Giáo án Tin học 9 - Chương trình học kỳ I

Giáo án Tin học 9 - Chương trình học kỳ I

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 1. Kiến thức:

 - Biết được khái niệm Internet là một mạng kết nối các mạng máy tính khác nhau trên thế giới.

 - Biết một số dịch vụ cơ bản của Internet và lợi ích của chúng.

 - Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.

 - Biết làm thế nào để kết nối Internet.:

2. Kỹ năng:

- Biết Internet là mạng thông tin toàn cầu

3. Thái độ:

- Học tập nghiêm túc. Biết rèn luyện tính cẩn thận, hăng say khi làm việc

 4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh

 - Năng lực hoạt động nhóm

- Năng lực sử dụng CNTT hỗ trợ học tập và công việc của bản thân.

- Năng lực làm việc, giải quyết vấn đề.

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực trình bày

 

doc 152 trang maihoap55 4970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 9 - Chương trình học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	Ngày soạn: 
	Ngày giảng: 
Chương I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Tiết 1 – Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (T1)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức: 
- Giúp HS hiểu vì sao cần mạng máy tính.
- Biết khái niệm mạng máy tính là gì.	
- Các thành phần cơ bản của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
2. Kỹ năng: 
- Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội
- Nắm được các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
3. Thái độ: 
- Có thái độ học tập nghiêm túc, say mê tìm hiểu mạng máy tính.
 4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh
	- Năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực sử dụng CNTT hỗ trợ học tập và công việc của bản thân.
- Năng lực làm việc, giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực trình bày
II. BẢNG MÔ TẢ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
1. Khái niệm mạng máy tính:
Nhận biết được các kiểu nối mạng
Hiểu được như thế nào là mạng máy tính
Câu hỏi
? Hãy cho biết các thành phần chủ yếu dùng để kết nối các máy tính lại với nhau?
? Thế nào là giao thức truyền thông?
2. Phân loại mạng máy tính:
Nhận biết tiêu chí phân loại mạng máy tính 
Hiểu để phân biết được các loại mạng máy tính
Bước đầu tìm hiểu về mạng internet
Câu hỏi
?1Vậy mạng máy tính có nhiều dạng không?
?2Hãy cho biết có những loại nào? 
?3 Việc phân loại đó dựa trên tiêu chí nào
?3Em hiểu thế nào là mạng có dây và mạng không dây
?4Vì sao lại phân ra thành mạng cục bộ và mạng diện rộng?
? Sự khác nhau của mạng internet và mạng WAN là gì
III. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
 - Kế hoạch bài dạy, sách giáo khoa, máy tính.
2. Học sinh
 Sách giáo khoa, vở ghi bài. Đọc trước bài học
IV - PHƯƠNG PHÁP
- Lấy HS làm trung tâm.
- Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và các phương pháp khác.
GV: Ổn định tổ chức
HS: Báo cáo sĩ số.
V - TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
 Xã hội ngày một phát triển mạnh, nhu cầu trao đổi thông tin rất lớn, không chỉ có tin tức, thời sự mà xã hội còn cần rất nhiều vấn đề khác như cần chuyển tải âm thanh, hình ảnh, thư tín, nhanh chóng, chính xác lại thuận tiện trong cơ quan, đơn vị hay trên toàn cầu. Chính sự bùng nổ của thông tin mà con người cần phải có những phương tiện hữu ích để thuận tiện cho việc trao đổi thông tin nhưng giá thành phải rẻ.
	Để hiểu phương tiện đó là gì ta tìm hiểu bài mới từ máy tính đến mạng máy tính.
- Gv cho hs quan sát các công việc dưới đây xem công việc nào cần phải có mạng máy tính
- Hs: Quan sát và trả lời: các công việc cần mạng máy tính: xem phim trên yotube; xem tivi trên máy tính; chát với bạn bè trên face book
- Gv: Các máy tính chạy độc lập hỗ trợ con người trong rất nhiều công việc, tuy nhiên có những công việc mà máy tính độc lập không hỗ trợ được (như trên). Mạng máy tính có thể giải quyết các vấn đề trên
