Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 139+140: Ôn tập về thơ

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 139+140: Ôn tập về thơ

* Tình mẹ con:

- Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ

- Con cò

- Mây và sóng

Những điểm chung và riêng trong ba bài thơ: Khúc hát ru, Con cò, Mây và sóng.

- Điểm chung: ca ngợi tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng, sử dụng điệu ru, lời ru của người mẹ.

Điểm riêng:

+ Khúc hát ru.: tình yêu con gắn liền với lòng yêu nước, yêu cách mạng của người mẹ dân tộc Tà Ôi trong thời kì kháng chiến chống Mỹ.

+ Con cò: từ hình tượng con cò trong ca dao hát ru để ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa lời ru.

+ Mây và sóng: tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ.

 

ppt 29 trang Thái Hoàn 03/07/2023 2620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 139+140: Ôn tập về thơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 139,140: 
ÔN TẬP VỀ THƠ 
Trò chơi: Đây là ai? 
? Quan sát tranh và cho biết đây là nhà thơ nào, bài thơ nào của ông mà em đã được học? 
Nhà thơ Chính Hữu 
 Thơ ông không nhiều nhưng có những bài đặc sắc,cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ và hình ảnh chọn lọc. Ông sáng tác 1 bài thơ đặc sắc khi cùng đồng đội tham gia chiến đấu trong chiến dịch Việt Bắc. 
Nhà thơ Phạm Tiến Duật 
 Thơ ông có giọng điệu sôi nổi, trẻ trung, hồn nhiên, tinh nghịch, tập trung thể hiện hình ảnh thế hệ trẻ thời chống Mỹ qua hình tượng người lính, thanh niên xung phong trên tuyến đường Trường Sơn. 
Nhà thơ Huy Cận 
(1919 – 2005 ) 
 Từ chuyến đi thực tế ở vùng mỏ Quảng Ninh, hồn thơ ông mới thực sự nảy nở trở lại và dồi dào cảm hứng về thiên nhiên, đất nước , về lao động và niềm vui trước cuộc sống mới . 
Nhà thơ Bằng Việt 
 Khi đang là sinh viên học ở nước ngoài, nhà thơ đã sáng tác 1 tác phẩm thể hiện lòng kính yêu, trân trọng và biết ơn của người cháu đối với bà. 
Nhà thơ Thanh Hải 
 Ông viết bài thơ không bao lâu trước khi qua đời, thể hiện niềm yêu mến thiết tha cuộc sống, đất nước và ước nguyện được cống hiến 1 mùa xuân nho nhỏ của mình vào mùa xuân lớn của dân tộc . 
 I. Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học. 
Ôn tập về thơ 
Nói với con 
11 
Sang thu 
10 
Viếng lăng Bác 
9 
Mùa xuân nho nhỏ 
8 
Con cò 
7 
Ánh trăng 
6 
Khúc hát lưng mẹ 
5 
Bếp lửa 
4 
Đoàn thuyền đánh cá 
3 
Bài thơ không kính 
2 
Đồng chí 
1 
Đặc sắc nghệ thuật 
Tóm tắt nội dung 
Thể thơ 
Năm 
Sáng tác 
Tác giả 
Bài thơ 
T T 
Tiết 39,140: 
Đoàn thuyền đánh cá 
3 
Bài thơ về tiểu đội xe không kính 
2 
