Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết: 108: Liên kết câu và liên kết đoạn văn

Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết: 108: Liên kết câu và liên kết đoạn văn

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

 Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3).

 (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)

1. Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản?

Đoạn văn trên bàn về vấn đề : Cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.

Mối quan hệ giữa chủ đề của đoạn với chủ đề của văn bản: bộ phận – toàn thể

2.Nội dung mỗi câu:

Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phán ánh thực tại.

Câu 2: Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói điều mới.

Câu 3: Cái mới ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.

pptx 32 trang Thái Hoàn 03/07/2023 1340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết: 108: Liên kết câu và liên kết đoạn văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ 
Kể tên 4 thành phần biệt lập : 
1. Thành phần tình thái được dùng để làm gì? Dấu hiệu nhận biết, Cho ví dụ. 
Tình thái, cảm thán, gọi - đáp, phụ chú 
Thành phần tình thái: được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. 
 Ví dụ: Thành phần tình thái 
- chắc. chắc là, chắc chắn, chắc hẳn, (chỉ độ tin cậy cao) 
- có lẽ, có vẻ như, hầu như, dường như, hình như, (chỉ độ tin cậy thấp) 
- theo tôi, ý ông ấy, theo anh, (gắn với ý kiến của người nói) 
- a, à, ạ, hả, hử, nhé, nhỉ, đây, đấy,.. (đứng cuối câu, chỉ thái độ của người nói đối với người nghe. 
 Ví dụ: Câu có thành phần tình thái: 
 Hình như thu đã về. 
Kiểm tra bài cũ 
2. Thành phần cảm thán được dùng để làm gì? Cho ví dụ. 
Thành phần cảm thán: được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận, ). 
 Ví dụ : Thành phần cảm thán: a , ô, ô hay, 
Than ôi, Trời ơi, Chao ôi, Eo ôi, chà (thường đặt ở đầu câu) 
 Ví dụ : Câu có thành phần cảm thán: 
 Ôi , thời gian sao trôi nhanh quá! 
 Ôi , thời gian sao trôi nhanh quá. 
3. Thành phần gọi – đáp được dùng để làm gì? Cho ví dụ. 
4. Thành phần phụ chú được dùng để làm gì? Cho ví dụ. 
Thành phần gọi - đáp: được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp . 
 Ví dụ : Thành phần gọi – đáp: này, vâng, dạ, ừ, 
 Ví dụ : Câu có thành phần gọi - đáp: 
 - Này , bạn đã làm bài xong chưa? 
 Ơi con chim chiền chiện 
Thành phần phụ chú : được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu . 
 Thành phần phụ chú thường đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, trong dấu ngoặc đơn hoặc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy. Nhiều khi thành phần phụ chú còn được đặt sau dấu hai chấm. 
 Ví dụ : Câu có thành phần phụ chú: 
- Chúng tôi, mọi người – kể cả anh , đều tưởng con bé sẽ đứng yên đó thôi. 
Tiết: 108 
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN 
Tiết: Liên kết câu và liên kết đoạn văn 
I. Khái niệm liên kết : 
* Ví dụ : Đoạn văn (sgk/42,43) 
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: 
 Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). 
 ( Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ ) 
1 . Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản? 
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: 
 Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). 
 ( Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ ) 
1. Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản ? 
Đoạn văn trên bàn về vấn đề : Cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. 
