Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình học kỳ II (Mới)

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình học kỳ II (Mới)

Tiết 38- Bài 35: ƯU THẾ LAI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS hiểu và trình bày được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.

- Hiểu được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai.

- Giải thích được lí do không dùng con lai F1 để nhân giống, các biện pháp duy trì ưu thế lai.

- Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo con lai kinh tế ở nước ta.

2. Năng lực

+ Tự học: Xác định nhiệm vụ học tập, tìm kiếm thông tin trả lời các câu hỏi, thực hiện được các nhiệm vụ học tập.

+ Giải quyết vấn đề: Phân tích và giải quyết được tình huống học tập; tình huống khi thảo luận.

+ Hợp tác: Phân công nhiệm vụ, trao đổi thông tin cùng giải quyết các nhiệm vụ học tập, hình thành kĩ năng làm việc nhóm.

3. Phẩm chất

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ mà nhóm trưởng phân công

- Nhân ái: Giúp đỡ, chia sẻ với bạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Chăm chỉ: Tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập

- Trung thực: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên:

- Giáo án, SGK, Máy tính, máy chiếu.

2. Học sinh

- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động

a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.

 

docx 141 trang maihoap55 3312
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình học kỳ II (Mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 
Tiết 37- Bài 34: THOÁI HOÁ DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Định nghĩa được hiện tượng thoái hóa giống.
- Học sinh hiểu được nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống.
- Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn ứng dụng trong sản xuất.
2. Năng lực
+ Tự học: Xác định nhiệm vụ học tập, tìm kiếm thông tin trả lời các câu hỏi, thực hiện được các nhiệm vụ học tập.
+ Giải quyết vấn đề: Phân tích và giải quyết được tình huống học tập; tình huống khi thảo luận.
+ Hợp tác: Phân công nhiệm vụ, trao đổi thông tin cùng giải quyết các nhiệm vụ học tập, hình thành kĩ năng làm việc nhóm.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ mà nhóm trưởng phân công
- Nhân ái: Giúp đỡ, chia sẻ với bạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Chăm chỉ: Tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trung thực: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
- B1: GV nêu vấn đề: Vì sao sau mỗi vụ bà con nông dân lại phải đi mua lúa giống mà không sử dụng lúa vụ trước làm giống? 
 -B2: HS trao đổi nhóm đôi
- B3: HS trả lời
- B4: GV vào bài
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu những biểu hiên, nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống.
a) Mục tiêu: HS biết được biểu hiện và nguyên nhân của sự thoái hóa giống.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
B1: Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm: Yêu cầu N1,2 nghiên cứu biểu hiện của hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn ở cây giao phấn và nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa, thảo luận trả lời câu hỏi.
 N3,4 nghiên cứu biểu hiện của hiện tượng thoái hóa do giao phối gần ở động vật và nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa, thảo luận trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện nhiệm vụ.
GV hỏi thêm: Tại sao một số loài thường giao phối gần hoặc tự thụ phấn như chim bồ câu, đậu Hà Lan lại không bị thoái hóa?
B4: GV chốt kiến thức
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập
.
B2:HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi
- Nhóm 1,2: 
+ Hiện tượng thoái hoá 
do tự thụ phấn ở cây giao 
phấn biểu hiện như thế
 nào?
- Nhóm 3,4:
 Giao phối gần là gì? Gây ra hậu quả gì ở sinh vật?
Câu hỏi chung cho cả 4 nhóm:
+ Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và dị hợp biến đổi như thế nào?
+ Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện tượng thoái hoá?
B3: HS báo cảo kêt quả thảo luận.
I. Hiện tượng thoái hoá 
1. Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn.
- Biểu hiện của hiện tượng thoái hoá: Các cá thể của thế hệ sau có sức sống kém dần, phát triển chậm, chiều cao, năng suất giảm, nhiều cây bị chết.
2. Hiện tượng thoái hoá do giao phối gần ở động vật.
a. Giao phối gần: là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ cùng một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái.
b. Thoái hoá do giao phối gần: Các thế hệ sau sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non.
II. Nguyên nhân của sự thoái hoá 
- Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối gần thì thể dị hợp tử giảm dần, thể đồng hợp tử tăng dần.
- Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hoá vì: Trong các quá trình đó thể đồng hợp ngày càng tăng , tạo điều kiện cho các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần trong chọn giống
a) Mục tiêu: HS biết được vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần trong chọn giống
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
B1:- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
trả lời câu hỏi:
? Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá xong những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống?
B3: Gọi HS trả lời
B4: GV nhận xét và chốt kiến thức mục III.
B2: HS nghiên cứu SGK mục III và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời: Dùng để củng cố và giữ gìn tính ổn định của một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể.
III. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần trong chọn giống 
- Củng cố và giữ gìn tính ổn định của một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng. 
- Phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
 GV chiếu bài tập trắc nghiệm
Bước 2: Học sinh đọc, phân tích đề
Bước 3: HS trả lời
Bước 4: HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá.
Câu 1:
Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn là:
A. Do giao phấn xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài thực vật
B. Do lai khác thứ
C. Do tự thụ phấn bắt buộc
D. Do lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Câu 2:
Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa:
A. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau
B. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau và mang kiểu gen khác nhau
C. Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây
D. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen giống nhau
Câu 3:
Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở động vật là:
A. Do giao phối xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài động vật
B. Do giao phối gần
C. Do lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
D. Do lai phân tích
Câu 4:
Giao phối cận huyết là:
A. Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ
B. Lai giữa các cây có cùng kiểu gen
C. Giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau
D. Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố hoặc mẹ chúng
Câu 5:
Khi tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn, thế hệ sau thường xuất hiện hiện tượng:
A. Có khả năng chống chịu tốt với điều kiện của môi trường
B. Cho năng suất cao hơn thế hệ trước
C. Sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ những tính trạng xấu
D. Sinh trưởng và phát triển nhanh, bộc lộ những tính trạng tốt
Câu 6:
Biểu hiện của hiện tượng thoái hóa giống là:
A. Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ
B. Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ
C. Năng suất thu hoạch luôn tăng lên
D. Con lai có sức sống kém dần 
Câu 7:
Trong chọn giống cây trồng, người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn để:
A. Duy trì một số tính trạng mong muốn
B. Tạo dòng thuần
C. Tạo ưu thế lai
D. Chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai
Câu 8:
Giao phối gần và tự thụ phấn qua nhiều thế hệ có thể dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống là do: 
A. Tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại
B. Tập trung những gen trội có hại cho thế hệ sau
C. Xuất hiện hiện tượng đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
D. Tạo ra các gen lặn có hại bị gen trội át chế
