Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Văn bản: Ánh trăng (Nguyễn Duy) - Trường THCS Vũ An

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Văn bản: Ánh trăng (Nguyễn Duy) - Trường THCS Vũ An

IV.luyện tập

Bài 1 : Nhận định nào sau đây không phù hợp với ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng trong bài thơ:

Biểu tượng của thiên nhiên hồn nhiên tươi mát.

Biểu tượng của vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng của đời sống.

Biểu tượng của sự hồn nhiên trong sáng của tuổi thơ.

Biểu tượng của quá khứ nghĩa tình.

Bài 2 : Qua văn bản “ ánh trăng” Nguyễn Duy muốn nhắc nhở người đọc bài học thấm thía nào về cách sống?

Thiên nhiên không thể thiếu trong đời sống tinh thần của con người dù trong hoàn cảnh nào.

Hiện đại không được đoạn tuyệt với truyền thống.

Phản bội truyền thống là con người phản bội lại chính mình.

Cả A, B, C đều đúng.

 

ppt 18 trang Thái Hoàn 01/07/2023 1170
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Văn bản: Ánh trăng (Nguyễn Duy) - Trường THCS Vũ An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo về dự giờ! 
ngữ văn 9 
TrườngTHCS Vũ An 
ÁNH TRĂNG- NGUYỄN DUY 
 KIỂM TRA BÀI CŨ: 
	 á nh trăng Nguyễn Duy 
1. Tác gi ả 
I. TÁC GIẢ- TÁC PHẨM 
	 á nh trăng Nguyễn Duy 
1 . Tác gi ả 
 Nguyễn Duy (1948). Tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ . Qu ê ở Thanh Hoá. Hiện sống tại thành phố Hồ Chí Minh. 
 Năm 1966 gia nhập quân đ ội , tham gia chiến đ ấu ở nhiều chiến trường . Ô ng thuộc thế hệ các nh à th ơ từng trải qua bao thử thách gian khổ , từng chứng kiến những hi sinh mất mát của nhân dân , đ ồng đ ội trong chiến tranh , từng sống gắn bó cùng thiên nhiên , núi rừng tình nghĩa . 
 Sau 1975, ô ng chuyển về làm báo Văn nghệ giải phóng . Từ 1977 là đại diện báo Văn nghệ tại thành phố Hồ Chí Minh. 
Th ơ Nguyễn Duy sâu sắc, hay viết về những hình ả nh bình dị gần gũi nhưng lại nói đư ợc những vấn đề lớn lao về nhân dân , đ ất nước . Th ơ ô ng thường có chất giọng ca dao đ ậm đà, thân thuộc . 
- Nguyễn Duy đư ợc trao giải Nhất cuộc thi th ơ báo Văn nghệ năm 1972 - 1973 
I. TÁC GIẢ- TÁC PHẨM 
	 á nh trăng Nguyễn Duy 
1 . Tác gi ả 
2. Tác phẩm 
- Sáng tác năm 1978, in trong tập th ơ “ á nh trăng ” ( 1984), đạt giải A của Hội Nh à văn Việt Nam. 
I. TÁC GIẢ- TÁC PHẨM 
	 á nh trăng Nguyễn Duy 
1. Tác gi ả 
2. Tác phẩm 
1. Đ ọc – Hiểu khái quát 
I. TÁC GIẢ- TÁC PHẨM 
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 
	 á nh trăng Nguyễn Duy 
1. Tác gi ả 
2. Tác phẩm 
1. Đ ọc – Hiểu khái quát . 
Đ ọc bài th ơ với giọng nhỏ nhẹ , tâm tình , thay đ ổi theo từng khổ : 
+ Khổ 1- 2 - 3 : Giọng kể , nhịp th ơ trôi chảy bình thường 
+ Khổ 4 : Giọng đ ột ngột cao , ngỡ ngàng 
+ Khổ 5 - 6 : Giọng thiết tha trầm lắng 
I. TÁC GIẢ- TÁC PHẨM 
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 
	á nh trăng Nguyễn Duy 
1. Tác gi ả 
2. Tác phẩm 
 1. Đ ọc – Hiểu khái quát 
Hồi nhỏ sống với đ ồng 
với sông rồi với bể 
hồi chiến tranh ở rừng 
vầng trăng thành tri kỉ 
Trần trụi với thiên nhiên 
hồn nhiên nh ư cây cỏ 
ngỡ không bao giờ quên 
cái vầng trăng tình nghĩa 
T ừ hồi về thành phố 
quen ỏnh điện cửa gương 
vầng trăng đi qua ngừ 
như người dưng qua đường 
Thỡnh lỡnh đốn điện tắt 
phũng buyn - đinh tối om 
vội bật tung cửa sổ 
đột ngột vầng trăng trũn 
Ngửa mặt lờn nhỡn mặt 
cú cỏi gỡ rưng rưng 
như là đồng là bể 
như là sụng là rừng 
Trăng cứ trũn vành vạnh 
kể chi người vụ tỡnh 
ỏnh trăng im phăng phắc 
đủ cho ta giật mỡnh . 
ÁNH 
TRĂNG 
 a) Thể th ơ : 
: Năm ch ữ 
 b) Phương thức biểu đạt : 
Biểu cảm + Tự sự 
 c) Bố cục : 
Ba phần 
+ Khổ 1-2 : Vầng trăng trong hoài niệm . 
+ Khổ 3-4-5 : Vầng trăng trong hiện tại. 
+ Khổ 6 : Vầng trăng trong suy ngẫm . 
I. TÁC GIẢ- TÁC PHẨM 
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 
	 á nh trăng Nguyễn Duy 
1. Tác gi ả 