Mối quan hệ giữa chủ đề của đoạn với chủ đề của văn bản: bộ phận – toàn thể 
2.Nội dung mỗi câu: 
Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phán ánh thực tại. 
Câu 2: Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói điều mới. 
Câu 3: Cái mới ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. 
Tiết: Liên kết câu và liên kết đoạn văn 
I. Khái niệm liên kết : 
* Ví dụ : Đoạn văn (sgk/42,43) 
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: 
 Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). 
 ( Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ ) 
1 . Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản? 
1. Chủ đề : Cách thức người nghệ sĩ phản ánh thực tại. 
2. Nội dung mỗi câu : 
- Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại . 
- Câu 2: Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói điều mới . 
- Câu 3: Cái mới ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ . 
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: 
 Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). 
 (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ ) 
2. Nội dung mỗi câu: 
Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phán ánh thực tại. 
Câu 2: Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói điều mới. 
Câu 3: Cái mới ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. 
? Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề của đoạn văn? 
 Mỗi câu nêu 1 ý. Nội dung các câu đều phục vụ chủ đề của đoạn: “Cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại ”  Liên kết chủ đề 
? Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn? 
Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lí,  Liên kết lô – gíc 
Liên kết về nội dung 
+ Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (Phản ánh thực tại) 
+ Phản ánh thực tại như thế nào? (tái hiện và sáng tạo) 
+ Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì?(để nhắn gửi một điều gì đó ) 
 Trình tự sắp xếp các câu rất hợp lý, lôgic 
Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn 
Tiết: Liên kết câu và liên kết đoạn văn 
I. Khái niệm liên kết : 
* Ví dụ : Đoạn văn (sgk/42,43) 
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: 
 Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). 
 ( Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ ) 
1 . Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản? 
 Các câu đều phục vụ chủ đề của đoạn  Liên kết chủ đề 
 Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lí  Liên kết lô – gíc 
Liên kết nội dung 
 Ghi nhớ : Sgk/43 
 Ghi nhớ : Sgk/43 
 Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải được liên kết chặt chẽ về nội dung và hình thức: 
* Về nội dung : 
 + Các đoạn phải phục vụ chủ đề của đoạn văn , các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn (liên kết chủ đề) 
 + Các các đoạn trong văn bản, các câu trong đoạn văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí (liên kết lô - gíc) 
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: 
 Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). 
 ( Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ ) 
 Trong đoạn văn trên , các câu được liên kết chặt chẽ cả nội dung và hình thức . 
Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn được thể hiện bằng các phép liên kết nào? 
Các biện pháp liên kết (phép liên kết): 
+ Phép nối: dùng quan hệ từ “nhưng” ( nối câu 2 với câu 1) 
+ Phép lặp: tác phẩm - tác phẩm ( Câu 1, 3) 
+ Phép thế: cái đã có rồi = những vật liệu mượn ở thực tại, nghệ sĩ = anh 