Đồng chí 
1 
Đặc sắc nghệ thuật 
Tóm tắt nội dung 
Thể thơ 
Năm sáng tác 
Tác giả 
Bài thơ 
TT 
? Em hãy điền các thông tin còn trống và sắp xếp lại các phần “Tóm tắt nội dung và nghệ thuật” cho phù hợp với các bài thơ dưới đây? 
a) Qua h ình ảnh nh ững chi ếc xe kh ô ng k ính , kh ắc ho ạ n ổi b ật h ình ảnh ng ười l ính l ái xe tr ê n đường Tr ường S ơ n trong th ời ch ống M ĩ v ới t ư th ế hi ê n ngang, tinh th ần d ũng c ả m, ý ch í chi ến đấu gi ải ph óng mi ền Nam. 
b) B ức tranh đẹp , r ộng l ớn , tr áng l ệ v ề thi ê n nhi ê n, v ũ tr ụ v à ng ười lao động tr ê n bi ển; th ể hi ện c ảm x úc v ề thi ê n nhi ê n, lao động , ni ềm vui trong cu ộc s ống m ới . 
- Ch ất li ệu hi ện th ực sinh động , h ình ảnh độc đáo ; gi ọng đ i ệ u t ự nhi ê n, kho ẻ kho ắn , gi àu t ính kh ẩu ng ữ . 
-H ình ảnh đẹp , được s áng t ạo b ằng li ê n t ưởng, t ưởng t ượng ; â m h ưởng kho ẻ kho ắn , l ạc quan. 
c) Tì nh đồng chí d ựa trên c ơ s ở cù ng chung c ảnh ng ộ, lí t ưởng chi ến đấu , được th ể hi ện t ự nhiên, bì nh d ị, sâu s ắc trong m ọi hoàn c ảnh , gó p ph ần t ạo nên s ức m ạnh, v ẻ đẹp tinh th ần c ủa ng ười lí nh cá ch m ạng . 
- Chi ti ết , hì nh ảnh , ngôn ng ữ gi ản d ị chân th ực , cô đọng , giàu s ức bi ểu c ảm . 
K ết h ợp bi ểu c ảm, mi ê u t ả v à b ình lu ận ; s á n g t ạo h ình ảnh b ếp l ửa g ắn v ới h ình ảnh ng ười b à . 
d) K ỉ ni ệm x úc động v ề b à ,t ình b à ch áu ; th ể hi ện l òng k ính y ê u tr â n tr ọng ,bi ết ơ n c ủa ch áu đối v ới b à v à c ũng l à v ới gia đình qu ê h ươ g, đất n ước . 
Con cò 
7 
Khai th ác đ i ệu ru ng ọt ngào, tr ìu m ến . 
c) T ình y ê u th ươ ng con c ủa ng ười m ẹ d â n t ộc T à - ô i g ắn li ền v ới l òng y ê u n ước , tinh th ần chi ến đấu , kh át v ọng v ề t ươ ng lai. 
Ánh trăng 
6 
V ận d ụng s áng t ạo h ình ảnh , gi ọng đ i ệu l ời ru c ủa ca dao. 
b) T ừ h ình t ượng con c ò trong l ời h át ru, ca ng ợi t ình m ẹ , ý ngh ĩa l ời ru đối v ới m ỗi con ng ười . 
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ 
5 
H ình ảnh b ình d ị, gi àu ý ngh ĩa bi ểu t ượng ; gi ọng đ i ệu ch â n th ành , nh ỏ nh ẹ , th ấm s â u. 
a)T ừ h ình ảnh ánh tr ă ng trong th ành ph ố , g ợi l ại nh ững n ă m th áng đã qua c ủa cu ộc đời ng ười l ính g ắn b ó v ới thi ê n nhi ê n, đất n ước b ình d ị , nh ắc nh ở th ái độ s ống t ình ngh ĩa thu ỷ chung. 
Bếp lửa 
4 
Đặc sắc nghệ thuật 
Tóm tắt nội dung 
Thể thơ 
Năm sáng tác 
Tác giả 
Bài thơ 
T 
T 
? Em hãy điền các thông tin còn trống và sắp xếp lại các phần “Tóm tắt nội dung và nghệ thuật” cho phù hợp với các bài thơ dưới đây? 
