Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tông kết từ vựng

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tông kết từ vựng

3/ Từ ghép : Ngặt nghèo,giam giữ, bó buộc,tươi tốt,bọt bèo,cỏ cây, đưa đón,nhường nhịn,rơi rụng, mong muốn.

Từ láy : Nho nhỏ, gật gù,lạnh lùng,xa xôi,lấp lánh

 

ppt 20 trang hapham91 9071
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tông kết từ vựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG KẾT TỪ VỰNG TỪ ĐƠNTỪ PHỨCTỪ GHÉPTỪ LÁY1Từ ghép chính phụTừ ghép đẳng lậpTừ láy bộ phậnTừ láy toàn bộI. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨCTừ láy âmTừ láy vần TỪ13/ Từ ghép : Ngặt nghèo,giam giữ, bó buộc,tươi tốt,bọt bèo,cỏ cây, đưa đón,nhường nhịn,rơi rụng, mong muốn.Từ láy : Nho nhỏ, gật gù,lạnh lùng,xa xôi,lấp lánh A. gần mực thì đen, gần đèn thì sáng .Hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức con người. B. đánh trống bỏ dùiLàm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở,thiếu trách nhiệm.C. chó treo mèo đậyMuốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên với mèo thì phải đậy lại.D. nước mắt cá sấuSự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác. Tục ngữThành ngữTục ngữThành ngữII. THÀNH NGỮ2. Bài tập: Giải nghĩa các tổ hợp từ sau và cho biết tổ hợp nào là thành ngữ, tổ hợp nào là tục ngữ? 1, Ôn lại khái niệm: Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định , biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnhTRÒ CHƠI: AI NHANH HƠN NÀO...1Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.Đường vào Nghệ AnBánh trôi nước.Thân em vừa trắng lại vừa trònBảy nổi ba chìm với nước non.Đầu voi đuôi chuột. Ếch ngồi đáy giếng: - Hiểu biết ít, tầm nhìn bị hạn chế, do điều kiện tiếp xúc hạn hẹp. Treo đầu dê bán thịt chó(Một việc làm lừa dối, xấu xa )Thả hổ về rừng.Dây cà ra dây muống.Cây cao bóng cả.Tiết 43: TỔNG KẾT TỪ VỰNG Trò chơi :Ai nhanh hơn nào Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. Đầu voi đuôi chuột. Thả hổ về rừng. Dây cà ra dây muống. Cây cao bóng cả.	III. Nghĩa của từ:1. Khái niệm: Nghĩa của từ là gì? Nghĩa của từ là nội dung (tính chất, hoạt động, quan hệ ) mà từ biểu thị. 2. Ví dụ:ABCDChọn cách hiểu đúngNghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con”Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa “người phụ nữ, có con”Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: Thất bại là mẹ thành công và Mẹ em rất hiền.Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà. ABđức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.Sai rồi!Rất tốt!III. Nghĩa của từ:1. Khái niệm: 2. Ví dụ 2:Trong hai cách giải thích từ Độ lượng, cách nào đúng?IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:1. Khái niệm:Thế nào là từ nhiều nghĩa, phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. Cho ví dụ?- Từ nhiều nghĩa là từ có hai nghĩa trở lên.Nghĩa chuyển suy ra từ nghĩa chính.VD: Mùa xuân là tết trồng cây, làm cho đất nước càng ngày càng xuân. - Từ đồng âm: âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau: VD: Ruồi đậu mâm xôi đậu.IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:1. Khái niệm:2. Ví dụ: Từ hoa trong câu Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?Từ hoa dùng theo nghĩa chuyển. Nhưng không phải là hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Vì từ hoa chỉ dùng tạm thời, chưa làm thay đổi nghĩa của từ; chưa đưa vào từ điển.*Hướng dẫn tự học: Các nội dung về nhà cần làm:* Bài tập: Viết đoạn văn khoảng 10 dòng nói về cảm xúc của em khi lũ về trên quê hương. (Đoạn văn có sử dụng: từ láy, thành ngữ,)* Soạn bài mới với 5 nội dung tiếp theo: Từ đồng âm Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ Trường từ vựng 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tong_ket_tu_vung.ppt