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng 
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
 GV đưa ra câu hỏi vận dụng ( khuyến khích HS đặt câu hỏi)
Bước 2: Học sinh phân tích câu hỏi, vận dụng để trả lời
Bước 3: HS trả lời
Bước 4: HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá.
 Giải thích vì sao anh em họ hàng trong vòng 3 đời không được lấy nhau 
- Con sinh ra sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh.
- Tại sao trong sản xuất người ta mong muốn sử dụng giống thuần chủng.
* Dặn dò 
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi ,trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục “ Em có biết.”
- Đọc và soạn trước bài 35. “Ưu thế lai”. Tìm hiểu một số giống Ngô lai ở địa phương.
+ Nhóm 1, 2: Chuẩn bị kĩ phần I, II: Hiện tượng ưu thế lại – Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. 
+ Nhóm 3,4 : Chuẩn bị các phương pháp tạo ưu thế lai.
Ngày dạy: 
Tiết 38- Bài 35: ƯU THẾ LAI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu và trình bày được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
- Hiểu được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai.
- Giải thích được lí do không dùng con lai F1 để nhân giống, các biện pháp duy trì ưu thế lai.
- Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo con lai kinh tế ở nước ta.
2. Năng lực
+ Tự học: Xác định nhiệm vụ học tập, tìm kiếm thông tin trả lời các câu hỏi, thực hiện được các nhiệm vụ học tập.
+ Giải quyết vấn đề: Phân tích và giải quyết được tình huống học tập; tình huống khi thảo luận.
+ Hợp tác: Phân công nhiệm vụ, trao đổi thông tin cùng giải quyết các nhiệm vụ học tập, hình thành kĩ năng làm việc nhóm.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ mà nhóm trưởng phân công
- Nhân ái: Giúp đỡ, chia sẻ với bạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Chăm chỉ: Tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trung thực: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Giáo án, SGK, Máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động 
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Họat động của 
giáo viên
Họat động của học sinh
B1: Yêu cầu trả lời cấc câu hỏi sau :
 + Thoái hóa là gì? Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa
 + Kể tên một số giống lai trong sản xuất nông nghiệp? 
 +Những giống này có những đặc điểm nổi bật nào? Vì sao có được những đặc điểm đó?
B2: HS ghi câu trả lời ra giấy
B3: Gọi HS đứng lên trả lời
B4: HS nhận xét, giáo viên nhận xét và v ào bài “Ưu thế lai”.
HOẠT ĐỘNG 2.Hình thành kiến thức 
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về ưu thế lai và nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
a) Mục tiêu: 
 HS hiểu và trình bày được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
B1: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
Nhóm 1,2:
- So sánh cây và bắp ngô của 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong H 35?
- Ưu thế lai là gì? Cho VD minh hoạ ưu thế 
lai ở động vật và thực vật?
- Nêu nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai?
- Nhóm 3,4:
- Ưu thế lai là gì? Cho VD minh hoạ ưu thế 
lai ở động vật và thực vật?
- Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất?
- Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
- Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì?
B2: HS nghiên cứu thông tin SKG, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập
B3: HS báo cáo kết quả thảo luận.
B4: HS đánh giá hoạt động của nhóm mình, nhóm bạn, GV nhận xét, chốt kiến thức
Hoạt động 2.2 Tìm hiểu các phương pháp tạo ưu thế lai
a) Mục tiêu: 
 HS biết được các phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng, vật nuôi.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
B1: Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
Nhóm 1,2:
- Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào?
- Nêu VD cụ thể?
Nhóm 3,4:
- Con người đã tiến 
hành tạo ưu thế lai ở
 vật nuôi bằng phương pháp nào?VD?
- Lai kinh tế là gì?
- Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống?
GV nhận xét, chốt kiến thức