+ Phép liên tưởng: tác phẩm, nghệ sĩ (câu 1, 2, 3) 
 Về hình thức : Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số phép liên kết như sau: 
a) Phép lặp từ ngữ: Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước. 
* Ví dụ: Tết năm nay là sự chuyển giao giữa hai thế kỉ , và hơn thế nữa, là sự chuyển tiếp giữa hai thiên niên kỉ . Trong thời khắc như vậy, ai ai cũng nói tới việc chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mới , thiên niên kỉ mới . 
b ) Phép đồng nghĩa: Sử dụng ở câu đứng sau từ ngữ đồng nghĩa với từ ngữ đã có ở câu trước. (nhằm tạo sự liên kết giữa 2 câu hoặc hai đoạn văn) 
* Ví dụ : Một cái mũ len nếu chị sinh con gái. Chiếc mũ sẽ đỏ tươi nếu chị đẻ con trai. 
c) Phép trái nghĩa : Sử dụng ở câu đứng sau từ ngữ trái nghĩa với từ ngữ đã có ở câu trước. (nhằm tạo sự liên kết giữa hai câu hoặc hai đoạn văn) 
* Ví dụ: Nhöõng ngöôøi yeáu ñuoái vaãn hay hieàn laønh . Muoán aùc phaûi laø keû maïnh . 
d ) Phép liên tưởng: Sử dụng ở câu đứng sau từ ngữ cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước (nhằm tạo sự liên kết giữa hai câu hoặc hai đoạn văn). 
e) Phép thế: Sử dụng ở câu đứng sau từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước để tránh lặp lại (nhằm tạo sự liên kết giữa hai câu hoặc hai đoạn văn). 
* Ví dụ 1: Dùng đại từ để thay theá: ñaây, ñoù, aáy, theá, kia, vaäy... noù, haén, hoï... 
 Nghe anh goïi, con beù giaät mình. No ù ngô ngaùc, laï luøng.(“N ó ” thay th ế cho “con bé ”) 
* Ví dụ 2: Thế đồng nghĩa - gần nghĩa hoặc thế bằng từ, tổ hợp từ khác nhau, nhưng cùng chỉ về một vật, việc 
- Toå hôïp “danh töø + chæ töø”: caùi naøy, vieäc aáy, ñieàu ñoù... 
 Tác phẩm nghệ thuật nào cũng được xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại . Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ. (“cái đã có rồi” thay thế cho “những vật liệu mượn ở thực tại”). 
 Ông cứ đứng vờ vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi nghe lỏm . Điều này ông khổ tâm hết sức. (“Điều này” thế cho “đứng vờ vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi nghe lỏm ”). 
g ) Phép nối: Sử dụng ở câu đứng sau từ ngữ biểu thị quan hệ kết nối với câu đứng trước. (nhằm tạo sự liên kết giữa hai câu hoặc hai đoạn văn). 
 Phép nối có thể dùng những từ ngữ: Nói tóm lại, Nói chung, Nói cho cùng, Có thể nói, Và, Vì, Nhưng, Mà, Cho nên, Rồi, Bởi vậy, Nếu thế, Dầu vậy, Tuy thế, Vậy mà, Và, Đã vậy,.. (thường đặt ở đầu câu sau hoặc đoạn sau), cũng, lại còn, vẫn, 
 Ví dụ: Nam học rất giỏi. Nhưng bạn ấy không kiêu ngạo mà thường giúp đỡ bạn bè. Có thể nói , Nam là tấm gương tốt để các bạn noi theo. 
 Ví dụ: Trận lụt chưa rút. Nước vẫn mênh mông. 
 Ghi nhớ : sgk/43 
* Về hình thức : các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như sau: 
+ Phép lặp từ ngữ: lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu đứng trước. 
+ Phép thế: sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước . 
+ Phép nối: sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước. 
+ Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng: sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng với các từ ngữ đã có ở câu trước. 
LUYỆN TẬP: ( sgk / 42,43 ) 
? Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau theo gợi ý nêu ở dưới: 
? Chủ đề của đoạn văn là gì? 
- Chủ đề : Khẳng định điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt Nam 
Nội dung các câu trong đoạn văn phục vụ chủ đề ấy như­ thế nào? 