- Chúng ta cùng bắt đầ bài học để tìm hiểu
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Kỹ năng/Năng lực cần đạt
Hoạt động 1: Khái niệm mạng máy tính
1. Mục tiêu của hoạt động
- Giới thiệu cho hs hiể mạng máy tính là gì?
- Giới thiệu các thành phần của mạng máy tính
- Nhận biết các thành phần cả mạng máy tính qua thiết bị cụ thể	
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết
2. Phương thức tổ chức hoạt động
- Gv: Gv truyền đạt kiến thức, nêu tình huống cho HS giải quyết; HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, nghiên cứu SGK.
3. Cách tiến hành
1. Giáo viên giao nhiệm vụ
? Tìm hiểu khái niệm về mạng máy tính
? Theo em cách nối mạng hình sao hoặc hình trục có ưu nhược điểm gì?
? Tìm hiểu các thành phần của mạng, nhận ra được các thành phần đó
2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Quan sát các thiết bị mà gv đưa ra trên ảnh để phân loại dạng thiết bị
- Đọc và tìm hiểu trả lời theo yêu cầu trong sgk
- Trao đổi thảo luận xem ưu và nhược điểm của kiểu kết nối hình sao, hình trục
- Đọc hiểu và nêu ra được các thành phần của mạng và thiết bị của thành phần đó.
3. Học sinh báo cáo sản phẩm
- Gv yêu cầu các nhóm trả lời kết quả sau khi làm xong. 
- Hs Cử đại diện báo cáo
- Hs lắng nghe và nhận xét bài của nhóm bạn.
- Hs trả lời (cá nhân hoặc đại diện nhóm trình bày) 
- Mạng máy tính là tập hợp các máy tính kết nối với nhau theo một phương thức nào đó, thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phéo người dùng chia sẽ tài nguyên, dữ liệu
- Các thành phần của mạng gồm: thiết bị đầu cuối, thiết bị kết nối mạng, môi trường truyền dẫn và giao thức truyền thông
- Hs; đưa ra các ví dụ về các thiết bị trong mỗi thành phần
- Các nhóm khác tham gia nhận xét và bổ sung thêm
4. GV đánh giá sản phẩm của học sinh 
- Gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét.
- Gv: Quan sát, đánh giá quá trình hoạt động của HS. Đánh giá kết quả cuối cùng của các nhóm. Chốt kết quả để vào nội dung kiến thức.
- Gv: Giải thích rõ cho hs về giao thức truyền thông là các chuẩn cách thức nhận và gửi dữ liệu như chuẩn TCP/IP chuẩn không dây 802.11 a/b/g/n
1. Khái niệm mạng máy tính:
 a. Mạng máy tính là gì?
 Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các tài nguyên như: dữ liệu, phần mềm, các thiết bị phần cứng, 
Các kiểu kết nối
 b. Các thành phần của mạng:
- Các thiết bị đầu cuối: Máy tính, máy in, thẻ nhớ, 
- Môi trường truyền dẫn: Các loại dây dẫn, sóng điện từ, sóng truyền qua vệ tinh, 
- Các thiết bị kết nối: Vỉ mạng, Hub, bộ chuyển mạch, môđem, bộ định tuyến.
- Giao thức truyền thông: Là tập hợp các qui tắc truyền thông trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và thiết bị nhận trên mạng.
Card mạng
Modem
Hub
Dây cáp
- Năng lực làm việc, giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự nghiên cứu sách giáo khoa
- Năng lực đọc hiểu, nghiên cứu tổng hợp kiến hức từ tài liệu và sgk
- Kỹ năng thuyết trình, trình bày trước lớp
Hoạt động 2: Lợi ích của mạng máy tính
1. Mục tiêu của hoạt động
- Nắm được lợi ích của việc kết nối mạng
- Cho được các ví dụ để chứng minh lợi ích đó
2. Phương thức tổ chức hoạt động
- Gv nêu câu hỏi, nêu tình huống cho HS giải quyết
- Gv: đưa hình ảnh, vật dụng, thiết bị để hs quan sát, tổng hợp kiến thức
- Hs hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, nghiên cứu SGK và thảo luận với nhau
3. Cách tiến hành
1. Giáo viên giao nhiệm vụ
? Dựa vào kiến thức của em hãy đưa ra những lợi ích của việc kết nối mạng
? Em có thể cho ví dụ để chứng minh các lợi ích đó không
2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Đọc và tìm hiểu trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
- Hs: Thảo luận để đưa ra các lợi ích của việc kết nối mạng máy tính
- Thảo luận để đưa ra các ví dụ chứng minh lợi ích của việc kết nối mạng
