Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 109: Liên kết câu và liên kết đoạn văn
Liên kết câu và liên kết đoạn văn
I) Khái niệm liên kết
Xét đoạn văn
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại(1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại những cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều mới mẻ(2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư,một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh(3).
(Nguyễn Đình Thi- Tiếng nói của văn nghệ)
1/ Chủ đề:
- Bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại
- Đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung: “Tiếng nói chủ văn nghệ”
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 109: Liên kết câu và liên kết đoạn văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1KÍNH CHÀO CÔ VÀ CÁC BẠNĐÃ ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY2Tiết 109LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN3I) Khái niệm liên kết Xét đoạn văn Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại(1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại những cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều mới mẻ(2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư,một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh(3).(Nguyễn Đình Thi- Tiếng nói của văn nghệ)Liên kết câu và liên kết đoạn văn1/ Chủ đề:- Bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại- Đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung: “Tiếng nói chủ văn nghệ”42) Nội dung chính trong các câuLiên kết câu và liên kết đoạn vănI) Khái niệm liên kết Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại(1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại những cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều mới mẻ(2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư,một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh(3). (Nguyễn Đình Thi- Tiếng nói của văn nghệ) (1): Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại (2): Khi phản ánh thực tại,người nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ. (3): Cái mới mẻ ấy là thái độ,tình cảm và lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.5 - Nội dung của các câu đều hướng về chủ đề của đoạn văn: Cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ.- Trình tự sắp xếp các câu hợp lí: + Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (Phản ánh thực tại) + Phản ánh thực tại như thế nào? (Tái hiện và sáng tạo). + Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (Nhắn gửi một điều gì đó)Liên kết câu và liên kết đoạn vănI) Khái niệm liên kết Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại(1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại những cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều mới mẻ(2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư,một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh(3). (Nguyễn Đình Thi- Tiếng nói của văn nghệ)63/ Những biện pháp thể hiện mối quan hệ:+ Lặp từ vựng: Tác phẩm- tác phẩm.+ Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng: Tác phẩm- Nghệ sĩ + Phép thế: Anh/ nghệ sĩ + Phép nối: quan hệ từ nhưngLiên kết câu và liên kết đoạn vănI) Khái niệm liên kết Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại(1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại những cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều mới mẻ(2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư,một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh(3). (Nguyễn Đình Thi- Tiếng nói của văn nghệ) + Dùng cụm từ đồng nghĩa:Cái đã có rồi- Vật liệu mượn ở thực tại7Liên kết câu và liên kết đoạn vănI) Khái niệm liên kết1/ Chủ đề:- Bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại- Đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung: “Tiếng nói chủ văn nghệ”2) Nội dung chính trong các câu- (1): Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại (2):Người nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ. (3): Cái mới mẻ ấy là thái độ,tình cảm và lời nhắn gửi - Nội dung của các câu đều hướng về chủ đề của đoạn văn: Cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ. - Trình tự sắp xếp các câu hợp lí: + (Phản ánh thực tại) + (Tái hiện và sáng tạo). + (Nhắn gửi một điều gì đó)83/ Những biện pháp thể hiện mối quan hệ:+ Lặp từ vựng: Tác phẩm- Tác phẩm.+ Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng: Tác phẩm- Nghệ sĩ + Phép thế: Anh/ nghệ sĩ + Phép nối: quan hệ từ nhưng + Dùng cụm từ đồng nghĩa:Cái đã có rồi- Vật liệu mượn ở thực tại9MỜI CÁC BẠN ĐẶT CÂU HỎI CHO NHÓM CHÚNG TÔI.CÁM ƠN CÁC BẠN ĐÃ ĐẶT CÂU HỎI CHO NHÓM CHÚNG TÔIChúng tôi xin chốt lại ý kiến như sau:10Liên kết câu và liên kết đoạn vănI) Khái niệm liên kết- Về nội dung: + Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn+ Các câu, các đoạn phải được sắp xếp theo một trình tự ( liên kết lô-gic)- Về hình thức: Liên kết bằng một số biện pháp ( )+ Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (lặp từ ngữ )+ Sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với câu đứng trước ( Phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng)+ Từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu đứng trước ( phép thế)+ Sử dụng các từ biểu thị mối quan hệ với câu đứng trước ( phép nối)II) Luyện tập11Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau: Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5). (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)I) Khái niệm liên kết12 Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5). (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)a) Liên kết nội dung► Liên kết chủ đề: Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt nam và những hạn chế cần khắc phục.►Liên kết lôgic:Trình bày theo trình tự hợp lí : - Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam.(Câu 1,2) - Những điểm hạn chế (Câu3,4) - Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới.(Câu 5)13 Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5). (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)b) Liên kết hình thức (2) - (1) bản chất trời phú ấy => phép đồng nghĩa (3) - (2) nhưng => phép nối (4) - (3) ấy => phép thế (5) - (4) những lỗ hổng => phép lặp từ ngữ (5) - (1) thông minh => phép lặp từ ngữ14II) Luyện tậpBài tập : Phân tích sự liên kết1) Chủ đề của đoạn văn: - Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt Nam. Đồng thời là những hạn chế cần khắc phục. - Nội dung của các câu đều tập trung vào chủ đề - Trình tự sắp xếp+ Mặt mạnh trí tuệ của Việt Nam+ Những điểm hạn chế+ Cần khắc phục hạn chếLiên kết câu và liên kết đoạn vănI) Khái niệm liên kết152/ Các phép liên kết được sử dụng trong đoạn văn:+ Câu 2 nối với câu 1 bằng cụm từ: Bản chất trời phú ấy (phép thế đồng nghĩa)+ Câu 3 nối với câu 2 bằng từ: Nhưng (phép nối)+ Câu 4 nối với câu 3 bằng từ: Ấy là (phép nối)+ Câu 5 nối với câu 4 bằng từ: Lỗ hổng (phép lặp từ ngữ)II) Luyện tậpBài tập 1: Phân tích sự liên kết1) Chủ đề của đoạn văn:Liên kết câu và liên kết đoạn vănI) Khái niệm liên kết+ Câu 5 nối với câu 1 bằng từ: Thông minh (phép lặp từ ngữ)17Bài học kết thúc xin chào cô và các bạn
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_109_lien_ket_cau_va_lien_ket_do.ppt