2. Tác phẩm 
 1. Đ ọc – Hiểu khái quát 
 2. Đ ọc – Hiểu chi tiết 
 a) Vầng trăng trong hoài niệm : 
Hồi nhỏ sống với đ ồng 
với sông rồi với bể 
hồi chiến tranh ở rừng 
vầng trăng thành tri kỉ 
Trần trụi với thiên nhiên 
hồn nhiên nh ư cây cỏ 
ngỡ không bao giờ quên 
cái vầng trăng tình nghĩa 
Vầng trăng gắn bó với tuổi th ơ, với người lính . 
Người và trăng thân thiết nghĩa tình , thuỷ chung . 
I . TÁC GIẢ- TÁC PHẨM 
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 
	 á nh trăng Nguyễn Duy 
1. Tác gi ả 
2. Tác phẩm 
1. Đ ọc – Hiểu khái quát 
2. Đ ọc – Hiểu chi tiết 
b) Vầng trăng trong hiện tại. 
Từ hồi về thành phố 
quen á nh đ iện , cửa gương 
vầng trăng đi qua ngõ 
nh ư người dưng qua đư ờng 
Thình lình đ èn đ iện tắt 
phòng buyn - đ inh tối om 
vội bật tung cửa sổ 
đ ột ngột vầng trăng tròn 
Ngửa mặt lên nhìn mặt 
có cái gì rưng rưng 
nh ư là đ ồng là bể 
nh ư là sông là rừng 
a) Vầng trăng trong hoài niệm . 
- Vầng trăng bị con người lãng quên . 
 Tình huống bất ngờ xảy ra làm con người chợt nhận ra sự vô tình vô nghĩa của mình . 
I . TÁC GIẢ- TÁC PHẨM 
II . ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 
	 á nh trăng Nguyễn Duy 
 1. Tác gi ả 
2. Tác phẩm 
 1. Đ ọc – Hiểu khái quát . 
 2. Đ ọc – Hiểu chi tiết . 
 b) Vầng trăng trong hiện tại. 
 a) Vầng trăng trong hoài niệm . 
 c) Vầng trăng trong suy tưởng . 
Trăng cứ tròn vành vạnh 
kể chi người vô tình 
á nh trăng im phăng phắc 
đủ cho ta giật mình . 
 Bài tập trắc nghiệm : 
Hình ả nh “ Trăng cứ tròn vành vạnh” tượng trưng cho đ iều gì? 
Hạnh phúc viên mãn tràn đ ầy . 
Qu á khứ đ ẹp đẽ, vẹn nguyên không phai mờ . 
Thiên nhiên vạn vật luôn tuần hoàn . 
Cuộc sống hiện tại no đủ, sung sướng . 
Vầng trăng khiến con người ăn năn xót xa , nhận ra lỗi lầm và tự hoàn thiện mình . 
 Gợi nhắc thỏi độ sống ’’ uống nước nhớ nguồn ”, õn nghĩa thuỷ chung cựng quỏ khứ . 
I. TÁC GIẢ- TÁC PHẨM 
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 
	 á nh trăng Nguyễn Duy 
 1. Tác gi ả 
 2. Tác phẩm 
 1. Đ ọc – Hiểu khái quát 
 2. Đ ọc – Hiểu chi tiết 
 b) Vầng trăng trong hiện tại. 
 a) Vầng trăng trong hoài niệm . 
 c) Vầng trăng trong suy tưởng 
Thảo luận nhanh 
C õu hỏi 1 : Hãy đ iểm lại những nét nghệ thuật đ ặc sắc trong bài th ơ. 
C õu hỏi 2 : Nêu chủ đề và ý nghĩa khái quát của bài th ơ. 
1. Nghệ thuật : 
 - Thể th ơ 5 ch ữ, mỗi khổ đư ợc viết liền mạch nh ư một câu . 
 - Sự kết hợp hài hoà giữa tự sự và tr ữ tình . 
- Giọng đ iệu tâm tình , tự nhiên hài hoà sâu lắng. 
- Nhịp th ơ trôi chảy , nhẹ nhàng , khi thiết tha cảm xúc , khi trầm lắng suy tư 
- Các biện pháp tu từ đ ặc sắc. 
2. Nội dung : 
 Bài th ơ nh ư một lời tự nhắc nhở chính mình và có ý nghĩa cảnh tỉnh , củng cố ở người đ ọc thái độ sống “ Uống nước nhớ nguồn ”, ân tình , ân nghĩa với qu á khứ . 
 * Ghi nhớ 
I. TÁC GIẢ- TÁC PHẨM 
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 
III.í NGHĨA VĂN BẢN 
	 á nh trăng Nguyễn Duy 
IV.luyện tập 
Bài 1 : Nhận đ ịnh nào sau đây không phù hợp với ý nghĩa của hình ả nh vầng trăng trong bài th ơ: 
Biểu tượng của thiên nhiên hồn nhiên tươi mát . 
Biểu tượng của vẻ đ ẹp bình dị , vĩnh hằng của đ ời sống . 
Biểu tượng của sự hồn nhiên trong sáng của tuổi th ơ. 
Biểu tượng của qu á khứ nghĩa tình . 
Bài 2 : Qua văn bản “ á nh trăng ” Nguyễn Duy muốn nhắc nhở người đ ọc bài học thấm thía nào về cách sống ? 
Thiên nhiên không thể thiếu trong đ ời sống tinh thần của con người dù trong hoàn cảnh nào . 
Hiện đại không đư ợc đoạn tuyệt với truyền thống . 
Phản bội truyền thống là con người phản bội lại chính mình . 
Cả A, B, C đ ều đ úng . 
Kính Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ 
Hạnh phúc thành đạt! 
Chúc Các em học sinh ! 
Chăm ngoan học giỏi 
 Gìờ học kết thúc ! 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_van_ban_anh_trang_nguyen_duy_truong.ppt