- Các ý kiến thảo luận được ghi vào giấy roky và treo bảng
3. Học sinh báo cáo sản phẩm
- Gv yêu cầu các nhóm trả lời kết quả sau khi làm xong. 
- Hs cử đại diện treo bảng và báo cáo trước lớp với các ý câu hỏi gv đã giao
- Các lợi ích của mạng máy tính đó là:
+ Dùng chung dữ liệu
+ Dùng chung các thiết bị phần cứng
+ Dùng chung các phần mềm
+ Trao đổi thông tin và liên lạc
- Hs đưa ra các ví dụ chứng minh
Trong một cơ quan, nếu chỉ sử dụng 1 máy in lớn và các máy tính khác đều kết nối vào để in thì rất lợi hơn mỗi phòng ban có 1 máy in
Em có thể sử dụng các phần mềm miễn phí trên internet để gọi điện cho nhau mà không cần điện thoại
4. GV đánh giá sản phẩm của học sinh 
- Gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét.
- Gv: Quan sát, đánh giá quá trình hoạt động của HS. Đánh giá kết quả cuối cùng của các nhóm. Chốt kết quả để vào nội dung kiên thức.
2. Lợi ích của mạng máy tính
+ Dùng chung dữ liệu
Sao chép dữ liệu từ máy này sang máy khác mà không cần ổ đĩa di động
+ Dùng chung các thiết bị phần cứng
Chia sẽ máy in. bộ nhớ, ỗ đĩa và nhiều thiết bị khác
+ Dùng chung các phần mềm
Cài đặt 1 phần mềm dùng chung lên máy chủ thay vì cài hết lên các máy
+ Trao đổi thông tin và liên lạc
Email, video call, chat...
- Năng lực làm việc, giải quyết vấn đề.
- Năng lực tiếp thu, vận dụng kiến thức xã hội để nêu ra được các lợi ích của việc kết nối mạng máy tính
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu của hoạt động
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết bài toán cụ thể.
- Rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề, khả năng tư duy logic.
2. Phương thức tổ chức hoạt động
Câu 3 SGK trang 10: Tiêu chí nào được dùng để phân biệt mạng LAN và mạng WAN?
	Phạm vi địa lí nhỏ hay lớn là tiêu chí chính để phân biệt mạng LAN hay mạng WAN
Bài 4 SGK trang 10: Sự giống nhau và khác nhau giữa mạng không dây và mạng có dây.
	- Mạng không dây và mạng có dây được phân biết bởi môi trường truyền dẫn.
	- Sự khác nhau duy nhất giữa hai loại mạng này là môi trường truyền bằng dây dẫn bình thường hay sóng điện từ (không dây)
3. Đánh giá kết quả hoạt động
 - Gv yêu cầu các nhóm thảo luận điền đáp án vào bảng phụ và cử đại diện trình bày
 - Gv đưa đáp án đúng và nhận xét cho điểm các nhóm.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu của hoạt động
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề cụ thể trong cuộc sống.
- Rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề, khả năng tư duy logic.
2. Phương thức tổ chức hoạt động
- Gv đưa ra câu hỏi: Việc kết nối các máy tính thành mạng cần chi phí nhất định, nhưng lợi ích mà mạng đem lại lớn hơn nhiều so với cho phí bỏ ra. Em hãy cho ví dụ để chứng minh điều đó
 - Gv đưa ra một số gợi ý: Hãy tính tổng chi phí (ước lượng) của việc kết nối 30 máy tính trong phòng máy của trường và so sánh với những lợi ích (quy đổi thành tiền) của hệ thống mạng đó mang lại
- HS thảo luận và hoàn thành ở nhà
Hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ các vấn đề vừa học trong bài này.
- Đọc trước bài 2 để tiết sau học 
- Trả lời lại các câu hỏi sau
1-Nêu vai trò của máy tính trong mạng
2-Liệt kê các lợi ích mà mạng máy tính mang lại
3-Hãy cho ví dụ để chứng minh rằng việc sử dụng chung phần cứng khi kết nối mạng đem lại nhiều lợi ích
Rút kinh nghiệm
Tuần 1	Ngày soạn: 
	Ngày giảng: 
Tiết 2-Bài 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (t1)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	1. Kiến thức: 
	- Biết được khái niệm Internet là một mạng kết nối các mạng máy tính khác nhau trên thế giới.
	- Biết một số dịch vụ cơ bản của Internet và lợi ích của chúng.
 - Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
 - Biết làm thế nào để kết nối Internet.:
2. Kỹ năng: 
- Biết Internet là mạng thông tin toàn cầu
3. Thái độ: 
- Học tập nghiêm túc. Biết rèn luyện tính cẩn thận, hăng say khi làm việc 
