Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 58: Tổng kết từ vựng (Tiếp theo)

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 58: Tổng kết từ vựng (Tiếp theo)

 Bài tập 2: Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau:

Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.

 Đám mây có nhiều chấm to nhỏ, không đều nằm rải rác trên bề mặt, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, dài quá đến mức không biết khi nào mới dứt đi mãi, bây giờ cứ thưa thớt chỗ có, chỗ không nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã phô bày ra rất rõ đằng xa một bức vách trắng toát.

Tác dụng: Mô taû hình ảnh đám mây hiện ra cụ thể, sống động với những đường nét, dáng vẻ, màu sắc khác nhau, giúp người đọc, người nghe dễ hình dung và cảm nhận.

ppt 29 trang hapham91 3121
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 58: Tổng kết từ vựng (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1MÔN NGỮ VĂN 9Cấu tạoTính chấtNguồn gốcMở rộngTừ đơnTừ phứcNghĩaTỪVỰNGTừ láyTừ ghépĐồng nghĩaNghĩa gốcNghĩa chuyểnĐồng âmTrái nghĩaTrường từ vựngTừ thuần việtTừ mượnNgôn ngữ khácTừ Hán ViệtTừ tượng thanhTừ tượng hìnhBiện pháp tu từtæng kÕt tõ vùngTiết 58:(Tiếp theo)I. Tõ t­ượng thanh vµ tõ t­ượng h×nh:Tên bài Phân loại1.Từ tượng thanh2.Từ tượng hìnhÀo ào, róc rách, sang sảng, hu hu, ha ha.Lắc lư, lảo đảo,gập ghềnh, liêu xiêu, rũ rượi.Saép xeáp töø töôïng hình, töø töôïng thanh vaøo bảng phân loại cho thích hôïp.? Ào ào, gập ghềnh, hu hu, ha ha, lắc lư, lảo đảo, róc rách, sang sảng, liêu xiêu, rũ rượi.Ví duïtæng kÕt tõ vùngTiết 58:(Tiếp theo)I. Tõ t­ượng thanh vµ tõ t­ượng h×nh :Tên bài Ví duïKhái niệm1.Từ tượng thanh2.Từ tượng hìnhGợi tả hình ảnh, dáng vẻ trạng thái của sự vật. Gôïi hình aûnh cuï theå sinh ñoäng coù giaù trò bieåu caûm cao. Töø ví dụ trên, em haõy neâu khaùi nieäm töø töôïng thanh, töø töôïng hình.?Mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người, sự vật. Gôïi aâm thanh cuï theå sinh ñoäng coù giaù trò bieåu cảm cao.Ào ào, róc rách, sang sảng, hu hu, ha ha. Lắc lư, lảo đảo, gập ghềnh, liêu xiêu, rũ rượi.tæng kÕt tõ vùngTiết 58:(Tiếp theo)I. Tõ t­ượng thanh vµ tõ t­ượng h×nh :1. Khái niệma. Từ tượng thanhb. Từ tượng hình 2. Bài tậpBài tập 1. Tìm tên loài vật là từ tượng thanh.MèoBòChim CuốcTắc kètæng kÕt tõ vùngTiết 58:(Tiếp theo)I. Tõ t­ượng thanh vµ tõ t­ượng h×nh :1. Khái niệma. Từ tượng thanhb. Từ tượng hình 2. Bài tậpBài tập 1. Tìm tên loài vật là từ tượng thanh.Bài tập 2. Xác định từ tượng hình và nêu giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau. Mèo, tắc kè, bò, chim cuốc Tác dụng: Mô taû hình ảnh đám mây hiện ra cụ thể, sống động với những đường nét, dáng vẻ, màu sắc khác nhau, giúp người đọc, người nghe dễ hình dung và cảm nhận.	Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát. (Tô Hoài) Bài tập 2: Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau: Đám mây có nhiều chấm to nhỏ, không đều nằm rải rác trên bề mặt, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, dài quá đến mức không biết khi nào mới dứt đi mãi, bây giờ cứ thưa thớt chỗ có, chỗ không nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã phô bày ra rất rõ đằng xa một bức vách trắng toát.tæng kÕt tõ vùngTiết 58:(Tiếp theo)I. Tõ tượng thanh vµ tõ tượng h×nh:1. Khái niệma. Từ tượng thanhb. Từ tượng hình 2. Bài tậpBài tập 1. Tìm tên loài vật là từ tượng thanh.Bài tập 2. Xác định từ tượng hình và nêu giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau.