Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Bài 11, Tiết 53: Tổng kết từ vựng (Tiếp theo)

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Bài 11, Tiết 53: Tổng kết từ vựng (Tiếp theo)

So sánh hai đoạn văn sau và chỉ ra tác dụng của từ tượng hình trong việc miêu tả hình ảnh đám mây ?

1. Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.

 2. Đám mây chấm, chỗ đen chỗ trắng, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, kéo dài đi mãi, bây giờ cứ thưa, lúc có lúc không nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã hiện rõ đằng xa một bức vách trắng toát.

 

ppt 35 trang hapham91 5380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Bài 11, Tiết 53: Tổng kết từ vựng (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNGTừ đơnTừ phứcThành ngữNghĩa của từTừ nhiều nghĩaTõ ®ång ©m Tõ ®ång nghÜa Tõ tr¸i nghÜa CÊp ®é kh¸i qu¸t cña nghÜa tõ ngữTr­êng tõ vùngSù ph¸t triÓn cña tõ vùng Tõ m­în Tõ H¸n ViÖt ThuËt ngữ BiÖt ngữ̃ XHTrau dåi vèn tõTừ vựngTỪ TƯỢNG THANH, TỪ TƯỢNG HÌNH, MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG.Bµi 11 - TiÕt 53Ngữ văn 9Tæng kÕt vÒ tõ vùng ( tiếp theo) (TỪ TƯỢNG THANH, TỪ TƯỢNG HÌNH,MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG)I. Từ tượng thanh – Từ tượng hình1. Ôn khái niệm:Từ tượng thanh: là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.Từ tượng hình: là những từ gợi tả dáng vẻ, hình ảnh, trạng thái của sự vật.2. Bài tậpBài tập 2: Nghe âm thanh đoán tên loài vật:Tu húBòQuạTắc kèChích choèMèo Bài tập 3: Đọc và xác định từ tượng hình trong đoạn văn sau: Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát. 	So sánh hai đoạn văn sau và chỉ ra tác dụng của từ tượng hình trong việc miêu tả hình ảnh đám mây ? 1. Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.	 2. Đám mây chấm, chỗ đen chỗ trắng, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, kéo dài đi mãi, bây giờ cứ thưa, lúc có lúc không nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã hiện rõ đằng xa một bức vách trắng toát.* Tác dụng : qua các từ tượng hình : “lốm đốm”, “lê thê”, “loáng thoáng”, “lồ lồ”, hình ảnh đám mây hiện ra rất sống động, cụ thể với những đường nét, dáng vẻ, màu sắc khác nhau, giúp người đọc, người nghe dễ hình dung và cảm nhận.II. Một số phép tu từ từ vựng1. Khái niệmSo sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữAB a. Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt b. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.c. Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.d. Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.e. Biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.g. Biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển nhằm tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.h. Dùng biện pháp lặp lại từ ngữ hoặc câu văn nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.k. Lợi dụng đặc sắc về âm thanh, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm cho câu văn thêm hấp dẫn và thú vị.3. So sánh4. Ẩn dụ7. Nói giảm nói tránh8. Nói quá2. Hoán dụ1. Nhân hóa5. Điệp ngữ6. Chơi chữHoạt động nhóm chia sẻ (2p) Nối nội dung ở cột A với cột B sao cho phù hợp?II. Một số phép tu từ từ vựng1. Ôn khái niệmSo sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ2. Bài tậpBài tập 2: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau:Trích từ Truyện Kiều – Nguyễn Du Bài tập 2a:Thà rằng liều một thân conHoa dù rã cánh lá còn xanh câyHoa, cánh: Chỉ Thúy Kiều và cuộc đời của nàng.Lá, cây: Chỉ cha mẹ Thúy Kiều và cuộc sống của họ.Ẩn dụBài tập 2bSo sánh Tiếng đàn của Thúy Kiều được miêu tả có lúc trong trẻo, vút bay; lúc thảng thốt, trầm lắng, suy tư; có lúc nhẹ nhàng đến mơ màng; lúc hối thúc, giục giã, dồn dập.Trong như tiếng hạc bay qua Đục như tiếng suối mới sa nửa vời Tiếng khoan như gió thoảng ngoài, Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưaẨn dụ Nhân hóaNói quáBài tập 2cTruyện Kiều – Nguyễn Du Làn thu thủy, nét xuân sơnHoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. Một hai nghiêng nước nghiêng thànhSắc đành đòi một, tài đành họa hai.Làn thu thủy, nét xuân sơnHoa ghenliễu hờn Một hai nghiêng nước nghiêng thànhSắc đành đòi một, tài đành họa hai. Bài tập 2d: Gác kinh viện sách đôi nơi,Trong gang tấc lại gấp mười quan san(Truyện Kiều – Nguyễn Du)Nói quáTrong gang tấc lại gấp mười quan san.Bài tập 2e Có tài mà cậy chi tài,Chữ tài liền với chữ tai một vần.Chơi chữ Tài năng và tai họa nhiều lúc đi liền với nhau Bài tập 3aCòn trời còn nước còn nonCòn cô bán rượu anh còn say sưa (Ca dao)Biện pháp nghệ thuật: Điệp ngữ “ còn” chơi chữ: từ đa nghĩa “say sưa”Bài tập 3b Gươm mài đá, ®¸ núi cũng mòn.Voi uống nước, nước sông phải cạn.Nói quáT¸c gi¶ dïng phÐp nãi qu¸ ®Ó nãi vÒ sù lín m¹nh cña