- Nội dung các câu đều tập trung vào việc phân tích những điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt Nam để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu 
? Em hãy chỉ ra trình tự sắp xếp các ý trong đoạn văn? Nêu một trường hợp cụ thể để thấy trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn là hợp lí 
- Trình tự các câu được sắp xếp hợp lý: 
Câu 1; Khẳng định những điểm mạnh của con người Việt Nam. 
Câu 2: Khẳng định tính ưu việt của những điểm mạnh trong sự phát triển chung. 
Câu 3: Chỉ ra những điểm yếu 
Câu 4: Phân tích những biểu hiện yếu kém, bất cập . 
LUYỆN TẬP : ( sgk / 42,43 ) 
? Em hãy chỉ ra trình tự sắp xếp các ý trong đoạn văn? Nêu một trường hợp cụ thể để thấy trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn là hợp lí 
- Trình tự các câu được sắp xếp hợp lý: 
Câu 1: Khẳng định những điểm mạnh của con người Việt Nam. 
Câu 2: Khẳng định tính ưu việt của những điểm mạnh trong sự phát triển chung. 
Câu 3: Chỉ ra những điểm yếu 
Câu 4: Phân tích những biểu hiện yếu kém, bất cập. 
Câu 5: biện pháp khắc phục những hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới. 
 Nội dung các câu đều tập trung vào việc phân tích những điểm mạnh cần phát huy và những "lỗ hổng" cần nhanh chóng khắc phục. 
? Các câu trong đoạn văn đư­ợc liên kết với nhau bằng những phép liên kết nào ? 
Các phép liên kết được sử dung trong đoạn văn : 
+ Phép thế: bản chất trời phú ấy (câu 2) = sự thông minh , nhạy bén với cái mới (câu 1). 
+ Phép nối: “Nhưng” (câu 3) nối với câu 2, “ ấy là ” (câu 4) nối câu 4 với 3 
+ Phép thế: những lỗ hổng này = lỗ hỏng về kiến thức cơ bản, khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế 
+ Phép lặp” Cái mạnh (câu 1,3) , lổ hổng (câu 4,5) 
LIÊN KẾT CÂU, LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN 
VỀ HÌNH THỨC 
VỀ NỘI DUNG 
Liên kết 
chủ đề 
Liên kết 
lô - gíc 
 + Các đoạn phải phục vụ chủ đề của đoạn văn , các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn 
 + Các đoạn trong văn bản, các câu trong đoạn văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí 
Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu đứng trước. 
Phép nối 
Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, 
liên tưởng 
Phép thế 
Phép lặp 
Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng với các từ ngữ đã có ở câu trước. 
Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước. 
Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước 
 Học ở nhà : - Ôn kĩ ghi nhớ- Tìm thêm ví dụ liên kết câu, liên kết đoạn, chỉ ra các phép liên kết. 
Tiết: 110 
Liên kết câu và liên kết đoạn văn (Luyện tập) 
Liên kết câu, liên kết đoạn văn ( Luyện tập) 
1 / 49 . Chỉ ra các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn : 
a) Trường học của chúng ta là trường học của chế độ dân chủ nhân dân, nhằm mục đích đào tạo những công dân và cán bộ tốt, những người chủ tương lai của nước nhà. Về mọi mặt, trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân và phong kiến. 
 Muốn được như thế thì thầy giáo, học trò và cán bộ phải cố gắng hơn nữa để tiến bộ hơn nữa. 
 (Hồ Chí Minh, Về vấn đề giáo dục ) 
a) - Phép lặp: Trường học (câu 1,2)  Liên kết câu 
 - Phép thế: “ như thế ” ( ở đoạn 2) thay thế cho câu “ Về mọi mặt phong kiến ” ( ở đoạn 1)  Liên kết đoạn. 
b ) Văn nghệ đã làm cho tâm hồn họ thực được sống. Lời gửi của văn nghệ là sự sống. 
 Sự sống ấy tỏa đều cho mọi vẻ, mọi mặt của tâm hồn. Văn nghệ nói chuyện với tất cả tâm hồn chúng ta, không riêng gì trí tuệ, nhất là trí thức. 
 (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ ) 
