Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 106+107+108: Liên kết câu và liên kết đoạn văn

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 106+107+108: Liên kết câu và liên kết đoạn văn

Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3)

 (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)

Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.

+ C1: Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (Phản ánh thực tại)

+C2: Phản ánh thực tại như thế nào? (Tái hiện và sáng tạo)

+C3: Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (Nhắn gửi một điều gì đó)

 

pptx 19 trang Thái Hoàn 01/07/2023 1250
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 106+107+108: Liên kết câu và liên kết đoạn văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 106->108 
Liên kết câu 
và liên kết đoạn văn 
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN 
 Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung 
 quanh (3). 	 ( Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ ) 
Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. 
Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? 
Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung 
của văn bản? 
Có quan hệ mật thiết với chủ đề của văn bản: Tiếng nói của văn nghệ. 
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN 
Tiết 111 - Tiếng việt 
 Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung 
 quanh (3). 	 ( Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ ) 
Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. 
Có quan hệ mật thiết với chủ đề của văn bản: Tiếng nói của văn nghệ. 
Nội dung chính của từng câu trong đoạn văn trên? 
Nội dung của từng câu trong đoạn: 
Câu 1 : Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại. 
Câu 2 : Khi phản ánh thực tại những người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ. 
Câu 3 : Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. 
Các nội dung trên đều hướng vào chủ đề của đoạn văn . 
LIÊN KẾT 
CHỦ ĐỀ 
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN 
I. Khái niệm liên kết: 
1. Bài tập : 
Tiếng nói của văn nghệ 
Cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. 
Câu 1 : Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại. 
Câu 2 : Khi phản ánh thực tại những người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ. 
Câu 3 : Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. 
Thế nào là liên kết chủ đề? 
-Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề chung của đoạn (liên kết chủ đề). 
Nội dung của câu 
Chủ đề đoạn văn 
 Chủ đề văn bản 
Bài tập 1 & 2 
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN 
 Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung 
 quanh (3) ( Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ ) 
Cách 1 : Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại ( 1 ). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh ( 3 ). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ ( 2 ) 
Cách 2 : Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh ( 3 ). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ ( 2 ). Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại ( 1 ).. 
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN 
I. Khái niệm liên kết: 
1. Bài tập : 
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3) 
 ( Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ ) 
-Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề chung của đoạn (liên kết chủ đề). 
Bài tập 1 & 2 
Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. 
+ C1: Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (Phản ánh thực tại) 
+C2: Phản ánh thực tại như thế nào? (Tái hiện và sáng tạo) 
+C3: Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (Nhắn gửi một điều gì đó) 
LIÊN KẾT LÔ- GÍC 
Thế nào là liên kết lô gic? 
-Các đoạn văn, câu văn phải được sắp xếp theo trình tự hợp lí (liên kết lô-gíc). 
 Cắm đi một mình trong đêm ( 1 ). Trận địa đại đội 2 ở phía bãi bồi bên một dòng sông ( 2 ). Hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận ( 3 ). Mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối ( 4 ). 
 Câu hỏi: Các câu trên đã tạo thành đoạn văn chưa? Vì sao? 
 Cắm đi một mình trong đêm ( 1 ). Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông ( 2 ). Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận ( 3 ). Bây giờ , mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối ( 4 ). 
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN 
I. Khái niệm liên kết: 
1. Bài tập: 
a. Bài tập 1 & 2( SGK T43): 
b. Bài tập 3( SGK T43): 
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). 
 ( Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ ) 
THẢO LUẬN 
1 : Xác định từ ngữ liên kết trong câu (1) và câu (2) và gọi tên phép liên kết đó ? 