nghÜa qu©n Lam S¬n Tiếng suối trong như tiếng hát xa,Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.So sánhBài 3cHình ¶nh so s¸nh: TiÕng suèi giữa rõng mµ nghe như­ tiÕng h¸t xa väng l¹i, thÓ hiÖn niÒm l¹c quan cña con ng­ưêi. ¸nh trăng rõng s¸ng lång léng khiÕn. C¶nh ®ªm khuya như­ bøc tranh ®Ñp léng lÉy lµm say ®¾m lßng ngư­êi. Bài tập 3d:Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổTrăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ (Ngắm trăng – Hồ Chí Minh) Phép nhân hóa: Thể hiện sự giao hòa giữa Bác và trăng.Bài tập 3e:Mặt trời của bắp thì nằm trên đồiMặt trời của mẹ em nằm trên lưng(Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ - Nguyễn Khoa Điềm) Phép ẩn dụ: “mặt trời” (2) tình yêu con sâu sắc của người mẹ dân tộc Tà-ôi. Người con là niềm tin, sự sống của người mẹ.Hình 1Hình 4Hình 2Hình 3Trời đang nắngSấm đùng đùng, chớp loang loángTí táchRào rào	Trời đang nắng, bỗng tối sầm lại... Sấm đùng đoàng, chớp loang loáng, những đám mây nặng nề trở nước từ đâu hối hả bay về. Mưa xuống... Lúc đầu còn tí tách, tí tách, sau nặng hạt dần... Mưa rào rào trên sàn, gõ lộp độp trên mái tôn. 	Trời đang nắng, bỗng tối sầm lại... Sấm đùng đùng, chớp loang loáng, những đám mây nặng nề chở nước từ đâu hối hả bay về. Mưa xuống... Lúc đầu còn tí tách, tí tách, sau nặng hạt dần... Mưa rào rào xuyên qua cành cây kẽ lá, rơi xuống mặt đất. NDUTròchơiôchữTÌM TÁC GIẢ - TÁC PHẨM- CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ1HOANDUPNGƯÊIĐIONAMNOITIGRANHN35?36ABÂTIVIIÊNNKGH7?1?54?4?6?7?2GUGYUÊÂNDKTRUYỆNKIỀUUYÊNUÊTRKI8?82HOAHNÂNPNGƯÊIĐPNGƯÊIĐPNGƯÊIĐICHƯƠHCK? Hàng ngang số 1(gồm 4 ô chữ):Biện pháp tu từGọi tên sự vật hiện tượng này bằng tênsự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm0121110987654321 Hàng ngang số 2(gồm 8 ô chữ):Tên tác giảTác giả của: “Thanh Hiên thi tập”, “Bắc hành tạp lục”, “Đoạn trường tân thanh” v.v 0121110987654321 Hàng ngang số 3 (gồm 7 ô chữ):Biện pháp tu từGọi, tả con vật, đồ vật, cây cối bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, đồ vật, cây cối trở nêngần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.0121110987654321 Hàng ngang số 4(gồm 6 ô chữ):Biện pháp tu từGọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.0121110987654321 Hàng ngang số 5(gồm 7 ô chữ):Biện pháp tu từLặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý,gây cảm xúc mạnh.0121110987654321 Hàng ngang số 6(gồm 15 ô chữ):Biện pháp tu từDùng cách diễn đạt tế nhị,uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.0121110987654321 Hàng ngang số 7(gồm 14 ô chữ):Câu nói thể hiện nghĩa khí của nhân vậtNhớ câu ,Làm người thế ấy cũng phi anh hùng. (Lục Vân Tiên)0121110987654321 Hàng ngang số 8(gồm 7 ô chữ):Biện pháp tu từLợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm câuvăn hấp dẫn, thú vị.0121110987654321 Từ khóa (gồm 10 ô chữ):Một kiệt tác bất hủ của nền văn học trung đại Việt Nam 0121110987654321Tác phẩm còn có tên là“Đoạn Trường Tân Thanh”UYÊNUÊTRKIHƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ* Đối với bài học ở tiết này :Tập viết đoạn văn có sử dụng từ tượng thanh, tượng hình.Tập viết đoạn văn có sử dụng một trong số các biện pháp tu từ đã học.Hoàn thành các bài tập còn lại vào vở bài tập Ngữ Văn.* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:Chuẩn bị bài: Tập làm thơ tám chữ.(Đọc các bài tập, năm được đặc điểm của thể thơ, sưu tầm thơ tám chữ, tập làm bài thơ tám chữ đơn giản)	Chúc quý thầy cô nhiều sức khỏeChúc các em chăm ngoan, học giỏi !Câu 1/ Tìm 2 hiện tượng chuyển nghĩa của từ chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị? Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ “ đầu” trong các câu dưới đây:Đầu giường ánh trăng rọiĐầu tôi to và nổi từng tảng rất bướngCâu 2/ Các câu dưới đây mắc lỗi gì chữa lại cho đúng:a/ Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người.b/ Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan của nát của những người nông dân.Câu 3/ Nêu khái niệm danh từ và vẽ sơ đồ phân loại danh từ.Câu 1/ Các câu dưới đây mắc lỗi gì chữa lại cho đúng:a/ Bạn An là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp ai cũng đều rất lấy làm quý mến bạn An.b/ Có một số bạn còn bàng quang với lớp.Câu 2/ Nêu khái niệm cụm danh từ. Vẽ mô hình cấu tạo cụm danh từ và điền cụm danh từ sau vào mô hình cấu tạo. “ tất cả những em học sinh chăm ngoan ấy.”Câu 3/ Tìm 2 hiện tượng chuyển nghĩa của từ chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động? Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ “ mắt” trong các câu dưới đây:Đôi mắt em nhìn hay chớp lửa đêm giông b. Mắt na hé nở nhìn trời trong veoKiểm tra 15 pĐề 2Đề 1

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_bai_11_tiet_53_tong_ket_tu_vung_tiep.ppt