 4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh
	- Năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực sử dụng CNTT hỗ trợ học tập và công việc của bản thân.
- Năng lực làm việc, giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực trình bày
II. BẢNG MÔ TẢ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
1. Internet là gì?
Nhận biết được internet
Hiểu được khái niệm về internet
Câu hỏi
?1Vậy ai là chủ của tài nguyên, thông tin này?
?2Hãy cho biết Internet là gì?
?3Internet cho phép ta trao đổi thông tin thuận tiên vậy nó có những dịch vụ gì?
2. Một số dịch vụ trên Internet:
Nhận biết được một số dịch vụ cơ bản
Hiểu được một số khái niệm
Hiểu được cách sử dụng của một số dịch vụ
Câu hỏi
?2Tìm hiểu tìm kiếm thông tin trên Internet.
?3Tìm hiểu thư điện tử và hội thảo trực tuyến
?1Tìm hiểu cách tổ chức và khai thác
III. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
 - Kế hoạch bài dạy, sách giáo khoa, máy tính.
2. Học sinh
 Sách giáo khoa, vở ghi bài. Đọc trước bài học
1.Giáo viên:
 - Kế hoạch bài dạy, sách giáo khoa, máy tính.
2. Học sinh
 Sách giáo khoa, vở ghi bài. Đọc trước bài học
IV - PHƯƠNG PHÁP
- Lấy HS làm trung tâm.
- Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và các phương pháp khác.
GV: Ổn định tổ chức
HS: Báo cáo sĩ số.
V - TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Nêu câu hỏi cần giải quyết
?Các em thường trao đổi tìm kiếm thông tin bằng những cách nào?
* HS: Trao đổi trực tiếp trên thư, chart, 
?Ta thường học giải toán, học tiếng anh, chơi game, nghe nhạc, xem phim, tìm kiếm thông tin, ở đâu?
* HS: Ở trên Internet, tivi, 
?Vậy Internet là gì? Nó được kết nối như thế nào? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Kỹ năng/Năng lực cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Internet
1. Mục tiêu của hoạt động
- Giới thiệu cho hs về khái niệm internet
- Giúp hs hiểu được vì sao internet là kho tri thức khổng lồ của nhân loại
2. Phương thức tổ chức hoạt động
- Gv: truyền đạt kiến thức, nêu tình huống cho HS giải quyết; HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, nghiên cứu SGK.
3. Cách tiến hành
1. Giáo viên giao nhiệm vụ
Hãy nghiên cứu sgk và sử dụng hiểu biết của mình, thảo luận với bạn ngồi bên để trả lời các câu hỏi nhỏ sau
? Mạng Internet là gì
? Ai làm chủ mạng Internet
? Internet cung cấp cho người sử dụng những gì
? Tại sao kiến thức trên Internet lại nhiều vô cùng
2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Hs nghiên cứu sgk và tiến hành thảo luận với nhau
- Ghi các ý thảo luận ra giấy để trình bày
3. Học sinh báo cáo sản phẩm
- Gv yêu cầu các nhóm trả lời kết quả sau khi làm xong. 
- Hs trả lời (cá nhân hoặc đại diện nhóm trình bày) 
- Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau
- Mạng Internet là sở hữu chung không ai là chủ thật sự của nó, mỗi phần nhỏ của mạng được các tổ chức khác nhau quản lý
- Mạng internet là kho tri thức của nhân loại vì rất nhiều người sẵn sàng
- Các nhóm khác tham gia nhận xét và bổ sung thêm
4. GV đánh giá sản phẩm của học sinh 
- Gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét.
- Gv: Quan sát, đánh giá quá trình hoạt động của Hs. Đánh giá kết quả cuối cùng của các nhóm. Chốt kết quả để vào nội dung kiến thức.
- Gv: Các máy tính đơn lẻ hoặc mạng máy tính tham gia vào internet tự nguyện và bình đẳng, đây là một trong các điểm khác biệt của internet so với các mạng khác
-Gv việc tiếp cận thông tin trên internet không phụ thuộc vào địa lý
1. Internet là gì?
 - Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở qui mô toàn thế giới.
- Cung cấp tài nguyên, thông tin hầu như vô tận, đa dạng. 
- Mạng Internet là của chung, không ai là chủ thực sự của nó.
- Mỗi phần nhỏ của mạng được các tổ chức khác nhau quản lí.
- Mỗi phần của mạng được giao tiếp với nhau tự nguyện bằng một giao thức truyền thông thống nhất gọi là giao thức TCP/IP.
