữ mới, phát triển nghĩa mới cho từ, mượn từ nước ngoàiB. Thêm nghĩa cho từ có sẵnC. Mượn ngôn ngữ Hán D. Mượn thêm ngôn ngữ châu ÂuNêu vắn tắt những cách phát triển từ vựng? Hai cách p/triển từ vựngP/triển về nghĩa của từ ngữP/triển về số lượng từ ngữP/thức ẩn dụP/thứchoán dụGhép các y/tố có sẵn lại với nhau .Mượn từ ngữcủa tiếng nước ngoài.TIẾT 24: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG ( tt )I. Tạo từ ngữ mới1, Tìm hiểu VD ( Sgk/72 )2. Nhận xét :Các từ: Điện thoại di động, kinh tế tri thức, sở hữu trí tuệ => ghép các từ có sẵn= từ mới.- Các từ: Lâm nghiệp, nông nghiệp => mô hình x+tặc3, Kết luận: Ghi nhớ 1 Sgk/73II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài1, Tìm hiểu VD 1-2 Sgk/732. Nhận xét :Mượn tiếng Hán (Từ ngữ Trung Quốc)- Mượn từ ngữ có nguồn gốc Châu Âu3, Kết luận: Ghi nhớ 2 Sgk/74III. Luyện tậpBT1X+trường: chiến trường, công trường...X+hóa: lão hóa, công nghiệp hóa X+điện tử: thư điện tử, ch.phủ điện tử BT2Cầu truyền hình. Cơm bụi Bàn tay vàng, thế hệ 8x, thương hiệu...BT3-Từ mượn tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, ca sĩ, nô lệ, phê phán.- Từ mượn nguồn gốc Châu Âu: xà phòng, ô tô, ra-đi-ô,ô-xy, cà phê, ca nôBT4PT từ vựng: - PT về nghĩa của từ; - PT về số lượng từ Xã hội phát triển, sản phẩm và hiện tượng mới ra đời đòi hỏi phải có từ mới để định danh PT từ vựng là nhu cầu tất yếu khách quan để đáp ứng đời sốngHƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ:Nắm chắc nội dung bài học.Đọc thêm SGK/ 74,75Hoàn thiện các bài tậpSOẠN KĨ BÀI : THUẬT NGỮ+ Đọc và trả lời câu hỏi SGK.+ Vận dụng kiến thức về các môn học để giải thích thuật ngữ.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_9_tiet_24_tieng_viet_su_phat_phien_cua_tu.ppt