Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 41+42: Văn bản: Đồng chí (Chính Hữu)

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 41+42: Văn bản: Đồng chí (Chính Hữu)

I - Đọc, tìm hiểu chung.

 II - Đọc, tìm hiểu chi tiết.

 1- Cơ sở hình thành tình đồng chí.

Quê hương anh nước mặn đồng chua

Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá

Anh với tôi đôi người xa lạ

Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau

+ Anh: nơi nước mặn đồng chua.

+ Tôi: đất cày lên sỏi đá.

-> Cùng cảnh ngộ xuất thân: nghèo khó.

+ Họ đều là những người nông dân từ những miền quê nghèo xa cách về vị trí địa lý, chẳng hẹn hò mà lại quen nhau, tập hợp lại thành đội quân cách mạng.

 

ppt 14 trang Thái Hoàn 03/07/2023 1820
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 41+42: Văn bản: Đồng chí (Chính Hữu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỒNG CHÍ 
Tiết 41,42 
 Văn bản 
Chớnh Hữu 
I. Đọc, tìm hiểu chung: 
Đọc 
Tác giả, tác phẩm. 
a. Tác giả. 
Chính Hữu (1926-2007) tên khai sinh là Trần Đình Đắc. 
Ông tham gia hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. 
- Phong cỏch : Thơ ông hầu như chỉ viết về người lính và chiến tranh; C ảm xỳc dồn nộn, ngụn ngữ và hỡnh ảnh chọn lọc, hàm sỳc, mang ý nghĩa biểu tượng. 
Ông được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 2000. 
b. Tác phẩm. Bài thơ được sáng tác vào đầu năm 1948 sau khi ông đã cùng đồng đội tham gia chiến đấu trong chiến dịch Việt Bắc (thu đông 1947) 
- Sáng tác của ông không nhiều, tập thơ đầu súng trăng treo (1966) là tác phẩm chính của ông. 
3. Thể thơ: Tự do 
4. Bố cục: 
- 7 câu đầu : Cơ sở của tình đồng chí. 
- 10 câu tiếp: Những biểu hiện của tình đồng chí. 
- 3 câu còn lại: Bức tranh đẹp về tình đồng chí. 
Quê hương anh nước mặn, đồng chua 
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá 
Anh với tôi đôi người xa lạ 
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau 
Súng bên súng, đầu sát bên đầu 
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ 
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày 
Gian nhà không, mặc kệ gói lung lay 
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính 
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh 
Sốt run người vầng trán đẫm mồ hôi. 
áo anh rách vai 
Quần tôi có vài mảnh vá 
Miệng cười buốt giá 
Chân không giày 
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay 
Đêm nay rừng hoang sương muối 
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới 
Đầu súng trăng treo. 
Đồng chí! 
5. Phương thức biểu đạt: 
Tự sự + miêu tả+ biểu cảm. 
 I - Đọc, tìm hiểu chung. 
 II - Đọc, tìm hiểu chi tiết. 
 1- Cơ sở hình thành tình đồng chí. 
Tương đồng về hoàn cảnh xuất thân nghèo khó-> cùng chung giai cấp nông dân 
Quê hương anh nước mặn đồng chua 
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá 
Anh với tôi đôi người xa lạ 
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau 
+ Anh: nơi nước mặn đồng chua. 
+ Tôi: đất cày lên sỏi đá. 
-> Cùng cảnh ngộ xuất thân: nghèo khó. 
+ Họ đều là những người nông dân từ những miền quê nghèo xa cách về vị trí địa lý, chẳng hẹn hò mà lại quen nhau, tập hợp lại thành đội quân cách mạng. 
I - Đọc, tìm hiểu chung. 
II - Đọc, tìm hiểu chi tiết. 
1- Cơ sở hình thành tình đồng chí. 
Súng bên súng, đầu sát bên đầu 
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ 
Đồng chí! 
 Tả thực 
Những người lính kề vai sát cánh nơi chiến hào. 
- Gợi hình ảnh đội ngũ trùng điệp trong đấu tranh 
Tượng trưng 
- Sự gắn bó của những người cùng chung lí tưởng, chí hướng, chung nhiệm vụ . 
chung nhiệm vụ, chung lí tưởng, chí hướng cách mạng, 
 Chung gian khổ thiếu thốn 
Xa lạ 
Quen nhau 
Tri kỉ 
Điệp từ 
tạo âm điệu chắc, khoẻ 
Tương đồng về hoàn cảnh xuất thân nghèo khó-> cùng chung giai cấp nông dân. 
Lối nói giản dị kết hợp với các thành ngữ quen thuộc, hình ảnh thơ sóng đôi hài hoà-> lời thơ mộc mạc bình dị 
Tôi 
Anh 
I - Đọc, tìm hiểu chung. 
II - Đọc, tìm hiểu chi tiết. 
1- Cơ sở hình thành tình đồng chí. 
2- Biểu hiện của tình đồng chí. 
Ruộng nương anh gửi bạn thõn cày 
Gian nhà khụng mặc kệ giú lung lay 
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lớnh. 
Hiểu thấu đáo, tường tận tâm tư nỗi lòng nhau. 
mặc kệ 
Gắn bó tha thiết với làng quê. 
Trong lòng chất chứa bao nỗi nhớ niềm thương về quê hương yêu dấu. 
-> Người chiến sĩ kể về đồng đội của mình 
Ruộng nương 
Gian nhà 
Giếng nước 
gốc đa 
- Sẵn sàng hi sinh hạnh phúc riêng tư ra đi vì nghĩa lớn với thái độ mạnh mẽ, dứt khoát. 
I - Đọc, tìm hiểu chung. 
II - Đọc, tìm hiểu chi tiết. 
 1 - Cơ sở hình thành tình đồng chí. 
 2- Biểu hiện của tình đồng chí. 
Hiểu thấu đáo, tường tận tâm tư nỗi lòng nhau. 
 Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh 
 Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi 
 áo anh rách vai 
 Quần tôi có vài mảnh vá 
 Miệng cười buốt giá 
 Chân không giày. 
+ cơn ớn lạnh 
+ sốt run 
+ ướt mồ hôi 
+ áo rách 
+ quần vá 
+ chân không giày 
thiếu thốn tột cùng về vật chất 
- Liệt kê, hình ảnh chọn lọc rất thật không tô vẽ, cường điệu, sắp xếp sóng đôi đối xứng, nhịp nhàng. 
Miệng cười buốt giá 
-> tinh thần lạc quan của người lính. 
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay 
 Trao cho nhau tình yêu thương và sức mạnh để đi tới và làm nên chiến thắng. 
bệnh sốt rét ác tính 
 hành hạ 
Cùng nhau chia sẻ những gian lao trong cuộc đời người lính. 
I - Đọc, tìm hiểu chung. 
II - Đọc, tìm hiểu chi tiết 
 1 - Cơ sở hình thành tình đồng chí. 
 2- Biểu hiện của tình đồng chí. 
 3- Bức tranh đẹp về người lính. 
Đêm nay rừng hoang sương muối 
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới 
Đầu súng trăng treo. 
Thời gian: đêm 
- Không gian:mênh mông(rừng hoang). 
Thời tiết: rét đậm (sương muối). 
> Khắc nghiệt, gian khổ. 
Người lính: sát cánh chủ động mai phục chờ giặc. 
+ Mang đậm chất lãng mạn - Hình ảnh tả thực , tượng trưng. 
+ Biểu tượng vẻ đẹp tình đồng chí, đồng đội, cuộc đời người chiến sỹ. 
- Hình ảnh: Người lính, khẩu súng, vầng trăng là 3 hình ảnh gắn kết với nhau. 
Câu hỏi thảo luận: Em có cảm nhận gì về 
Hình ảnh anh bộ đội thời kháng chiến 
 chống Pháp? 
Họ là những người nụng dõn ra đi từ những miền quờ nghốo của Tổ quốc. 
Họ đến với khỏng chiến bằng tinh thần tự nguyện. 
Họ cú tỡnh yờu quờ hương tha thiết. 
Cuộc sống khỏng chiến đầy gian lao, thiếu thốn, họ vượt lờn bằng ý chớ, niềm tin, nghị lực và bằng tỡnh đồng chớ, đồng đội cao đẹp. 
Họ là những con người cú tõm hồn lóng mạn. 
III. Tổng kết : 
Quê hương anh nước mặn, đồng chua 
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá 
Anh với tôi đôi người xa lạ 
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau 
Súng bên súng, đầu sát bên đầu 
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ 
Đồng chí! 
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày 
Gian nhà không, mặc kệ gói lung lay 
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính 
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh 
Sốt run người vầng trán đẫm mồ hôi. 
á o anh rách vai 
Quần tôi có vài mảnh vá 
Miệng cười buốt giá 
Chân không giày 
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay 
Đêm nay rừng hoang sương muối 
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới 
Đầu súng trăng treo. 
* Ghi nhớ 
 (SGK Tr 131) 
1. Nghệ thuật 
Thể thơ tự do; ngụn ngữ giản dị, mộc mạc. hỡnh ảnh chõn thực giàu sức biểu cảm. 
2. Nội dung: 
Tỡnh đồng chớ của người lớnh cựng cảnh ngộ và lý tưởng chiến đấu tạo nờn sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lớnh cỏch mạng. 
TèM TỪ KHểA TRONG CÁC ễ CHỮ SAU 
Tên khai sinh của Chớnh Hữu? 
T 
R 
 