- Dễ dàng trao đổi thông tin nhanh chóng, thuận tiện, chính xác, giá rẻ.
- Năng lực làm việc, giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm và trình bày
- Năng lực tiếp cận khái niệm, xây dựng khái niệm
Đưa ra được khái niệm interrnet là gì?
- Năng lực đọc hiểu, nghiên cứu tổng hợp kiến hức từ tài liệu và sgk
- Kỹ năng thuyết trình, trình bày trước lớp
- Năng lực vận dụng kiến thức trong cuộc sống vào học tập
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số dịch vụ trên internet
1. Mục tiêu của hoạt động
- Nắm được ba dịch vụ cơ bản nhiều người sử dụng nhất
- Giúp hs sẵn sàng tham gia vào các dịch dụ trên
2. Phương thức tổ chức hoạt động
- Gv nêu câu hỏi, nêu tình huống cho HS giải quyết
- Gv: đưa hình ảnh, vật dụng, thiết bị để hs quan sát, tổng hợp kiến thức
- Hs hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, nghiên cứu SGK và thảo luận với nhau
3. Cách tiến hành
1. Giáo viên giao nhiệm vụ
? Hãy thảo luận và đưa ra những dịch vụ mà em cho là được nhiều người sử dụng nhất trên internet
? Em có thể cho ví dụ để chứng minh được các dịch vụ đó là nhiều người sử dụng không
? Em biết gì về các dịch vụ mà em và nhóm đưa ra
2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Đọc và tìm hiểu trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
- Hs: Thảo luận để đưa ra các dịch vụ trên internet
- Thảo luận để đưa ra các ví dụ chứng minh dịch vụ đó được nhiều người sử dụng
- Các ý kiến thảo luận được ghi vào giấy roky và treo bảng
3. Học sinh báo cáo sản phẩm
- Gv yêu cầu các nhóm trả lời kết quả sau khi làm xong. 
- Hs cử đại diện treo bảng và báo cáo trước lớp với các ý câu hỏi gv đã giao
- Các dịch vụ trên internet được sử dụng nhiều nhất đó là:
+ Tổ chức và khai thác thông tin
+ Tìm kiếm thông tin
+ Thư điện tử
- Hs đưa ra các ví dụ chứng minh
-Dịch vụ tổ chức và khai thác thông tin chính là đọc tin tức trên trang web, hầu như tất cả người sử dụng đều cần thông tin hằng ngày
-Tìm kiến thông tin là dịch vụ sử dụng máy tìm kiếm để tìm các thông tin theo yêu cầu, bản thân em và các bạn đều sử dụng tìm thông tin cho mục đích học tập
4. GV đánh giá sản phẩm của học sinh 
- Gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét.
- Gv: Quan sát, đánh giá quá trình hoạt động của HS. Đánh giá kết quả cuối cùng của các nhóm. Chốt kết quả để vào nội dung kiên thức.
2. Một số dịch vụ trên Internet:
 Internet cung cấp nhiều dịch vụ và các ứng dụng khác nhau.
 - Tổ chức và khai thác thông tin trên hệ thống WWW (World, Wide, Web) hay còn gọi là trình duyệt Web.
 + Web là một dịch vụ trên Internet
- Tìm kiếm thông tin trên Internet: 
 + Máy tìm kiếm: dựa trên các từ khóa cần tìm.
 + Danh mục thông tin: Để truy cập vào thông tin nào ta chỉ việc nháy chuột chọn thông tin đó.
- Thư điện tử: Là dịch vụ trao đổi thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử.
- Hội thảo trực tuyến.
- Năng lực sử dụng CNTT trong cuộc sống và vận dụng kiến thức xã hội vào xây dựng bài học
Kể tên được các dịnh vụ trên internet
- Kỹ năng hoạt động nhóm và trình bày
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu của hoạt động
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết bài toán cụ thể.
- Rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề, khả năng tư duy logic.
2. Phương thức tổ chức hoạt động
- Làm bài tập ở sgk
Câu 1 SGK trang 19: Internet là gì. Hãy cho biết một vài điểm khác biệt của mạng internet so với mạng LAN và WAN
- Hs : - Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở qui mô toàn thế giới.
Mạng LAN kết nối các máy tính cá nhân, phạm vi nhỏ trong 1 văn phòng
Mạng WAN kết nối các mạng LAN phạm vi rộng hơn, liên tỉnh và liên quốc gia
Mạng Internet kết nối các máy tính cá nhân và các mạng LAN, WAN với nhau phạm vi toàn cầu
Bài 2 SGK trang 19: Liệt kê một số dịch vụ trên Internet và cho biết các lợi ích khi sử dụng dịch vụ đó