Th ể th ơ 5 ch ữ ,nh ạc đ i ệu trong s ág ,thi ết tha;h ình ản h đẹp gi ản d ị ,so s ánh , ẩn d ụ s ág t ạo . 
c) C ảm x úc tr ước m ùa xu â n thi ê n nhi ê n, đất n ước , th ể hi ện ước nguy ện ch â n th ành g óp m ùa xu â n nh ỏ c ủa đời m ình v ào cu ộc đời chung. 
Nói với con 
11 
C ác h n ói gi àu h ình ảnh , v ừa c ụ th ể , g ợi c ả m, v ừa g ợi ý ngh ĩa s â u xa. 
d) Bằng l ời tr ò chuy ện v ới con, b ài th ơ th ể hi ện s ự g ắn b ó , ni ềm t ự h ào v ề qu ê h ươ ng v à đạo l ý s ống c ủa d â n t ộc . 
Sang thu 
10 
H ình ảnh thi ê n nhi ê n đươc g ợi t ả b ằng c ả m gi ác tinh nh ạy , ng ô n ng ữ ch ính x ác , g ợi c ả m 
b) Bi ến chuy ển c ủa thi ê n nhi ê n l úc giao m ùa t ừ h ạ sang thu qua c ảm nh ận tinh t ế c ủa nh à th ơ . 
Viếng lăng Bác 
9 
Gi ọng đ i ệu trang tr ọng ,tha thi ế t; h ình ảnh ẩn d ụ đẹp , g ợi c ảm ; ng ô n ng ữ b ình d ị , c ô đúc . 
a) L òng th ành k ính ,ni ềm x úc động s â u s ắc c ủa nh à th ơ đối v ới B ác trong 1 l ần t ừ mi ền Nam ra vi ếng l ă ng B ác . 
Mùa xuân nho nhỏ 
8 
Đặc sắc nghệ thuật 
Tóm tắt nội dung 
Thể thơ 
Năm sáng tác 
Tác giả 
Bài thơ 
T 
T 
? Em hãy điền các thông tin còn trống và sắp xếp lại các phần “Tóm tắt nội dung và nghệ thuật” cho phù hợp với các bài thơ dưới đây? 
 I. Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học. 
Y Phương 
Nói với con 
11 
Hữu Thỉnh 
Sang thu 
10 
8 chữ 
Viễn Phương 
Viếng lăng Bác 
9 
Thanh Hải 
Mùa xuân nho nhỏ 
8 
Chế Lan Viên 
1969 
Con cò 
7 
5 chữ 
Nguyễn Duy 
Ánh trăng 
6 
Chủ yếu là 8 chữ 
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ 
5 
Kết hợp 7,8 chữ 
Bếp lửa 
4 
7 chữ 
Đoàn thuyền đánh cá 
3 
Phạm Tiến Duật 
Bài thơ về tiểu đội xe không kính 
2 
Tự do 
Chính Hữu 
Đồng chí 
1 
Thể thơ 
Năm sáng tác 
Tác giả 
Bài thơ 
TT 
Tự do 
Tự do 
Tự do 
Huy Cận 
Nguyễn Khoa Điềm 
Bằng Việt 
1958 
1963 
1971 
1978 
1962 
1980 
1976 
Sau 1975 
Sau 1975 
1948 
5 chữ 
5 chữ 
Giai ®o¹n 1964 - 1975 
Giai đoạn 1964 - 1975 
 Giai đoạn sau 1975 
Giai đoạn 
1954 - 1964 
Giai đoạn 
1945 - 1954 
Đồng chí 
Đ oàn thuyền 
đánh cá 
BÕp löa 
Con cò 
Khúc hát ru những em bé lớn 
 trên lưng mẹ 
Bài thơ về tiểu đội 
xe không kính 
Ánh tr ă ng 
Mùa xuân nho nhỏ 
Viếng l ă ng Bác 
Nói với con 
Sang thu 
Thơ VN từ 
1945 đến 
sau 1975 
1945 
1954 
1964 
1975 
nay 
Chống Pháp 
Hòa bình sau chống Pháp 
Chống Mĩ 
Hòa bình 
Đồng chí 
Đoàn thuyền đánh cá 
Bếp lửa 
Con cò 
Bài thơ về tiểu đội xe không kính 
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ 
Ánh trăng 
Viếng lăng Bác 
Mùa xuân nho nhỏ 
Sang thu 
Nói với con 
 1 . Các giai đoạn sáng tác 
 
