Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 60: Tổng kết từ vựng (Luyện tập tổng hợp)

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 60: Tổng kết từ vựng (Luyện tập tổng hợp)

Nhóm 3:

3. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:

 Áo anh rách vai

 Quần tôi có vài mảnh vá

 Miệng cười buốt giá

 Chân không giày

 Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.

 Đêm nay rừng hoang sương muối

 Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới

 Đầu súng trăng treo.

 (Đồng chí - Chính Hữu)

- Các từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ?

- Nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức ẩn dụ, nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức hoán dụ ?

 

ppt 35 trang hapham91 4320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 60: Tổng kết từ vựng (Luyện tập tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢNHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP KIỂM TRA BÀI CŨ Nối từ ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp AB1) Từ tượng hìnha) Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.2) Từ tượng thanhb) Là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ và thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.3) Thuật ngữc) Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái, kích thước, của sự vật, hiện tượng tự nhiên và con người. Bài tập : Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi: Bây giờ mận mới hỏi đào Vườn hồng đã có ai vào hay chưa? Mận hỏi thì đào xin thưa: Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào.a) "Vườn hồng", "lối vào" được hiểu theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?b) Cách dùng "vườn hồng", "lối vào" như vậy thuộc phép tu từ nào?a) "Vườn hồng", "lối vào" được hiểu theo nghĩa bóng (nghĩa chuyển), chỉ chuyện tình yêu.b) Cách dùng "vườn hồng", "lối vào" như vậy thuộc về phép ẩn dụ.TRẢ LỜI:I. ÔN LÍ THUYẾTTiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)Từ đơnTừ phứcThành ngữNghĩa của từTừ nhiều nghĩa,Hiện tượngchuyển nghĩacủa từTừ đồng âmTừ đồng nghĩaTừ trái nghĩaCấp độ kháiquát của nghĩatừ ngữTrườngtừ vựngSự phát triểncủa từ vựngTừ mượn,Từ Hán ViệtTừ vựngThuật ngữ,Biệt ngữxã hộiTrau dồi vốn từTừ tượng thanh, tượng hìnhMột số phép tu từ từ vựngCấu tạoNghĩaTính chấtNguồn gốcMở rộngTừ đơnTừ phứcTừ ghépTừ láyNghĩa gốcNghĩa chuyểnĐồng nghĩaĐồng âmTrái nghĩaTrường từ vựngTừ thuần ViệtTừ mượnHán ViệtNgôn ngữ khácTừ tượng thanhTừ tượng hìnhBiện pháp t.từ Tæng kÕt tõ vùngI. Ôn lý thuyếtTiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)II. Luyện tập tổng hợp1So sánh hai dị bản của câu ca dao sau:- Râu tôm nấu với ruột bầu Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.- Râu tôm nấu với ruột bù Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon. Nhóm 1  Cho biết trong trường hợp này, gật đầu hay gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt ? Vì sao ?THẢO LUẬN NHÓM( 3 phút ) Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)Nhóm 2 2. Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười sau đây :Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói :- Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn .Vợ nghe thấy thế liền than thở : Rõ khổ ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ !THẢO LUẬN NHÓM( 3 phút ) Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)Nhóm 3: 3. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. (Đồng chí - Chính Hữu)- Các từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? - Nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức ẩn dụ, nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức hoán dụ ?Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)Nhóm 4: 4. Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau : Áo đỏ em đi giữa phố đông Cây xanh như cũng ánh theo hồng Em đi lửa cháy trong bao mắt Anh đứng thành tro , em biết không ? (Vũ Quần Phương – Áo đỏ) Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)Bài tập 4: (Sgk/159)Nhóm 4:Nhóm 3:Bài tập 3: (Sgk/158)Nhóm 2:Nhóm 1:Bài tập 1: (Sgk/158)Bài tập 3: (Sgk/158)THẢO LUẬN NHÓM (3 phút ) Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)So sánh hai dị bản của câu ca dao sau:- Râu tôm nấu với ruột bầu Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.- Râu tôm nấu với ruột bù Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon. 1. So sánh hai dị bản - Gật đầu: cúi đầu xuống, rồi ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.- Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị sự đồng tình hay tán thưởng. Như vậy từ gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa biểu đạt: Tuy món ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ với nhau.Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)I. Ôn lý thuyếtII. Luyện tập tổng hợp- Gật đầu: cúi đầu xuống, rồi ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.- Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị sự đồng tình hay tán thưởng. Như vậy từ gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa biểu đạt: Tuy món ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ với nhau.Từ bài tập 1, các em rút bài học gì khi sử dụng từ ngữ?- Biết dùng từ ngữ đúng nghĩa, phù hợp có tác dụng làm tăng hiệu quả diễn đạt trong văn chương* Lưu ý : Lựa chọn từ thích hợp với ý nghĩa cần biểu đạt.Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)I. Ôn lý thuyếtII. Luyện tập tổng hợp1. So sánh hai dị bản 2. Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười :Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:- Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn .Vợ nghe thấy thế liền than thở : Rõ khổ ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ !Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)I. Ôn lý thuyếtII. Luyện tập tổng hợp 2. Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười Chồng: một chân sútCả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bànDùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụVợ: có một chânCầu thủ chỉ còn một chân.Hiểu theo nghĩa gốc Hiểu saiVi phạm phương châm quan hệTiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)I. Ôn lý thuyếtII. Luyện tập tổng hợp Người vợ không hiểu nghĩa của cách nói "chỉ có một chân sút". Cách nói này có nghĩa là cả đội chỉ có một người giỏi ghi bàn.Qua bài tập 2 , các em rút ra điều gì khi giao tiếp? Hiểu đúng nghĩa của từ thì giao tiếp mới đạt hiệu quả. Vì vậy phải trau dồi thêm vốn từ trong nhiều lĩnh vực xã hội khác nhau.Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)I. Ôn lý thuyếtII. Luyện tập tổng hợp 2. Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. (Đồng chí - Chính Hữu)- Các từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? - Nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức ẩn dụ, nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức hoán dụ ?Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)I. Ôn lý thuyếtII. Luyện tập tổng hợp1. So sánh hai dị bản 2. Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười 3. Xác định những từ:Bài tập 3 liên quan đến nội dung kiến thức nào đã học?* Các cách phát triển từ vựngHãy nêu lại các cách phát triển từ vựng?- Phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc- Phát triển số lượng từ ngữ: + Tạo từ ngữ mới. + Mượn từ ngữ nước ngoài.Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)I. Ôn lý thuyếtII. Luyện tập tổng hợp1. So sánh hai dị bản 2. Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười 3. Xác định những từ: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. (Đồng chí - Chính Hữu)- Các từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? - Nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức ẩn dụ, nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức hoán dụ ?Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)I. Ôn lý thuyếtII. Luyện tập tổng hợpmiệngtaychânđầu súngvai áo 3. Xác định những từ: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. (Đồng chí - Chính Hữu)- Các từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ? - Nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức ẩn dụ, nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức hoán dụ ?Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)I. Ôn lý thuyếtII. Luyện tập tổng hợp 3. Xác định những từ: + Được dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay . + Được dùng theo nghĩa chuyển: vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ). Phát triển từ vựng trên cơ sở nghĩa gốc.1. So sánh hai dị bản 2. Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau : Áo đỏ em đi giữa phố đông Cây xanh như cũng ánh theo hồng Em đi lửa cháy trong bao mắt Anh đứng thành tro , em biết không ? (Vũ Quần Phương – Áo đỏ) Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)I. Ôn lý thuyếtII. Luyện tập tổng hợp 3. Xác định những từ1. So sánh hai dị bản 2. Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười 4. phân tích cái hay trong cách dùng từBài tập liên quan đến nội dung kiến thức nào đã học?Thế nào là trường từ vựng?Trường từ vựng Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)I. Ôn lý thuyếtII. Luyện tập tổng hợp 3. Xác định những từ1. So sánh hai dị bản 2. Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười 4. phân tích cái hay trong cách dùng từ Các từ trong 2 trường từ vựng liên quan chặt chẽ với nhau: màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai (và bao người khác) ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan tỏa trong anh, làm anh đắm say, ngây ngất( đến mức có thể cháy thành tro) và nhuộm hồng cả không gian, làm không gian cũng như biến sắc( cây xanh như cũng ánh theo hồng) – bài thơ xây dùng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh với người đọc, qua đó thể hiện một tình yêu mãnh liệt, cháy bỏng.* Lưu ý : Biết sử dụng linh hoạt, sáng tạo vốn từ vựng tiếng Việt sẽ làm cho câu văn, lời thơ sinh động, gây ấn tượng hấp dẫn và làm nổi bật nội dung muốn nói .Có hai trường từ vựng: - Chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng, ánh. - Chỉ lửa, sự vật và hiện tượng liên quan đến lửa: lửa, cháy, tro.→ Liên quan chặt chẽ. Thể hiện một tình yêu mãnh liệt, cháy bỏngTiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)I. Ôn lý thuyếtII. Luyện tập tổng hợp 3. Xác định những từ1. So sánh hai dị bản 2. Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười 4. Phân tích cái hay trong cách dùng từ Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Ở đây, người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên. Chẳng hạn như gọi rạch Mái Giầm, vì hai bên bờ rạch mọc toàn những cây mái giầm cọng tròn xốp nhẹ, trên chỉ xòa ra độc một cái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẩn đỏ tấy lên ; gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (Ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ , làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon). (Đoàn Giỏi – Đất rừng phương Nam) rạch Mái Giầmkênh Bọ Mắt kênh Ba Khía 5. Các sự vật và hiện tượng được gọi tên:rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía.Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)I. Ôn lý thuyếtII. Luyện tập tổng hợp Dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên.Các tên gọi : rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía được đặt tên theo cách nào ? A. Đặt từ ngữ mới để gọi riêng sự vật đó. B. Dùng từ ngữ đã có sẵn theo một nội dung mới. B.Đây là một trong những cách phát triển từ vựng tiếng ViệtEm hãy cho biết đó là sự phát triển từ vựng theo cách nào ? Tạo từ ngữ mới bằng cách dùng từ ngữ có sẵn .Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)I. Ôn lý thuyếtII. Luyện tập tổng hợp5.Các sự vật và hiện tượng được gọi tên: rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía. TRÒ CHƠI TIẾP SỨCTìm ví dụ về những sự vật hiện tượng, sự vật được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng ? Trong vòng 3 phút xem đội nào tìm được nhiều hơn! Ví dụ: cà tím, cá kiếm, mực, chè móc câu, dưa bở, ớt chỉ thiên, ong ruồi, xe cút kít...  Dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên.Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)I. Ôn lý thuyếtII. Luyện tập tổng hợp5. Các sự vật và hiện tượng được gọi tên: rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía.Một số ví dụ về những sự vật, hiện tượng được gọi tên dựa theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng+ Cà tím+ Cá kiếm+ Chè móc câu+ Ớt chỉ thiên+ Xe cút kít + Dưa bở+ Chim lợn+ Mực Truyện cười sau đây phê phán điều gì ?Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột thừa. Bà vợ hốt hoảng bảo con : - Mau đi gọi bác sĩ ngay ! Trong cơn đau quằn quại, ông ta vẫn gượng dậy nói với theo : - Đừng đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố đốc tờ ! (Theo Truyện cười dân gian) 6. Truyện phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người .Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)I. Ôn lý thuyếtII. Luyện tập tổng hợp Bác sĩ và đốc tờ là những từ đồng nghĩa. Thay vì dùng từ bác sĩ, kẻ sắp chết vẫn “cái nết không chừa”, một mực đòi dùng từ đốc tờ. Sính: thích đến mức lạm dụng quá đáng, để tỏ ra hơn người khác. 3. Xác định những từ1. So sánh hai dị bản 2. Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười 4. phân tích cái hay trong cách dùng từ 5. Các sự vật và hiện tượng được gọi tên: Qua bài tập 6, các em rút ra điều gì khi sử dụng từ ngữ?Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)I. Ôn lý thuyếtII. Luyện tập tổng hợpCần sử dụng từ mượn, từ đồng nghĩa đúng lúc không nên lạm dụng. 6. Truyện phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người . 3. Xác định những từ1. So sánh hai dị bản 2. Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười 4. phân tích cái hay trong cách dùng từ 5. Các sự vật và hiện tượng được gọi tên: 6. Truyện phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người . 5. Các sự vật và hiện tượng được gọi tên:rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía.- Dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên. 4. + Chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng, ánh. + Chỉ lửa, sự vật và hiện tượng liên quan đến lửa: lửa, cháy, tro→ Liên quan chặt chẽ  Thể hiện một tình yêu mãnh liệt, cháy bỏng 3. Dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay . Dùng theo nghĩa chuyển: vai đầu 2. Người vợ không hiểu nghĩa của cách nói " chỉ có một chân sút". Cách nói này có nghĩa là cả đội chỉ có một người giỏi ghi bàn. 1. Từ gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa biểu đạt: Tuy món ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ với nhau.Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)I. Ôn lý thuyếtII. Luyện tập tổng hợpNHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý - Lựa chọn từ thích hợp với ý nghĩa cần biểu đạt.- Cần hiểu hàm nghĩa chuyển của từ trong quá trình giao tiếp .- Sử dụng linh hoạt, sáng tạo vốn từ vựng tiếng Việt sẽ làm cho câu văn, lời thơ sinh động, gây ấn tượng hấp dẫn và làm nổi bật nội dung muốn nói .- Dùng từ ngữ có sẵn đặt tên cho một nội dung mới cũng là cách phát triển từ vựng tiếng Việt .- Sử dụng từ mượn đúng lúc, đúng chỗ, không nên lạm dụng . Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)11. ........... nghĩa là không có khả năng nhận biết .VOTRI22. Bị rời ra từng đoạn, từng khúc do bị kéo mạnh hoặc bị chặt, cưa, cắtÐUT33. Chuyển nghĩa từ theo hai phương thức: ẩn dụ và HOANDUPhầnthưởng4IGIADO4. Đồng nghĩa với “ không thật thà ” là 55. Trái nghĩa với “ chiến tranh ” là NHOABIHôtrauvdôintưVỐNTỪTRAUDỒIPHẦN THƯỞNG DÀNH CHO BẠNLÀ MỘT TRÀNG PHÁO TAYVÀ MỘT ĐIỂM 10  HƯỚNG DẪN HỌC VÀ CHUẨN BỊ BÀI Ở NHÀ - Tập viết các đoạn văn có sử dụng một trong các BPTT: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, chơi chữ, điệp ngữ, nói giảm nói tránh, nói quá. - Ôn tập, củng cố lại kiến thức, lưu ý đây là những kiến thức quan trọng cho bài kiểm tra 45 tiết và kiểm tra tổng hợp học kì I. - Soạn bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. Tiết 60 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_60_tong_ket_tu_vung_luyen_tap_t.ppt