- Tổ chức và khai thác thông tin : lợi ích là đọc, khai thác thông tin hằng ngày trên báo điện tử
- Tìm kiếm thông tin : lợi ích bù đắp các kiến thức còn thiếu cho người sử dụng
- Thư điện tử : lợi ích tăng cường khả năng trao đổi thông tin liên lạc, bất chấp khoảng cách
3. Đánh giá kết quả hoạt động
 - Gv yêu cầu các nhóm thảo luận điền đáp án vào bảng phụ và cử đại diện trình bày
 - Gv đưa đáp án đúng và nhận xét cho điểm các nhóm.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu của hoạt động
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề cụ thể trong cuộc sống.
- Rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề, khả năng tư duy logic.
2. Phương thức tổ chức hoạt động
- Gv đưa ra câu hỏi: Em hiểu thế nào về câu nói “ Mạng Internet là mạng của các mạng máy tính”
 - HS thảo luận và trình bày
Tất cả các máy tính cá nhân, mạng LAN, mạng WAN đều kết nối vào internet, ví dụ như máy tính cá nhân của em ở nhà kết nối internet, mạng LAN ở trường em có 30 máy đều kết nối vào Internet, mạng WAN của ngân hàng Agribank của huyện Nam Đông cũng kết nối vào Internet để thực hiện các giao dịch trên khắp thế giới. Vì vậy Internet gọi là mạng của tất cả các mạng máy tính
Hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ các vấn đề vừa học trong bài này.
- Đọc trước bài 2 để tiết sau học 
- Trả lời lại các câu hỏi sau
1-Internet là gì?
2-Liệt kê các dịch vụ trên Internet
3-Hãy nêu các việc làm cụ thể của em khi tham gia vào mạng internet để phục vụ mục đích học tập
Rút kinh nghiệm
Tuần 2	Ngày soạn: 
	Ngày giảng: 
Tiết 3-Bài 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (t2)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
	1. Kiến thức: 
	- Biết được khái niệm Internet là một mạng kết nối các mạng máy tính khác nhau trên thế giới.
	- Biết một số dịch vụ cơ bản của Internet và lợi ích của chúng.
 - Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
 - Biết làm thế nào để một máy tính kết nối với Internet.:
2. Kỹ năng: 
- Biết Internet là mạng thông tin toàn cầu
3. Thái độ: 
- Học tập nghiêm túc. Biết rèn luyện tính cẩn thận, hăng say khi làm việc 
 4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh
	- Năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực sử dụng CNTT hỗ trợ học tập và công việc của bản thân.
- Năng lực làm việc, giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực trình bày
II. BẢNG MÔ TẢ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
3. Một vài ứng dụng khác trên Internet: 
Nhận biết được một vài ứng dụng trên mạng
Hiểu và sử dụng được những ứng dụng trên mạng
Câu hỏi
?1Nêu một số ứng dụng trên Internet?
?2Ta có thể học được những môn nào trên mạng?
4. Làm thế nào để kết nối Internet:
Biết các thiết bị để kết nối mạng internet
Hiểu được các cách để kết nối internet
Câu hỏi
?1Em còn cần thêm các thiết bị gì để kết nối internet
?3Em hãy kể tên một số nhà cung cấp dịch vụ Internet ở việt nam
?2Làm thế nào để kết nối được với Internet? 
III. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
 - Kế hoạch bài dạy, sách giáo khoa, máy tính.
2. Học sinh
 Sách giáo khoa, vở ghi bài. Đọc trước bài học
1.Giáo viên:
 - Kế hoạch bài dạy, sách giáo khoa, máy tính.
2. Học sinh
 Sách giáo khoa, vở ghi bài. Đọc trước bài học
IV - PHƯƠNG PHÁP
- Lấy HS làm trung tâm.
- Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và các phương pháp khác.
GV: Ổn định tổ chức
HS: Báo cáo sĩ số.
V - TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1-Internet là gì?
2-Liệt kê các dịch vụ trên Internet
3-Hãy nêu các việc làm cụ thể của em khi tham gia vào mạng internet để phục vụ mục đích học tập
	- Gv: Vậy có phải Internet chỉ cung cấp 3 dịch vụ trên hay không. Còn có những dịch vụ nào mà em đã biết và đang sử dụng nữa không. Chúng ta cần những thiết bị nào để có thể kết nối và sử dụng được các dịch vụ trên của internet