B2: HS nghiên cứu thông tin SKG, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập
B3: HS báo cáo kết quả thảo luận.
B4: HS đánh giá hoạt động của nhóm mình, nhóm bạn, 
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Bước 1: GV chiếu bài tập trắc nghiệm
Bước 2: Học sinh đọc, phân tích đề
Bước 3: HS trả lời
Bước 4: HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá.
Câu 1:
Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất khi thực hiện phép lai giữa:
A. Các cá thể khác loài
B. Các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
C. Các cá thể được sinh ra từ một cặp bố mẹ
D. Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây
Câu 2:
Khi thực hiện lai giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở thế hệ con lai:
A. Thứ 1 
B. Thứ 2 
C. Thứ 3 
D. Mọi thế hệ 
Câu 3:
Lai kinh tế là:
A. Cho vật nuôi giao phối cận huyết qua một, hai thế hệ rồi dùng con lai làm sản phẩm
B. Lai giữa 2 loài khác nhau rồi dùng con lai làm giống
C. Lai giữa 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai làm giống
D. Lai giữa 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai làm sản phẩm
Câu 4:
Trong chăn nuôi, người ta sử dụng phương pháp chủ yếu nào để tạo ưu thế lai?
A. Giao phối gần 
B. Cho F1 lai với cây P
C Lai khác dòng 
D. Lai kinh tế
Câu 5:
Để tạo ưu thế lai ở cây trồng người ta dùng phương pháp chủ yếu nào sau đây?
A. Tự thụ phấn 
B. Cho cây F1 lai với cây P
C. Lai khác dòng 
D. Lai phân tích
Câu 6:
Ưu thế lai biểu hiện như thế nào qua các thế hệ:
A. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ P, sau đó giảm dần qua các thế hệ .
B. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ .
C. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F2, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
D. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ .
Câu 7:
Để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng đầu tiên là:
A. Lai khác dòng 
B. Lai kinh tế
C. Lai phân tích 
D. Tạo ra các dòng thuần
Câu 8:
Ngày nay, nhờ kĩ thuật giữ tinh đông lạnh, thụ tinh nhân tạo và kĩ thuật kích thích nhiều trứng rụng một lúc để thụ tinh, việc tạo con lai kinh tế có nhiều thuận lợi đối với các vật nuôi nào sau đây? 
A. Bò và lợn 
B. Gà và lợn 
C. Vịt và cá 
D. Bò và vịt 
Câu 9:
Muốn duy trì ưu thế lai trong trồng trọt phải dùng phương pháp nào? 
A. Cho con lai F1 lai hữu tính với nhau
B. Nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép 
C. Lai kinh tế giữa 2 dòng thuần khác nhau
D. Cho F1 lai với P 
Câu 10.
Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây?
A. P: AABbDD X AABbDD
B. P: AaBBDD X Aabbdd
C. P: AAbbDD X aaBBdd
D. P: aabbdd X aabbdd
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
 GV đưa ra câu hỏi vận dụng ( khuyến khích HS đặt câu hỏi)
Bước 2: Học sinh phân tích câu hỏi, vận dụng để trả lời
Bước 3: HS trả lời
Bước 4: HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá. 
Câu hỏi: Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?
Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực tốt làm giống cho đàn của nó là đúng hay sai , tại sao?
* HDVN:
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. 
- Chuẩn bị Bài 39: Thực hành tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi cây trồng
+ Nhóm 1, 2: Tìm hiểu thành tựu giống vật nuôi
+ Nhóm 3, 4: Tìm hiểu thành tựu giống cây trồng
Ngày day:
Bài 36,37,38- Tiết 39 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ HS trình bày được phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần, thích hợp cho sử dụng đối với đối tượng nào, những ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc 
+ Trình bày phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu thế và nhược điểm so với phương pháp chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng đối với đối tượng nào?
+ HS trình bày được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng.
+ Trình bày phương pháp được xem là cơ bản trong việc chọn giống cây trồng
+ Trình bày được phương pháp chủ yếu dùng trong chọn giống vật nuôi.
+ Trình bày được các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi.