- Các từ tượng hình: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ- Tác dụng: Mô tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể và sống độngII. Mét sè biÖn ph¸p tu tõ tõ vùng:tæng kÕt tõ vùngTiết 51:(Tiếp theo)I.Tõ t­ượng thanh vµ tõ t­ượng h×nh :1. Khái niệm2. Bài tậpII. Mét sè biÖn ph¸p tu tõ tõ vùng:1. Ôn lại các khái niệm So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Hoán dụ, Nói quá, Nói giảm nói tránh, Điệp ngữ, Chơi chữ.Đơn vị kiến thứcKhái niệm1. Từ tượng hìnhĐối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng-> tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn.2.Từ tượng thanhB. Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi cảm.3.So sánhC. Biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh -> Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.4.Nhân hóaD. Sử dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của tn để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.... làm câu văn, câu thơ thú vị, hấp dẫn.5.Ẩn dụE. Là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.6. Hoán dụG. Gọi hoặc tả cây cối, loài vật, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả người làm cho loài vật, cây cối, đồ vật.... trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người.7. Nói giảm nói tránhH. Gọi tên sự vật hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi nhau -> tăng sức gợi hình gợi cảm cho lời văn.8.Nói quáI. Là những từ gợi tả dáng vẻ, hình ảnh, trạng thái của sự vật.9.Điệp ngữK. . Biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt, tế nhị, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục hoặc thiếu lịch sự.10.Chơi chữL. Biện pháp tu từ: phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng hoặc tăng sức biểu cảm.Đáp án: 1- I, 2- E, 3 - A, 4 - G, 5- B, 6- H, 7- K, 8 - L, 9 - C, 10 - D. I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:1. Khái niệmII. Một số biện pháp tu từ từ vựngSo sánhSo sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Tiếng đàn của Thúy KiềuTrong như tiếng hạc bay qua,Đục như tiếng suối mới sa nửa vời. Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.(Truyện Kiều – Nguyễn Du) Tác dụng Ngợi ca tiếng đàn làm say đắm lòng người của Thuý Kiều.1. Ôn lại các khái niệmtæng kÕt tõ vùngTiết 58:(Tiếp theo)2. Bài tập- Nhân hoá: là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ (Hồ Chí Minh – Ngắm trăng) Tác dụng Biện pháp nhân hóa đã vẽ lên hình ảnh bức tranh thiên nhiên sống động, có cảnh, có hồn. Trăng trở nên có tâm hồn như một người bạn tri âm, tri kỉ với nhà thơ. Trăng nhòm ngắm tæng kÕt tõ vùngTiết 58:(Tiếp theo)I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:1. Khái niệmII. Một số biện pháp tu từ từ vựngSo sánh, 1. Ôn lại các khái niệm2. Bài tậpNhân hoátæng kÕt tõ vùngTiết 58:(Tiếp theo)I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:1. Khái niệmII. Một số biện pháp tu từ từ vựngẨn dụ1. Ôn lại các khái niệm2. Bài tập Thà rằng liều một thân con Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây ( Nguyễn Du – Truyện Kiều) Thúy Kiều Gia đình Thúy KiềuTác dụng Thuý Kiều- người con giàu đức hy sinh bán mình để cứu gia đình.