b) - Phép lặp : “văn nghệ ” (câu 1.2 ở đoạn 1)  Liên kết câu 
 - Phép lặp : “sự sống, văn nghệ ” (đoạn 1,2)  Liên kết đoạn 
c ) Thật ra, thời gian không phải một mà là hai: đó vừa là một định luật tự nhiên, khách quan, bao trùm thế giới, vừa là một khái niệm chủ quan của con người đơn độc. Bởi vì chỉ có con người mới có ý thức về thời gian. Con người là sinh vật duy nhất biết rằng mình sẽ chết, và biết rằng thời gian là liên tục. 
 ( Thời gian là gì?, trong tạp chí Tia s á ng ) 
d) - Phép trái nghĩa: yếu đuối – mạnh, hiền lành – ác (câu 1, 2)  Liên kết câu 
d ) Những người yếu đuối vẫn hay hiền lành. Muốn ác phải là kẻ mạnh. 
 (Nam Cao, Chí Phèo ) 
c) - Phép lặp từ vựng: thời gian, con người ( câu 1,2,3)  Liên kết câu 
 - Phép nối: “Bởi vì” nối câu 2 với câu 1  Liên kết câu 
2/ 49 . Tìm những cặp từ ngữ trái nghĩa , phân biệt đặc điểm của thời gian vật lí với đặc điểm của thời gian tâm lí. 
 Thời gian vật lí vô hình, giá lạnh, đi trên một con đường thẳng tắp, đều đặn như một cái máy (tuyệt hảo bởi vì không bao giờ hư), tạo tác và phá hủy mọi sinh vật, mọi hiện hữu. Trong khi đó, thời gian tâm lí lại hữu hình, nóng bỏng, quay theo một hình tròn, lúc nhanh lúc chậm với bao nhiêu kỉ niệm nhớ thương về dĩ vãng, cũng như bao nhiêu dự trù lo lắng cho tương lai. 
 ( Thời gian là gì?, trong tạp chí Tia sáng ) 
Thời gian (vật lí) 
Thời gian (tâm lí) 
Vô hình 
Giá lạnh 
Thẳng tắp 
Đều đặn 
Hữu hình 
Nóng bỏng 
Hình tròn 
Lúc nhanh lúc chậm 
3/ 50. Chỉ ra các lỗi về liên kết nội dung, cách sửa chữa các lỗi ấy. 
a) Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận. Mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối. 
 ( Dẫn theo Trần Ngọc Thêm ) 
3/ 50. Chỉ ra các lỗi về liên kết nội dung, cách sửa chữa các lỗi ấy. 
a) Lỗi liên kết về nội dung: các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn 
- Sửa: thêm từ ngữ để thiết lặp sự liên kết chủ đề giữa các câu cho rõ về thời gian. 
 Cắm đi một dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc, hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ , m ùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối . 
b . Lỗi liên kết nội dung: Trình tự các sự việc nêu trong các câu không hợp lí. 
- Sửa: thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào đầu câu 2 ( hồi tưởng) để tạo sự liên kết với câu 1. 
- Năm 19 tuổi chết . Suốt hai năm chồng ốm nặng , chị làm quần quật phụng dưỡng cha mẹ chồng 
b) Năm 19 tuổi, chị đẻ đứa con trai, sau đó chồng mắc bệnh, ốm liền hai năm rồi chết. Chị làm quần quật phụng dưỡng cha mẹ chồng, hầu hạ chồng, bú mớm cho con. Có những ngày ngắn ngủi cơn bệnh tạm lui, chồng chị yêu thương chị vô cùng. 
 (Dẫn theo Trần Ngọc Thêm) 
a . Lỗi : dùng đại từ thay thế không phù hợp: nó (số ít) – chúng (số nhiều) 
 Nên dùng thống nhất một đại từ : chúng 
4 / 49 Chỉ ra và nêu cách sửa các lỗi liên kết hình thức : 
a) Với bộ răng khỏe cứng, loài nhện khổng lồ này có thể cắn thủng cả giày da. Mọi biện pháp chống lại nó vẫn chưa có kết quả vì chúng sống sâu dưới mặt đất. Hiện nay người ta vẫn đang thử tìm cách bắt chúng để lấy nọc điều trị cho những người bị nó cắn. 
 ( Báo ) 
b . Lỗi: dùng hai từ “văn phòng” và “hội trường” không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này 
 Nên thay từ “hội trường” ở câu hai bằng từ “văn phòng” 
b ) Tại văn phòng, đồng chí Bộ trưởng đã gặp gỡ một số bà con nông dân để trao đổi ý kiến. Mỗi lúc bà con kéo đến hội trường một đông. 
 ( Báo ) 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_ngu_van_lop_9_tiet_108_lien_ket_cau_va_lien_ke.pptx