Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 9 - Bài: Các thành phần biệt lập

Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 9 - Bài: Các thành phần biệt lập

Lưu ý :

Trong giao tiếp ngoài những yếu tố tình thái thể hiện độ tin cậy của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu như:

Chắc hẳn, chắc là, chắc chắn (chỉ độ tin cậy cao)

Hình như, dường như, hầu như, có vẻ như (chỉ độ tin cậy thấp)

-Ta còn gặp:

-Những yếu tố tình thái gắn với ý kiến của người nói như : Theo tôi, ý ông ấy, theo anh.

 VD: Theo anh, anh thấy sự việc như thế nào?

-Những yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đối với người nghe như: à, ạ, a, hả, hử, nhé, nhỉ, đây, đấy (đứng cuối câu)

 VD: Mai đi lúc 7 giờ nhé!

 

ppt 18 trang Thái Hoàn 03/07/2023 580
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 9 - Bài: Các thành phần biệt lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY 
MÔN NGỮ VĂN 9A5 
CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP 
 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP 
I/ THÀNH PHẦN TÌNH THÁI : 
Đọc các câu sau đây (Trích từ truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang sáng) 
a/ Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. 
b/Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười . Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc được, nên anh phải cười vậy thôi. 
1/ Ví dụ :SGK/18 
a/Chắc 
b/Có lẽ 
Cao 
Thấp 
Nhận định của người nói đối với sự việc, thể hiện độ tin cậy 
Các từ in đậm trong những câu trên thể 
hiện nhận định của người nói đối với sự việc 
nêu ở trong câu như thế nào? 
a/ Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. 
b/Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười . Có lẽ vì khổ tâm đên nỗi không khóc được, nên anh phải cười vậy thôi. 
a/ Với lòng mong nhớ của anh, anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. 
b/Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười . Vì khổ tâm đên nỗi không khóc được, nên anh phải cười vậy thôi. 
Nếu không có những từ ngữ in đậm nói trên thì nghĩa sự việc của câu chứa chúng có khác đi không ?vì sao? 
? 
-Ý nghĩa sự việc không thay đổi. 
- Vì các từ in đậm không tham gia diễn đạt ý nghĩa sự việc ,chỉ thể hiện cách nhìn, cách đánh giá sự việc của người nói. 
CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP 
I/ THÀNH PHẦN TÌNH THÁI : 
1/ Ví dụ :SGK/18 
a/ Chắc 
b /Có lẽ 
Cao 
Thấp 
* Các từ in đậm không tham gia diễn đạt ý nghĩa sự việc. 
Nhận định của người nói đối với sự việc, thể hiện độ tin cậy 
Từ phân tích trên em 
hãy cho biết thành phần 
tình thái được dùng để 
làm gì ? 
2/Kết luận : Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. 
Thành phần tình thái được dùng rất nhiều trong thơ, văn: 
VD: 1- “Sương chùng chình qua ngõ 
 Hình như thu đã về” 
 ( Sang thu – Hữu Thỉnh) 
 2- “Lần đầu tiên trong lịch sử Việt Nam và có lẽ cả thế giới, có một vị Chủ tịch nước lấy chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao làm “cung điện “ của mình. 
 ( Phong cách Hồ Chí Minh – Lê Anh Trà) 
Lưu ý : 
Trong giao tiếp ngoài những yếu tố tình thái thể hiện độ tin cậy của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu như: 
Chắc hẳn, chắc là, chắc chắn (chỉ độ tin cậy cao) 
Hình như, dường như, hầu như, có vẻ như (chỉ độ tin cậy thấp) 
-Ta còn gặp: 
-Những yếu tố tình thái gắn với ý kiến của người nói như : Theo tôi, ý ông ấy, theo anh.. 
 VD: Theo anh, anh thấy sự việc như thế nào? 
-Những yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đối với người nghe như: à, ạ, a, hả, hử, nhé, nhỉ, đây, đấy (đứng cuối câu) 
 VD: Mai đi lúc 7 giờ nhé! 
 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP 
II/ THÀNH PHẦN CẢM THÁN: 
1 / Ví dụ : SGK/18 Đọc các câu sau đây, chú ý các từ ngữ in đậm 
( Kim Lân , Làng ) 
( Nguyễn Thành Long , Lặng lẽ SaPa ) 
 Vui sướng 
b/Trời ơi 
Tiếc rẻ 
2 / Kết luận : Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói ( vui, buồn, mừng, giận, .) 
a/Ồ , 
Các từ in đậm trong những câu trên có chỉ sự vật hay sư việc gì không ? 
Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà chúng ta hiểu được tại sao người nói kêu ồ hoặc kêu trời ơi? 
sao mà độ ấy vui thế . 
, chỉ còn có năm phút ! 
Các từ ngữ in đậm được dùng để làm gì? 
Dùng để bộc lộ tâm lí người nói 
Từ những phân tích trên em 