- Có khả năng thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn.
- Biết cách vận dụng kiến thức về lai giống trong thực tiễn.
2. Năng lực
+ Tự học: Xác định nhiệm vụ học tập, tìm kiếm thông tin trả lời các câu hỏi, thực hiện được các nhiệm vụ học tập.
+ Giải quyết vấn đề: Phân tích và giải quyết được tình huống học tập; tình huống khi thảo luận.
+ Hợp tác: Phân công nhiệm vụ, trao đổi thông tin cùng giải quyết các nhiệm vụ học tập, hình thành kĩ năng làm việc nhóm.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trung thực: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
- ý Thức: tìm tòi sưu tầm tài liệu, trân trọng thành tựu khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
-Tranh phóng to H 36.1 và 36.2 SGK.
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
-GV chuẩn bị bảng phụ có in sẵn nội dung.
- Chia lớp thành 4 nhóm 1,2,3,4 
+ Nhóm 1,2 : Tìm hiểu về Các phương pháp chọn lọc 
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về thành tự chọn giống ở việt Nam
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về các thao tác giao phấn 
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
+ Nhóm 1,2 : Tìm hiểu về Các phương pháp chọn lọc 
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về thành tự chọn giống ở việt Nam
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về các thao tác giao phấn 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG TẠO HỨNG THÚ TÌM HIỂU VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG Ở VIỆT NAM.
Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức về các phương pháp chọn lọc và thành tựu chọn giống ở việt Nam
Nội dung: Trò chơi
Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh
Cách thức tổ chức hoạt động
Giáo viên chia lớp ra làm 2 dãy và thi nhanh xem bên nào có nhiều câu trả lời đúng nhất. Học sinh ghi kết quả ra tờ giấy nháp rồi tổ trưởng mỗi nhóm thu lại 
Câu hỏi. Đội 1: Dựa vào những đặc điểm tốt nào hạt để làm giống?
Đội 2 Dựa vào những đặc điểm tốt nào của con vật để chọn làm giống 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
 - Học sinh ghi câu trả lời vào giấy.
 - GV quan sát hs thực hiện nhiệm vụ
 Bước 3:Báo cáo kết quả 
 - Giáo viên gọi 2 nhóm trưởng thông báo kết quả của các bạn dãy mình.
 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của hs và dẫn vào bài học.
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2.1: Các phương pháp chọn lọc
Mục tiêu
- Nêu được vai trò của chọn lọc giống
- phân biệt chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể.
b. Nội dung: Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập về sự khác biệt của 2 PP chọn lọc
c. Sản phẩm: Phiếu học tập về sự khác biệt của 2 PP chọn lọc
d. Cách thức tổ chức hoạt động: Chia thành 8 nhóm học tập thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn rồi điền nội dung vào bảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
B1:
 Gv yêu cầu: 
 - Nhóm 1,2 nghiên cứu thông tin £ về các phương pháp chọn lọc:
+ Nhóm 1: Phương pháp chọn lọc hàng loạt
+ Nhóm 2: Phương pháp chọn lọc cá thể
- Nhóm 1,2 thảo luận nhóm hoàn thành phiếu bài tập:
+ Nhóm 1:
? Thế nào là chọn lọc hàng loạt ? Tiến hành như thế nào ? Cho biết ưu, nhược điểm của phương pháp này
+ Nhóm 2: 
? Thế nào là chọn lọc cá thể ? Tiến hành như thế nào ? 
? Cho biết ưu, nhược điểm của phương pháp này.
B2: HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi
Bằng bảng 36.1SGK và 36.2
B3 : GV gọi đại diện nhóm 1,2 trình bày kết quả, nhóm 1, 3 bổ sung
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- Nhóm 1 trình bày, nhóm 3 bổ sung
- Nhóm 2 trình bày, nhóm 4 bổ sung
B4: - Các nhóm nhận xét về hoạt động học tập của nhóm bạn và nhóm mình
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
Chọn lọc hàng loạt
Chọn lọc cá thể.
chọn một nhóm cá thể phù hợp với Mức độ chọn lọc để làm giống.
chọn lấy 1 số ít cá thể tốt nhất rồi nhân lên 1 cách riêng rẽ theo từng dòng.
- Tiến hành: gieo giống khởi đầu chọn những cây ưu tú và hạt thu hoạch chung để giống cho vụ sau so sánh với giống ban đầu và giống đối chứng.