 2 :Xác định từ ngữ liên kết trong câu (2) và câu (3) và gọi tên phép liên kết ? 
 3: Xác định từ ngữ liên kết trong câu (1) và câu (3) và gọi tên phép liên kết ? 
 4 : Tìm những từ ngữ cùng trường từ vựng trong đoạn văn trên? 
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN 
I. Khái niệm liên kết: 
1. Bài tập: 
a. Bài tập 1 & 2( SGK T43): 
b. Bài tập 3( SGK T43): 
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). 
 ( Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ ) 
1.Nhưng ở câu 2 biểu thị quan hệ bổ sung cho câu 1. 
PHÉP NỐI 
-Cụm từ cái đã có rồi ở câu 2 đồng nghĩa với cụm từ những vật liệu mượn ở thực tại ở câu 1 . 
PHÉP ĐỒNG NGHĨA 
2 : -Từ Anh ở câu 3 thay thế cho từ nghệ sĩ ở câu 2 
PHÉP THẾ 
 3 :- Lặp lại từ tác phẩm 
PHÉP LẶP 
4 : - Những từ tác phẩm, nghệ sĩ cùng trường từ vựng. 
PHÉP LIÊN TƯỞNG 
Thế nào là liên kết hình thức? 
-Các câu văn, đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính là phép lặp, phép đồng nghĩa, trái nghĩa, phép liên tưởng, phép thế, phép nối. 
2. Kết luận: 
2- Kết luận: 
Câu văn, đoạn văn trong văn bản phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức: 
- Liên kết về nội dung: Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản,các câu văn phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn(liên kết chủ đề),các đoạn văn,câu văn phải được sắp xếp theo trình tự hợp lý (liên kết lô-gic). 
- Liên kết về hình thức: các câu văn, đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính là phép lặp, phép đồng nghĩa, trái nghĩa, phép liên tưởng,phép thế, phép nối. 
 L­ ưu ý : 
Mét ®o¹n v¨n hay mét v¨n b¶n hoàn chỉnh khi cã sù liªn kÕt chÆt chÏ trªn c¶ hai ph­ương diÖn : néi dung vµ h×nh thøc . Liªn kÕt h×nh thøc døt kho¸t ph¶i lµ sù liªn kÕt ®Ó thÓ hiÖn mét néi dung g× ®ã, cßn sù liªn kÕt vÒ néi dung døt kho¸t ph¶i ® ượ c biÓu hiÖn qua mét h×nh th ức nhÊt ®Þnh. §ã lµ mèi quan hÖ biÖn chøng : cã c¸i nµy th× ph¶i cã c¸i kia. 
Tìm phương tiện liên kết trong văn bản trên .Cho biết đó là phép liên kết gì? 
Đây là liên kết câu hay liên kết đoạn? 
 Môi trường bao gồm tất cả các yếu tố vô sinh và hữu sinh có tác động, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khỏe, đời sống của con người (1) . Môi trường cung cấp cho ta không gian để sống, cung cấp nguồn tài nguyên để sản xuất và là nơi chứa đựng chất thải (2) . 
 Đối xử tốt, sống thân thiện với nó, ta sẽ tận hưởng được những giây phút thư giãn, thoải mái trong bầu không khí trong lành, hưởng những cảnh đẹp từ thiên nhiên. (3) 
 ( Trích từ bài dự thi viết về môi trường của Thùy Dung ) 
Câu (1) (2) PHÉP LẶP 
Câu (2) (3) PHÉP THẾ 
=> Liên kết câu 
=> Liên kết đoạn 
 Liên kết đoạn thực chất là sự liên kết giữa các câu khác đoạn. Còn liên kết câu là sự liên kết giữa các câu cùng đoạn 
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN 
II- Luyện tập: 
 Bài tập trong SGK/43. 
Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau: 
Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới ( 1 ). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu ( 2 ). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu ( 3 ). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề ( 4 ). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng ( 5 ). 
	 ( Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới) 
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN 
 Chủ đề của đoạn văn: Khẳng định điểm mạnh và điểm yếu về năng lực trí tuệ của người Việt Nam. 
VỀ NỘI DUNG: 
Câu 5: Khẳng định nhiệm vụ cấp bách là phải khắc phục những điểm yếu ấy. 
Câu 4: Phân tích những biểu hiện cụ thể của cái yếu kém, bất cập. 
Câu 3: Nêu ra những điểm yếu. 
Câu 2: Khẳng định tính ưu việt của những điểm mạnh đó trong sự phát triển chung . 
Câu 1: Khẳng định những điểm mạnh của người Việt Nam. 
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN 
Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau: 
Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5). 
	 (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới) 
 LIÊN KẾT HÌNH THỨC 
 (4) - (3) ấy => phép thế 
 (2) - (1) bản chất trời phú ấy => phép đồng nghĩa 
 (3) - (2) nhưng => phép nối 
 (5) - (4) những lỗ hổng => phép lặp từ ngữ 
 (5) - (1) thông minh => phép lặp từ ngữ 
SƠ ĐỒ TƯ DUY 
Tình huống: 
Trong bài làm văn của một học sinh lớp 6 có đoạn viết: 
“Sáng nay trời trong xanh, có nhiều con chuồn chuồn đang bay. Mẹ em đang nấu cơm sau bếp, khói bay nghi ngút. Các bạn học sinh tấp nập đến trường, tiếng gọi nhau í ới. Em rất thương bố vì đã làm việc vất Vả để lo cho em ăn học .” 
Đọc đoạn văn trên em có biết bạn học sinh muốn nói đến điều gì không? 
Chúc các em học giỏi 
và thành công 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_106107108_lien_ket_cau_va_lien.pptx