Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Bài 11: Văn bản: Bếp lửa (Bằng Việt)
II. Đọc – hiểu văn bản
1.Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cảm xúc kỉ niệm về bà.
Một bếp lửa chờn vờn sương sớm,
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Cháu thương bà biết mấy nắng mưa
Hình ảnh bếp lửa
* Cảm xúc về bà
Bộc lộ trực tiếp: thương
=> Gợi tình cảm, lòng biết ơn của người cháu với bà.
Cụm từ “biết mấy nắng mưa” là những vất vả, trắc trở bà phải vượt qua để nuôi đứa cháu trưởng thành.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Bài 11: Văn bản: Bếp lửa (Bằng Việt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bếp lửa V ăn bản: - Bằng Việt - - Sinh năm 1941. - Quê H à Nội – thuở nhỏ sống ở Huế. - L à nh à thơ trưởng th à nh trong kháng chiến chống Mĩ. Giọng thơ Bằng Việt trong trẻo, thiết tha. Phù hợp với đề tài kỷ niệm, mơ ước của tuổi trẻ. 1. Tác giả Bằng Việt I. Tìm hiểu chung Nhà thơ kể lại: “Những năm đầu theo học luật tại đây tôi nhớ nhà kinh khủng. Tháng 9 ở bên đó trời se se lạnh, buổi sáng sương khói thường bay mờ mờ mặt đất, ngoài cửa sổ, trên các vòm cây, gợi nhớ cảnh mùa đông ở quê nhà. Mỗi buổi dạy sớm đi học, tôi hay nhớ đến khung cảnh một bếp lửa thân quen, nhớ lại hình ảnh bà nội lụi cụi dạy sớm nấu nồi xôi, luộc củ khoai, củ sắn cho cả nhà”. 2. Tác phẩm I. Tìm hiểu chung Ho à n cảnh sáng tác: - B à i thơ ra đời 1963, khi tác giả đang là sinh viên học ngành Luật ở nước ngo à i. - In trong tập “ Hương cây – Bếp lửa”. Mạch cảm xúc: - Từ hồi tưởng quá khứ đến hiện tại; từ kỉ niệm đến suy ngẫm, triết lí. Thể thơ: Tự do (8 chữ xen 7 v à 9 chữ) PTBĐ: Biểu cảm kết hợp tự sự, miêu tả Phần 2: Tiếp “dai dẳng” => Những kỉ niệm tuổi thơ sống bên b à . Bố cục - Phần1: 3 dòng đầu => Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cảm xúc kỉ niệm về b à . - Phần 3: Tiếp “ bếp lửa” => Suy ngẫm về cuộc đời b à v à hình ảnh bếp lửa. - Phần 4: Còn lại => Nỗi nhớ của người cháu về b à v à bếp lửa. II. Đọc – hiểu văn bản 1. Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cảm xúc kỉ niệm về b à . Một bếp lửa chờn vờn sương sớm , Một bếp lửa ấp iu nồng đượm Cháu thương bà biết mấy nắng mưa * Hình ảnh bếp lửa: - Điệp ngữ Một bếp lửa => Hình ảnh gần gũi, thân thuộc ở l à ng quê. - Chờn vờn: Gợi bếp lửa bập bùng trong sương sớm. - Ấp iu: Gợi b à n tay kiên nhẫn, khéo léo v à tấm lòng chi chút của người b à . II. Đọc – hiểu văn bản 1. Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cảm xúc kỉ niệm về b à . Một bếp lửa chờn vờn sương sớm,Một bếp lửa ấp iu nồng đượm Cháu thương b à biết mấy nắng mưa * Hình ảnh bếp lửa * Cảm xúc về b à Bộc lộ trực tiếp: thương => Gợi tình cảm, lòng biết ơn của người cháu với b à . - Cụm từ “biết mấy nắng mưa” là những vất vả, trắc trở bà phải vượt qua để nuôi đứa cháu trưởng thành. 2. Những kỉ niệm tuổi thơ sống bên b à Kỉ niệm thời thơ ấu năm cháu lên 4 tuổi Kỉ niệm về 8 năm kháng chiến cùng b à Kỉ niệm về năm giặc đốt l à ng Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói,Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy. Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu Nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay ! *Kỉ niệm năm 4 tuổi: Đói mòn đói mỏi: cái đói dai dẳng và mòn mỏi khắp chốn thôn quê. Khô rạc ngựa gầy : gợi lên cái hắt hiu, cái gầy gò của ng ư ời bố v à đồng thời gợi cả cái còm cõi của con ngựa ấy. Khói hun nhèm mắt: l à khói từ củi ớt cay xè từ bếp lửa nh à nghèo. Còn cay: l à còn nguyên nỗi xúc động Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói,Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy.Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu Nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay ! *Kỉ niệm năm 4 tuổi: - Hình ảnh tả thực, miêu tả rõ nét nhất về nạn đói- một thời lịch sử đau thương của dân tộc. - Sâu đậm nhất trong kỉ niệm của cháu vẫn l à mùi khói bếp. =>Tuổi thơ có nhiều gian khổ, thiếu thốn Tám năm ròng cháu cùng bà nhóm lửa Tu hú kêu trên những cánh đồng xa.Khi tu hú kêu, bà còn nhớ không bà Bà hay kể chuyện những ngày ở Huế,Tiếng tu hú sao mà tha thiết thế ! Mẹ cùng cha công tác bận không về Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe,Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học, *Kỉ niệm 8 năm kháng chiến cùng b à : * Kỉ niệm của hai b à cháu: + Cùng b à nhóm lửa +B à kể chuyện. +B à dạy cháu l à m, chăm cháu học Nghệ thuật: Điệp từ, liệt kê, dùng nhiều động từ. => B à yêu thương, đùm bọc che chở dạy dỗ v à l à chỗ dựa tinh thần cho cháu. *Kỉ niệm 8 năm kháng chiến cùng b à : Nghệ thuật: Điệp ngữ =>Tiếng kêu giục giã da diết, gợi ho à i niệm nhớ mong khao khát. - Điệp ngữ, nhân hoá -Nhằm khắc sâu nỗi nhớ thương b à v à quê hương khắc khoải đến quặn lòng của người cháu. Tám năm ròng cháu cùng bà nhóm lửa Tu hú kêu trên những cánh đồng xa. Khi tu hú kêu, bà còn nhớ không bà Bà hay kể chuyện những ngày ở Huế, Tiếng tu hú sao mà tha thiết thế ! Mẹ cùng cha công tác bận không về Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe,Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học, Ấn t ư ợng trong tâm khảm khắc chạm l à tiếng chim tu hú. ng ư ời cháu chính 11 câu th ơ m à âm vang tới 5 lần tiếng kêu của lo à i chim lẻ loi ấy. => Nỗi nhớ thương b à v à quê hương khắc khoải đến quặn lòng của người cháu. *Kỉ niệm về năm giặc đốt l à ng Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi, Hàng xóm bốn bên trở về lầm lụi Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh. Cháy t à n, cháy rụi: Xơ xác, tiêu điều - Ngọn lửa hung t à n đốt cháy ngôi nh à của hai b à cháu. => B à cháu l à nạn nhân của chiến tranh. * Con người quê hương: - Hình ảnh h à ng xóm hiện lên qua từ láy “đỡ đần” => Trong bom đạn chiến tranh ngời lên vẻ đẹp tình đo à n kết xóm l à ng. - B à vẫn vững lòng trước mọi tai hoạ thử thách, để các con yên tâm công tác. Vẫn vững lòng, bà dặn cháu đinh ninh:“Bố ở chiến khu, bố còn việc bố,Mày có viết thư chớ kể này kể nọ,Cứ bảo nhà vẫn được bình yên !”. => Người mẹ Việt Nam yêu nước đầy lòng hy sinh . * Lời dặn của b à với cháu: *Gi ữa tro t à n của mất mát đau thương, b à vẫn cần mẫn nhóm lửa: Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhenMột ngọn lửa lòng bà luôn ủ sẵn,Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng - Thời gian sớm, chiều: bền bỉ, không đứt gẫy - Bếp lửa chuyển hóa th à nh ngọn lửa : Đó l à ngọn lửa của tình yêu thương vô bờ bến, lửa của niềm tin bất diệt, lửa m à b à thắp lên trong tâm hồn cháu. Ủ sẵn: Sự bất diệt của ngọn lửa. 3. Suy ngẫm về cuộc đời b à v à hình ảnh bếp lửa. a. Suy ngẫm về b à Lận đận đời bà biết mấy nắng mưaMấy chục năm rồi, đến tận bây giờ,Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm -Vẻ đẹp tần tảo, nhẫn nại + Lận đận suốt một đời vì con cháu. + Đến tận bây giờ vẫn chẳng nghỉ ngơi. => Cuộc đời b à quanh năm vất vả, gi à u đức hi sinh. B à không chỉ l à người nhóm lửa, giữ lửa m à còn l à người truyền lửa – ngọn lửa của sự sống niềm tin cho các thế hệ nối tiếp. Ngọn lửa mang ý nghĩa biểu tượng. - Điệp từ “nhóm” b,Suy ngẫm về bếp lửa: “Ôi kỳ lạ v à thiêng liêng – bếp lửa” + Kỳ lạ: Vì không gì có thể dập tắt được bếp lửa. Bếp lửa vẫn cháy lên trong mọi cảnh ngộ. + Thiêng liêng: Bếp lửa l à tổ ấm, l à cội nguồn gia đình, l à cội nguồn quê hương đất nước. 4. Nỗi nhớ của người cháu về b à v à bếp lửa. - Điệp từ: “Trăm” → Khẳng định thế giới rộng lớn, với những điều mới mẻ. - Câu hỏi tu từ : “Sớm mai n à y b à nhóm bếp lên chưa?” => Không thể n à o quên được bếp lửa, tình cảm của b à . 1. Nghệ thuật : - Xây dựng hình ảnh thơ vừa cụ thể, gần gũi, vừa gợi nhiều liên tưởng, mang ý nghĩa biểu tượng. - Viết theo thể thơ 8 chữ phù hợp với giọng điệu cảm xúc hồi tưởng v à suy ngẫm. - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả, tự sự, nghị luận v à biểu cảm. 2. Ý nghĩa: - Từ những kỉ niệm tuổi thơ ấm áp tình b à cháu, nh à thơ cho ta hiểu thêm về những người b à , những người mẹ, về nhân dân nghĩa tình. III. Tổng kết
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_9_bai_11_van_ban_bep_lua_bang_viet.ppt