- Tiến hành: Trên ruộng giống khởi đầu chọn những cá thể tốt nhất hạt của mỗi cây được gieo riêng so sánh với giống đối chứng và giống khởi đầu chọn dòng tốt nhất.
+ Ưu điểm: đơn giản, dễ làm ít tốn kém.
Kết hợp được việc đánh giá dựa trên kiểu hình với kiểm tra kiểu gen nhanh chóng đạt hiệu quả.
Nhược điểm: theo dõi công phu, khó áp dụng rộng rãi
Nhược điểm: theo dõi công phu, khó áp dụng rộng rãi.
Hoạt động 2. 2: Tìm hiểu về thành tựu chọn giống ở Việt Nam
a/Mục tiêu: 
+ HS trình bày được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng.
+ Trình bày phương pháp được xem là cơ bản trong việc chọn giống cây trồng
+ Trình bày được phương pháp chủ yếu dùng trong chọn giống vật nuôi.
+ Trình bày được các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi.
b) Nội dung: 
 Học sinh thảo luận theo nhóm theo bàn, trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Phiếu trả lời câu hỏi của học sinh.
d) Cách thức tổ chức hoạt động: 
B1: GV đưa ra câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm theo bàn trong 2p, hoàn thành nội dung 1,2 
+ Nhóm 3: hoàn thành nội dung 1: thành tựu chọn giống cây trồng.
+ Nhóm 4: hoàn thành nội dung 2: thành tựu chọn giống vật nuôi
B4 : - Các nhóm nhận xét đồng đẳng về hoạt động học tập của nhóm bạn và nhóm mình
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập
B2: HS thảo luận nhóm theo bàn trả lời câu hỏi
B3: GV gọi đại diện 3,4 nhóm trả lời câu hỏi
Nhóm khác nhận xét bổ sung
Nội dung
Thành tựu
Phương pháp
Ví dụ
Chọn giống cây trồng
1. Gây đột biến nhân tạo.
a) Gây đột biến nhân tạo rồi chọn cá thể tạo giống mới.
b) Phối hợp giữa lai hữu tính và xử lí đột biến.
c) Chọn giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị hoặc đột biến xôma.
- Ở lúa: tạo giống lúa tẻ có mùi thơm như gạo tám thơm.
- Đậu tương: sinh trưởng ngắn, chịu rét, hạt to, vàng.
- Giống lúa DT10 x giống lúa ĐB A20 -- DT16
- Giống táo đào vàng: do xử lí đột biến đỉnh sinh trưởng cây non của giống táo Gia Lộc
2. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có
Tạo biến dị tổ hợp
Chọn lọc cá thể
- Giống lúa DT10 (năng suất cao) x giống lúa OM80 -- giống lúa DT17
- Từ giống cà chua Đài Loan -- chọn giống cà chua P375
3. Tạo ưu thế lai (ở F1)
- Giống ngô lai đơn ngắn ngày LVN20 thích hợp với vụ đông xuân trên đất lầy lụt
- Giống ngô lai LVN10 (thuộc nhóm dài ngày) thời gian sinh trưởng 125 ngày, chịu hạn, kháng sâu.
4. Tạo giống đa bội thể
- Giống Dâu Bắc Ninh thể tứ bội x giống lưỡng bội -- giống dâu số 12 có lá dày, màu xanh đậm, năng suất cao.
Chọn giống vật nuôi
1. Tạo giống mới
- Giống lợn Đại Bạch x giống lợn ỉ 81 -- ĐBỉ-81
- Giống lợn đực bơcsai x giống lợn ỉ 81 -- BSỉ-81
-- hai giống ĐBỉ-81 và BSỉ-81
lưng thẳng, bụng gọn, thịt nạc nhiều.
2. Cải tạo giống địa phương: dùng con cái tốt nhất của giống địa phương lai với con đực tốt nhất của giống nhập ngoại.
- Giống trâu Mura x trâu nội -- giống trâu mới lấy sữa.
- Giống bò vàng Việt Nam x bò sữa Hà Lan -- giống bò sữa.
3. Tạo giống ưu thế lai.
- Giống vịt bầu Bắc Kinh x vịt cỏ -- giống vịt lớn nhanh, đẻ trứng nhiều, to.
- Giống cá chép Việt Nam x cá chép Hunggari 
- Giống gà ri Việt Nam x gà tam hoàng.
4. Nuôi thích nghi các giống nhập nội
- Giống cá chim trắng, gà tam hoàng, bò sữa -- nuôi thích nghi với khí hậu và chăm sóc ở Việt Nam cho năng suất thịt, trứng, sữa cao.
5. Ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.
- Cấy chuyển phôi.
- Thụ tinh nhân tạo bằng tinh trùng bảo quản trong môi trường pha chế.
- Công nghệ gen.
- Từ 1 con bò mẹ tạo được 10 đến 500 con/năm.
- Phát hiện sớm giới tính của phôi chủ động điều chỉnh đực cái theo mục đích sản xuất.
Hoạt động 2.3: Thực hành: Tập dượt thao tác giao phấn.
a) Mục tiêu: 
- Nắm được các thao tác ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn.
- Củng cố lí thuyết về lai giống
b) Nội dung: 
- Học sinh thảo luận theo nhóm theo bàn, quan sát các bước giao phấn ở 
cây lúa và điền phiếu học tập.
c) Sản phẩm: Phiếu trả lời câu hỏi của học sinh.
d) Cách thức tổ chức hoạt động: 
GV chia lớp thành từng nhóm thí nghiệm (3-4 HS).
GV chỉ trên tranh phóng to hình 38 SGK để giải thích cho học sinh rõ:
Các kĩ năng chọn cây, bông hoa, bao cách li và dụng cụ dùng để giao phấn.