II. Đặc điểm của thơ hiện đại Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 
* Cu ộc s ống đất n ước v à con ng ười 
* T ư t ưởng t ình c ảm 
+ Trong hai cu ộc kh áng chi ến : 
 Gian kh ổ , hy sinh, anh dũng, kiên cường 
+ Trong công cuộc xây dựng đất nước: 
- Y ê u qu ê h ươ ng đất n ước . 
- T ình c ảm gia đình 
 - T ình đồng ch í đồng đội 
 - Kính yêu Bác Hồ 
 Cần cù, hăng say 
 Nội dung thơ hiện đại 
Gian khổ 
Anh dũng 
Tư tưởng, tình cảm 
 Yêu nước 
 Tình đồng chí 
 Kính yêu Bác Hồ 
 Tình cảm gia đình 
Cuộc sống 
Kháng chiến 
Xây dựng đất nước 
Cần cù 
Hăng say 
 2. Giá trị nội dung: 
* T ình m ẹ con: 
- Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ 
- Con cò 
- Mây và sóng 
 Những điểm chung và riêng trong ba bài thơ: Khúc hát ru, Con cò, Mây và sóng. 
- Điểm chung : ca ngợi tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng, sử dụng điệu ru, lời ru của người mẹ. 
- Điểm riêng : 
+ Khúc hát ru .... : tình yêu con gắn liền với lòng yêu nước, yêu cách mạng của người mẹ dân tộc Tà Ôi trong thời kì kháng chiến chống Mỹ. 
+ Con cò : từ hình tượng con cò trong ca dao hát ru để ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa lời ru. 
+ Mây và sóng : tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ. 
 Giống 
 Khác 
Đồng chí 
Bài thơ về tiểu đội 
xe không kính 
Ánh Tr ă ng 
 Bài thơ 
Đặc điểm 
** H ình ảnh ng ười l ính: 
- Đồng chí 
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính 
- Ánh trăng 
- Đều viết về ng ười l ính . 
- Người lính thời chống Pháp 
- Người lính thời chống Mĩ 
- Ng ười l ính sau chi ến tranh. 
- T ình đồng ch í d ựa tr ê n c ơ s ở chung c ảnh ng ộ , c ùng lí tưởng chiến đấu, chia s ẻ nh ững gian lao, thi ếu th ốn . 
- Tinh th ần d ũng c ảm , t ư th ế hi ê n ngang, ni ềm l ạc quan, ý ch í chi ến đấu 
 G ợi l ại nh ững k ỉ ni ệm c ủa nh ững n ă m th áng gian lao.Nh ắc nh ở đạo l í ngh ĩa t ình thu ỷ chung. 
TT 
Tên bài 
Bút pháp xây dựng hình ảnh thơ 
1 
Bài thơ về tiểu đội xe không kính 
( Phạm Tiến Duật) 
a. Bút pháp lãng mạn, tượng trưng, liên tưởng, nhiều so sánh mới mẻ, độc đáo 
2 
Ánh tr ă ng 
(Nguyễn Duy) 
b. Bút pháp hiện thực: hình ảnh, chi tiết thực của đời sống 
3 
 Đ ồng chí 
(Chính Hữu) 
c. Bút pháp gợi tả, hướng tới ý nghĩa khái quát, biểu tượng của hình ảnh 
4 
Đ oàn thuyền đánh cá (Huy Cận) 
d. Bút pháp tượng trưng 
5 
Con cò 
(Chế Lan Viên) 
e. Bút pháp hiện thực, miêu tả rất cụ thể. 
 3. Đặc s ắc ngh ệ thu ật 
 * * Bút pháp xây dựng hình ảnh thơ. 
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính : hiện thực, độc đáo. 
- Á nh trăng : gợi tả, giàu sức biểu tượng. 
 Đồng chí : hiện thực, bình dị. 
 Đoàn thuyền đánh cá : lãng mạn, liên tưởng, so sánh mới mẻ, độc đáo. 
- Con cò : Bút pháp tượng trưng. 
Hệ thống hóa các tác phẩm thơ hiện đại theo giai đoạn 
1945-1954 
Đồng chí 
1954-1964 
Đoàn thuyền đánh cá 
Bếp lửa 
Con cò 
1964-1975 
Bài thơ kính 
Khúc hát mẹ 
Sau 1975 
Ánh trăng 
Sang thu 
Mùa xuân 
Viếng lăng Bác 
Nói với con 
Nội dung 
Nghệ thuật 
Cuộc sống 
Gian khổ 
Anh dũng 
Cần cù 
Tư tưởng 
Tình yêu nước 
Tình đồng chí 
Kính yêu Bác Hồ 
Tình cảm gia đình 
Ngôn ngữ 
Nhịp điệu 
Hình ảnh 
Giọng điệu 