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Kỹ năng/Năng lực cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu thêm về các ứng dụng khác trên internet
1. Mục tiêu của hoạt động
- Giúp hs nắm thêm về một số dịch vụ khác trên internet
- Giúp hs đưa được các hoạt động mà bản thân hs thường sử dụng trên internet vào các dịch vụ cụ thể
- Tăng cường sự hiểu biết xã hội và vận dụng CNTT vào phục vụ cuộc sống và học tập
2. Phương thức tổ chức hoạt động
- Gv: truyền đạt kiến thức, nêu tình huống cho HS giải quyết; HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, nghiên cứu SGK.
3. Cách tiến hành
1. Giáo viên giao nhiệm vụ
Hãy nghiên cứu sgk và sử dụng hiểu biết của mình, thảo luận với bạn ngồi bên để trả lời các câu hỏi sau
? Em biết những ứng dụng nào trên internet nữa không?
? Em đã bao giờ sử dụng các ứng dụng đó không. Em hãy kể cụ thể việc em đã làm
2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Hs nghiên cứu sgk và tiến hành thảo luận với nhau
- Ghi các ý thảo luận ra giấy để trình bày
3. Học sinh báo cáo sản phẩm
- Gv yêu cầu các nhóm trả lời kết quả sau khi làm xong. 
- Hs trả lời (cá nhân hoặc đại diện nhóm trình bày) 
-Một số ứng dụng trên internet mà em và các bạn đã tham gia là
+ Mua bán giao dịch trực tuyến. Em đã mua áo quần trên shop online
- Giáo dục-đào tạo qua internet. Em đã học tiếng anh qua mạng
- Hội thảo trực tuyến
- Giải trí. Em và bạn đã xem phim trên các trang phim miễn phí
- Các nhóm khác tham gia nhận xét và bổ sung thêm
4. GV đánh giá sản phẩm của học sinh 
- Gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét.
- Gv: Quan sát, đánh giá quá trình hoạt động của Hs. Đánh giá kết quả cuối cùng của các nhóm. Chốt kết quả để vào nội dung kiến thức.
3. Một vài ứng dụng khác trên Internet: 
- Đào tạo qua mạng: Đem đến cho mọi người cơ hội học “mọi lúc, mọi nơi”
- Thương mại điện tử: Trao đổi mua – bán rất thuận tiện.
- Năng lực vận dụng kiến thức xã hội vào xây dựng bài học
- Kỹ năng hoạt động nhóm, thảo luận nêu lên được các ứng dụng của internet
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kết nối Internet
1. Mục tiêu của hoạt động
- Nắm được các thiết bị cần để kết nối internet
- Biết các nhà cung cấp dịch vụ hiện nay tại địa phương
2. Phương thức tổ chức hoạt động
- Gv nêu câu hỏi, nêu tình huống cho HS giải quyết
- Gv: đưa hình ảnh, vật dụng, thiết bị để hs quan sát, tổng hợp kiến thức
- Hs hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, nghiên cứu SGK và thảo luận với nhau
3. Cách tiến hành
1. Giáo viên giao nhiệm vụ
? Em hãy cùng nhóm bạn liệt kê ra trên giấy các thiết bị để có thể kết nối mạng internet
? Sau khi có đầy đủ các thiết bị xong, chúng ta cần liên hệ với ai để sử dụng được dịch vụ internet
? Trên huyện Nam Đông có những nhà cung câp sdịch vụ internet nào
2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Đọc và tìm hiểu trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
- Thảo luận để đưa ra các thiết bị dùng để kết nối internet theo hiểu biết của mình
- Các ý kiến thảo luận được ghi vào giấy roky và treo bảng
3. Học sinh báo cáo sản phẩm
- Gv yêu cầu các nhóm trả lời kết quả sau khi làm xong. 
- Hs cử đại diện treo bảng và báo cáo trước lớp với các ý câu hỏi gv đã giao
- Các thiết bị để kết nối internet là
Máy tính và các thiết bị kết nối mạng như modem, hub, switch; dây cab; card mạng
- Sau đó cần đăng ký sử dụng dịch vụ internet với nhà cung cấp dịch vụ
- Một số nhà cung cấp dịch vụ internet trên địa bàn huyện Nam Đông là VNPT, Vietel
4. GV đánh giá sản phẩm của học sinh 
- Gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét.
- Gv: Quan sát, đánh giá quá trình hoạt động của HS. Đánh giá kết quả cuối cùng của các nhóm. Chốt kết quả để vào nội dung kiên thức.
4. Làm thế nào để kết nối Internet:
- Cần máy tính và các thiết bị kết nối mạng
- Cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet. Nhờ Môđem và một đường kết nối riêng.
- Nhờ Modem và một đường kết nối riêng (đường điện thoại, đường truyền thuê bao, đường truyền ADSL, Wi - Fi) các máy tính được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet à Internet là mạng của các máy tính.
- Một số nhà cung cấp dịch vụ Internet: VNPT, viễn thông quân đội Viettel, FPT, NetNam, 
- Các đường kết nối giữa hệ thống mạng của nhà cung cấp gọi là đường trục Internet, đường trục này có thể là cáp quang, vệ tinh
- Năng lực về CNTT, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
- Nắm được các thành phần, thiết bị, phần mềm, phần cứng, nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất của Internet để có thể kết nối trong gia đình
- Năng lực hiểu biết xã hội, kể tên được các nhà cung cấp dịch vụ internet ở địa phương
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu của hoạt động
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết bài toán cụ thể.
- Rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề, khả năng tư duy logic.
2. Phương thức tổ chức hoạt động
- Làm bài tập ở sgk
Câu 1 SGK trang 19: Internet là gì. Hãy cho biết một vài điểm khác biệt của mạng internet so với mạng LAN và WAN
- Hs : - Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở qui mô toàn thế giới.
Mạng LAN kết nối các máy tính cá nhân, phạm vi nhỏ trong 1 văn phòng
Mạng WAN kết nối các mạng LAN phạm vi rộng hơn, liên tỉnh và liên quốc gia
Mạng Internet kết nối các máy tính cá nhân và các mạng LAN, WAN với nhau phạm vi toàn cầu
Bài 2 SGK trang 19: Liệt kê một số dịch vụ trên Internet và cho biết các lợi ích khi sử dụng dịch vụ đó
- Tổ chức và khai thác thông tin : lợi ích là đọc, khai thác thông tin hằng ngày trên báo điện tử
- Tìm kiếm thông tin : lợi ích bù đắp các kiến thức còn thiếu cho người sử dụng
- Thư điện tử : lợi ích tăng cường khả năng trao đổi thông tin liên lạc, bất chấp khoảng cách
3. Đánh giá kết quả hoạt động
 - Gv yêu cầu các nhóm thảo luận điền đáp án vào bảng phụ và cử đại diện trình bày
 - Gv đưa đáp án đúng và nhận xét cho điểm các nhóm.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu của hoạt động
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề cụ thể trong cuộc sống.
- Rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề, khả năng tư duy logic.
2. Phương thức tổ chức hoạt động
- Gv đưa ra câu hỏi
Câu 7: Em hiểu câu nói Internet là mạng của các mạng máy tính vì: Các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet.
Câu 5: Dịch vụ WWW (hay còn gọi là dịch vụ Web) được nhiều người sử dụng nhất để xem thông tin.
 - HS thảo luận và trình bày
Tất cả các máy tính cá nhân, mạng LAN, mạng WAN đều kết nối vào internet, ví dụ như máy tính cá nhân của em ở nhà kết nối internet, mạng LAN ở trường em có 30 máy đều kết nối vào Internet, mạng WAN của ngân hàng Agribank của huyện Nam Đông cũng kết nối vào Internet để thực hiện các giao dịch trên khắp thế giới. Vì vậy Internet gọi là mạng của tất cả các mạng máy tính
Hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ các vấn đề vừa học trong bài này.
- Đọc trước bài 2 để tiết sau học 
- Trả lời lại các câu hỏi sau
1-Internet là gì?
2-Liệt kê các dịch vụ trên Internet
3-Hãy nêu các việc làm cụ thể của em khi tham gia vào mạng internet để phục vụ mục đích học tập
Rút kinh nghiệm
Tuần 2	Ngày soạn: 
	Ngày giảng: 
Tiết 4 – Bài 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET (t1)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
1. Kiến thức: 
- Biết Internet là một kho dữ liệu khổng lồ từ hàng triệu máy chủ trên toàn thế giới.
- Biết các khái niệm hệ thống WWW, trang Web và Website, địa chỉ trang Web và địa chỉ Website.
- Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
2. Kỹ năng: 
- Biết sử dụng máy tìm kiếm để tìm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_9_chuong_trinh_hoc_ky_i.doc