Tiếp đó giáo viên biểu diễn các kĩ năng giao phấn trước HS.
GV chuẩn bị các nhóm lúa dùng làm mẹ từ chiều hôm trước, có thể đánh lúa vào chậu để đưa đến lớp.
-GV lưu ý HS : Cần cẩn thận, khéo léo trong thao tác khử đực, bao bông lúa bằng giấy bóng mờ để tránh giao phấn và tổn thương các hoa để bị cắt một phần vỏ trấu.
-Chọn bông lúa của cây làm bố có hoa mở để rũ phấn vào nhuỵ của hoa đã khử đực thì có hiệu quả cao.
HS quan sát tranh, trao đổi theo nhóm để nắm được các kĩ năng cần trong giao phấn cho cây. Gồm có: Cắt vỏ trấu để rõ nhị đực; dùng kẹp để rút bỏ nhị đực; bao bông lúa bằng giấy kính mờ (có ghi ngày lai và tên người thực hiện); nhẹ tay nâng bông lúa cho phấn ra khỏi chậu nước và lắc nhẹ lên bông lúa để khử đực; bao bằng giấy kính mờ và ghi rõ ngày tháng thụ phấn , người thực hiện và công thức lai.
- Hs quan sát
 Hoạt động 3: Luyện tập
a/Mục tiêu: 
Vận dụng kiến thức đã học để tự thực hiện chọn lọc hàng loạt
Thực hiện được biện pháp giao phấn cho cây tự thụ phấn
b) Nội dung: 
trả lời được một số câu hỏi về chọn lọc, chọn giống.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời về chọn lọc, chọn giống, sản phẩm giao phấn
 của HS.
d) Cách thức tổ chức hoạt động: 
-Trình bày các phương pháp chủ yếu trong việc chọn giống cây trồng và vật nuôi?
- Trình bày các bước thụ phấn cho cây.
Hoạt động 4: Vận dụng
a/Mục tiêu: 
Vận dụng kiến thức đã học để loạt
Thực hiện được biện pháp giao phấn cho cây tự thụ phấn
b) Nội dung: 
trả lời được một số câu hỏi về chọn lọc, chọn giống.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời về chọn lọc, chọn giống, sản phẩm giao phấn
 của HS.
d) Cách thức tổ chức hoạt động: 
- về nhà tự thực hiện giao phấn cho bầu, bí hoạc su su rồi báo cáo kết quả sau 1 tuần.
-Sưu tầm tranh ảnh về giống bò, lợn, gà, vịt, ngan, cá, cà chua, lúa, ngô có năng suất nổi tiếng ở Việt Nam và thế giới. 
Ngày dạy: 
Tiết 40 - Bài 39: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU THÀNH TỰU
CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ HS phải biết cách sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề.
2. Năng lực:
 + Tự học: Xác định nhiệm vụ học tập, tìm kiếm thông tin trả lời các câu hỏi, thực hiện được các nhiệm vụ học tập.
+ Giải quyết vấn đề: Phân tích và giải quyết được tình huống học tập; tình huống khi thảo luận.
+ Hợp tác: Phân công nhiệm vụ, trao đổi thông tin cùng giải quyết các nhiệm vụ học tập, hình thành kĩ năng làm việc nhóm.
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Phát triển giống vật nuôi và cây trồng ở địa phương cho năng suất cao, phẩm chất tốt.
- Nhân ái: Giúp đỡ người trồng cây và người chăn nuôi ở địa phương phát triển kinh tế.
- Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động chăn nuôi, trồng trọt
- Trung thực: Đưa thông tin chính xác, có dẫn chứng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của giáo viên:
	- Một số tranh hoặc ảnh về các giống vật nuôi: bò lai F1, lợn lai F1, vịt lai F1, gà lai F1, cá lai F1, giống lúa, giống đậu tương ( hoặc lạc, dưa), ngô lai.
- Chuẩn bị phiếu học tập hoặc bảng phụ ghi nội dung bảng 39/115.
Chuẩn bị của học sinh:
Đọc nội dung bài học trước khi đến lớp.
SGK và các dụng cụ học tập cá nhân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG TẠO HỨNG THÚ TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG.
Mục tiêu: Tạo hứng thú, nhu cầu tìm hiểu về một số thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng.
Nội dung: Câu chuyện về 2 giống cây trồng cho năng suất khác nhau.
Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi
d. Cách thức tổ chức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
+ Giáo viên nêu tình huống: Dù đã tốt nghiệp trường đại học nhưng An vẫn mong muốn được làm giàu ngay trên chính mảnh đất quê hương. An tâm sự với mẹ về mô hình kinh tế mình đang ấp ủ là VAC. Mẹ khuyên An cần chuẩn bị kiến thức thật kĩ như nuôi bò lấy sữa thì nuôi giống bò sữa hà Lan còn lấy thịt nuôi bò lai sind hay gà thịt nên nuôi gà tam hoàng còn gà lấy trứng nuôi gà ri, gà si

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_ii_moi.docx