Ẩn dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.So sánh, Nhân hoá, tæng kÕt tõ vùngTiết 58:(Tiếp theo)I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:1. Khái niệmII. Một số biện pháp tu từ từ vựngHoán dụ,1. Ôn lại các khái niệm2. Bài tậpSo sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trướcChỉ cần trong xe có một trái tim (Phạm Tiến Duật)Tác dụng Thể hiện tinh thần lạc quan, tất cả vì miền Nam ruột thịt của người chiến sĩ lái xe, câu thơ gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.Hoán dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.một trái tim tæng kÕt tõ vùngTiết 58:(Tiếp theo)I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:1. Khái niệmII. Một số biện pháp tu từ từ vựngHoán dụ,1. Ôn lại các khái niệm2. Bài tậpSo sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Gươm mài đá, đá núi cũng mònVoi uống nước, nước sông phải cạn. (Nguyễn Trãi – Bình Ngô đại cáo )Tác dụng: Nói quá “đá núi cũng mòn, nước sông phải cạn” để nhấn mạnh sự trưởng thành và khí thế lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn. Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.Nói quá,tæng kÕt tõ vùngTiết 58:(Tiếp theo)I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:1. Khái niệmII. Một số biện pháp tu từ từ vựngHoán dụ, Nói quá, 1. Ôn lại các khái niệm2. Bài tậpSo sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Điệp ngữ,Còn trời còn nước còn non,Còn cô bán rượu anh còn say sưa. (Ca dao) Điệp từ “còn”, từ đa nghĩa “say sưa”: Say sưa vừa được hiểu là chàng trai vì uống rượu nhiều mà say, vừa được hiểu là chàng trai say đắm vì tìnhĐiệp ngữ: Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ ( hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.Tác dụng Thể hiện tình cảm mạnh mẽ nhưng kín đáo, tế nhị của chàng trai.tæng kÕt tõ vùngTiết 58:(Tiếp theo)I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:1. Khái niệmII. Một số biện pháp tu từ từ vựngHoán dụ, Nói quá, 1. Ôn lại các khái niệm2. Bài tậpSo sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Điệp ngữ,Nói giảm nói tránh,Lão Hạc ơi ! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt ! ( Nam Cao – Lão Hạc)Nhắm mắt – nói giảm nói tránhTác dụng Ông giáo nói như vậy để tránh cảm giác đau buồn, mong lão Hạc ra đi thanh thản.Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục thiếu lịch sự.tæng kÕt tõ vùngTiết 58:(Tiếp theo)I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:1. Khái niệmII. Một số biện pháp tu từ từ vựngHoán dụ, Nói quá, 1. Ôn lại các khái niệm2. Bài tậpSo sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Điệp ngữ, Có tài mà cậy chi tài,Chữ tài liền với chữ tai một vần. ( Nguyễn Du – Truyện Kiều)Tác dụng Tµi n¨ng vµ tai ho¹ nhiÒu lóc ®i liÒn víi nhau.Chơi chữ: là sử dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm câu thơ, câu văn hấp dẫn và thú vị.Chơi chữNói giảm nói tránh,Từ tượng hình và từ tượng thanhCác biện pháp tu từTỔNG KẾT TỪ VỰNGSo sánhNhân hoáNói quáĐiệp ngữẨn dụHoán dụNói giảm nói tránhChơi chữThực hành vận dụng BÀI TẬP Bài tập 1. Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét độc đáo của những câu sau:STTNgữ liệuNét độc đáoa Đời người có một gang tayAi hay ngủ ngày còn được nửa gangbTiếng suối trong như tiếng hát xaTrăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.c Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ .d Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà Thảo luận (5 phút): tổ 1 câu a; tổ 2 câu b; tổ 3 câu c; tổ 4 câu d.STTNgữ liệuNét độc đáoa Đời người có một gang tayAi hay ngủ ngày còn được nửa gang ( Tục ngữ)Dùng lối nói quá diễn tả về thời gian cuộc đời con người trôi qua rất nhanh. Những kẻ lời biếng không biết tận dụng thời gian, khi hối tiếc đã muộn màng.bTiếng suối trong như tiếng hát xaTrăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa (Hồ Chí Minh – Cảnh Khuya) cNgày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ .(Viễn Phương – Viếng lăng Bác )dCảnh khuya như vẽ người chưa ngủChưa ngủ vì lo nỗi nước nhà (Hồ Chí Minh – Cảnh Khuya) Bài tập 1. Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét độc đáo của những câu sau:STTNgữ liệuNét độc đáoa Đời người có một gang tayAi hay ngủ ngày còn được nửa gang ( Tục ngữ)Dùng lối nói quá diễn tả về thời gian cuộc đời con người trôi qua rất nhanh. Những kẻ lời biếng không biết tận dụng thời gian, khi hối tiếc đã muộn màng.bTiếng suối trong như tiếng hát xaTrăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa (Hồ Chí Minh – Cảnh Khuya) Phép so sánh và điệp ngữ miêu tả sắc nét, sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng. Thể hiện tình yêu thiên nhiên của tác giả.cNgày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ .(Viễn Phương – Viếng lăng Bác )dCảnh khuya như vẽ người chưa ngủChưa ngủ vì lo nỗi nước nhà (Hồ Chí Minh – Cảnh Khuya) Bài tập 1. Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét độc đáo của những câu sau:STTNgữ liệuNét độc đáoa Đời người có một gang tayAi hay ngủ ngày còn được nửa gang ( Tục ngữ)Dùng lối nói quá diễn tả về thời gian cuộc đời con người trôi qua rất nhanh. Những kẻ lời biếng không biết tận dụng thời gian, khi hối tiếc đã muộn màng.bTiếng suối trong như tiếng hát xaTrăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa (Hồ Chí Minh – Cảnh Khuya) Phép so sánh và điệp ngữ miêu tả sắc nét, sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng. Thể hiện tình yêu thiên nhiên của tác giả.cNgày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ .(Viễn Phương – Viếng lăng Bác )Nghệ thuật ẩn dụ ca ngợi sự vĩ đại của Bác Hồ - Người đã soi sáng cho dân tộc Việt Nam đến với bến bờ tự do, hạnh phúc. dCảnh khuya như vẽ người chưa ngủChưa ngủ vì lo nỗi nước nhà (Hồ Chí Minh – Cảnh Khuya) Bài tập 1. Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét độc đáo của những câu sau:STTNgữ liệuNét độc đáoa Đời người có một gang tayAi hay ngủ ngày còn được nửa gang ( Tục ngữ)Dùng lối nói quá diễn tả về thời gian cuộc đời con người trôi qua rất nhanh. Những kẻ lời biếng không biết tận dụng thời gian, khi hối tiếc đã muộn màng.bTiếng suối trong như tiếng hát xaTrăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa (Hồ Chí Minh – Cảnh Khuya) Phép so sánh và điệp ngữ miêu tả sắc nét, sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng. Thể hiện tình yêu thiên nhiên của tác giả.cNgày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ .(Viễn Phương – Viếng lăng Bác )Nghệ thuật ẩn dụ ca ngợi sự vĩ đại của Bác Hồ - Người đã soi sáng cho dân tộc Việt Nam đến với bến bờ tự do, hạnh phúc. dCảnh khuya như vẽ người chưa ngủChưa ngủ vì lo nỗi nước nhà (Hồ Chí Minh – Cảnh Khuya)Điệp ngữ “ chưa ngủ” nhấn mạnh tấm lòng yêu nước, thương dân sâu sắc của Bác. Bài tập 1. Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét độc đáo của những câu sau:2. Soạn bài. TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Tiết 54 trang 147, 148)- Làm bài tập 2 câu c.d ( trang 147); bài tập 3 câu e( trang 148)(2) Vận dụng kiến thức đã học để tạo lập văn bản ngắn ( viết đoạn văn hoặc sáng tác đoạn thơ). Trong đó có sử dụng từ tượng hình và từ tượng thanh hoặc biện pháp tu từ từ vựng. Cho biết tác dụng của biện pháp nghệ thuật mà em sử dụng trong văn bản đó.- Tổ 1. Chủ đề: Em yêu biển đảo ; Tổ 2. Chủ đề: Xanh – Sạch – Đẹp - Tổ 3. Chủ đề : Bác Hồ ; Tổ 4. Chủ đề : Phụ nữ Việt Nam HƯỚNG DẪN TỰ HỌC1. Học bài .Khái quát nội dung tiết học bằng 1 sơ đồ tư duy.- Nắm vững lí thuyết, rèn luyện kĩ năng thực hành vận dụng CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM Đà CHÚ Ý THEO DÕI !

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_58_tong_ket_tu_vung_tiep_theo.ppt