N 
Đ 
I 
N 
H 
Đ 
Ă 
C 
Cụm từ nào thể hiện rõ nhất tỡnh đồng chớ keo sơn gắn bú ? 
ễ 
Đ 
I 
T 
R 
Nguồn gốc xuất thõn của những người lớnh ? 
N 
ễ 
N 
G 
D 
 
Trong khổ 3, hỡnh ảnh nào thể hiện bỳt phỏp lóng mạn ? 
G 
Từ nào thể hiện rõ nhất sự quyết tâm của người lớnh ? 
Ă 
C 
K 
ấ 
Chớnh Hữu được nhà nước trao tặng giải thưởng gỡ ? 
H 
ễ 
C 
I 
M 
I 
Một trong những đặc điểm về ngôn ngữ của bài thơ 
I 
B 
I 
N 
H 
D 
Sai rồi 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
I 
K 
I 
N 
T 
R 
Ă 
N 
M 
H 
N 
H 
1/ Học thuộc bài thơ. 
2/ Viết đoạn văn ngắn trỡnh bày cảm nhận của em về tỡnh đồng chớ được thể hiện qua bài thơ “Đồng chớ” . 
3/ Khi soạn và học bài “Tiểu đội xe khụng kớnh” chỳ ý so sỏnh hai người lớnh chống Phỏp ở bài “Đồng chớ” và bài thơ này. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_4142_van_ban_dong_chi_chinh_huu.ppt