hãy cho biết thành phần cảm 
thán được dùng để làm gì? 
Th¶o luËn 
NhËn xÐt vÒ thµnh c¸c phÇn t×nh th¸i vµ c¶m th¸n trong c©u, cã ý kiÕn cho r»ng: Hai thµnh phÇn nµy tuy kh¸c nhau vÒ c«ng dông nhưng l¹i cã nh÷ng ®Æc ®iÓm chung . Em cã ®ång ý víi ý kiÕn ®ã kh«ng? V× sao? 
Gîi ý: Muèn biÕt sù gièng vµ kh¸c nhau cña c¸c phÇn t×nh th¸i vµ c¶m th¸n trong c©u, cÇn dùa vµo: 
-C«ng dông cña tõng thµnh phÇn. 
- ĐÆc ®iÓm cña c¸c thµnh phÇn ®ã: cã tham gia vµo cÊu tróc ng÷ ph¸p cña c©u kh«ng? Cã tham gia vµo viÖc diÔn ®¹t nghÜa sù viÖc cña c©u kh«ng? 
Sù gièng vµ kh¸c nhau gi÷a c¸c phÇn t×nh th¸i vµ c¶m th¸n trong c©u : 
* Kh¸c nhau: 
Thµnh phÇn t×nh th¸i ®­ ược dïng ®Ó thÓ hiÖn c¸ch nh×n cña người nãi ®èi víi sù viÖc ®­ ược nãi ®Õn trong c©u. 
Thµnh phÇn c¶m th¸n ®­ ược dïng ®Ó béc lé t©m lí cña người nãi ( vui, buån, mõng, giËn ) 
*Gièng nhau : 
ĐÒu kh«ng tham gia vµo viÖc diÔn ®¹t nghÜa sù viÖc cña c©u. 
Đều không tham gia vào cấu trúc ngữ pháp của câu. 
 Thµnh phÇn biÖt lËp . 
CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP 
II/ THÀNH PHẦN CẢM THÁN: 
1 / Ví dụ :SGK/18 
 Vui sướng 
b/Trời ơi 
Tiếc rẻ 
2 / Kết luận : Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói ( vui, buồn, mừng, giận, .) 
a/Ồ , 
Dùng để bộc lộ tâm lí người nói 
* Lưu ý: Các thành phần tình thái, cảm thán là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên được gọi là thành phần biệt lập . 
 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP 
III/ LUYỆN TẬP: 
Bài tập 1: Tìm các thành phần tình thái ,cảm thán trong những câu sau đây: 
a/ Nhưng còn cái này nữa mà ông sợ , có lẽ còn ghê rợn hơn cả những tiếng kia nhiều. ( Kim Lân , Làng ) 
b/Chao ôi, bắt gặp một con người như anh ta là một cơ hội hãn hữu cho sáng tác, nhưng hoàn thành sáng tác còn là một chặng đường dài. 
 ( Nguyễn Thành Long , Lặng lẽ SaPa ) 
c/ Trong giờ phút cuối cùng ,không còn đủ sức trăng trối lại điều gì, hình như chỉ có tình cha con là không thể chết được, anh đưa tay vào túi, móc cây lược, đưa cho tôi và nhìn tôi một hồi lâu . 
 ( Nguyễn Quang Sáng , Chiếc lược ngà ) 
d/Ông lão bỗng ngừng lại ,ngờ ngợ như lời mình không được đúng lắm. Chả nhẽ cái bọn ở làng lại đốn đến thế được . 
 ( Kim Lân , Làng ) 
a/ Có lẽ - Thành phần tình thái. 
b/Chao ôi – Thành phần cảm thán . 
c / Hình như – Thành phần tình thái . 
d/ Chả nhẽ - Thành phần tình thái . 
 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP 
III/ LUYỆN TẬP: 
Bài tập 2 :Hãy xếp những từ ngữ sau đây theo trình tự tăng dần độ tin cậy (hay độ chắc chắn) 
 (Chú ý :những từ ngữ thể hiện cùng một mức độ tin cậy thì xếp ngang nhau .) 
chắc là, 
 dường như, 
 chắc chắn, 
 có lẽ 
,chắc hẳn 
, hình như 
 , có vẻ như 
dường như, hình như, có vẻ như 
có lẽ 
 chắc là 
 chắc hẳn 
 chắc chắn 
CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP 
III/ LUYỆN TẬP: 
Bài tập 3 : Hãy cho biết, trong số những từ có thể thay thế cho nhau trong câu sau đây, với từ nào người nói phải chịu trách nhiệm cao nhất về độ tin cậy của sự việc do mình nói ra ,với từ nào trách nhiệm đó thấp nhất .Tại sao tác giả Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng)lại chọn từ chắc ? 
Với lòng mong nhớ của anh, 
chắc 
 hình như 
 chắc chắn 
anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. 
Gợi ý :Xét theo hai trường hợp:tại sao tác giả không dùng hình như 
 hay là chắc chắn ? 
Thấp nhất : hình như 
Cao nhất : chắc chắn 
- Từ chịu trách nhiệm 
Bài tập 3 : 
CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP 
III/ LUYỆN TẬP: 
Bài tập 3 : 
- Từ chịu trách nhiệm 
Cao nhất : chắc chắn 
Thấp nhất : hình như 
- Chọn chắc vì : 
+ Theo tình cảm huyết thống sự việc sẽ diễn ra như vậy . 
+Do thời gian và ngoại hình có thể sự việc sẽ diễn ra khác đi một chút. 
CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP 
III/ LUYỆN TẬP: 
Bài tập 4 : Viết một đoạn văn ngắn nói về cảm xúc của em khi được thưởng thức một tác phẩm văn nghệ (truyện ,thơ ,phim , ảnh ,tượng ) trong đoạn văn đó có câu chứa thành phần tình thái hoặc cảm thán . 
CỦNG CỐ 
-Thành phần tình thái dùng để làm gì? 
-Thành phần cảm thán dùng để làm gì? 
HƯỚNG DẪN SOẠN BÀI 
-Học thuộc ghi nhớ, hoàn chỉnh các bài tập. 
- Chuẩn bị bài : CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (tt) 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_lop_9_bai_cac_thanh_phan_biet_lap.ppt