Câu 1: Giải thích nhan đề của 1 số bài thơ: Đồng chí, BT về tiểu đội xe không kính, Mùa xuân nho nhỏ ? 
b. Đồng chí 
 Đó là tên một tình cảm mới, đặc biệt xuất hiện và phổ biến trong những năm cách mạng và kháng chiến. 
- Đó là cách xưng hô phổ biến của những người lính, công nhân, cán bộ từ sau Cách mạng. Đó là biểu tượng của tình cảm cách mạng, của con người cách mạng trong thời đại mới. 
a. Bài thơ về tiểu đội xe không kính: 
- Nhan đề: dài, tưởng như có chỗ thừa nhưng thu hút người đọc ở cái vẻ lạ độc đáo của nó. 
- Làm nổi bật hình ảnh toàn bài: những chiếc xe không kính. 
- Hai chữ “ Bài thơ” thêm vào cho thấy rõ hơn cách nhìn, cách khai thác hiện thực của tác giả muốn nói về chất thơ của hiện thực khốc liệt thời chiến tranh, chất thơ của tuổi trẻ hiện ngang, dũng cảm vượt lên thiếu thốn, gian khổ, hiểm nguy của thời chiến. 
 III. Luyện tập: 
Câu 2: Phân tích giá trị nghệ thuật của hình ảnh hoán dụ mang tính nhân hoá trong câu thơ: “Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính” 
	- “ Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính ”. Hình ảnh thơ hoán dụ mang tính nhân hoá này càng tô đậm sự gắn bó yêu thương của người lính đối với quê nhà, nó giúp người lính diễn tả một cách hồn nhiên và tinh tế tâm hồn mình. 
	- Giếng nước gốc đa kia nhớ người ra lính hay chính tấm lòng người ra lính không nguôi nhớ quê hương và đã tạo cho giếng nước gốc đa một tâm hồn? Quả thực giữa người chiến sĩ và quê hương anh đã có một mối giao cảm vô cùng sâu sắc đậm đà. 
	=> Tác giả đã gợi nên hai tâm tình như đang soi rọi vào nhau đến tận cùng. 
Câu 3 : Hãy chép 7 câu thơ đầu và nhận xét về cấu trúc của câu thơ thứ 7 trong bài thơ "Đồng chí" của Chính Hữu . 
- Từ “Đồng chí” được đặt thành cả một dòng thơ ngắn gọn mà ngân vang, giản dị mà thiêng liêng. 
- Từ “đồng chí’ với dấu chấm cảm như một nốt nhấn đặc biệt mang những sắc thái biểu cảm khac nhau, nhấn mạnh sự thiêng liêng cao cả trong tình cảm mới mẻ này. Đồng chí là cùng chí hướng, cùng mục đích. Nhưng trong tình cảm ấy một khi có cái lõi bên trong là « tình tri kỉ » lại được thử thách, được tôi rèn trong gian khổ thì mới thực sự vững bền. Không còn anh, cũng chẳng còn tôi, họ đã trở thành một khối đoàn kết, thống nhất gắn bó. Như vậy, trong tình đồng chí có tình cảm giai cấp (xuất thân từ nông dân), có tình bạn bè tri kỉ và có sự gắn bó giữa con người cùng chung lí tưởng, chung mục đích chiến đấu. Và khi họ gọi nhau bằng tiếng “đồng chí” họ không chỉ còn là người nông dân nghèo đói lam lũ, mà họ đã trở thành anh em trong cả một cộng đồng với một lý tưởng cao cả vì đất nước quên thân để tạo nên sự hồi sinh cho quê hương, cho dân tộc. 
=>Câu thơ vẻn vẹn có 2 chữ như chất chứa, dồn nén bao cảm xúc sâu xa từ sáu câu thơ trước và khởi đầu cho những suy nghĩ tiếp theo. Quả thật ngôn từ Chính Hữu thật là hàm súc. 
Câu 4 : 
a. Phân tích giá trị biểu cảm của từ “Chông chênh” trong câu thơ: 
 “ Võng mắc chông chênh đường xe chạy. 
 Lại đi, lại đi trời xanh thêm” 
b. Chỉ với hai câu thơ trên, Phạm Tiến Duật đã cho ta hiểu vẻ đẹp người lái xe Trường Sơn thời chống Mĩ. Hãy viết tiếp từ 7 đến 12 câu tạo đoạn văn diễn dịch hoàn chỉnh (trong đó có sử dụng phép nối và câu đơn mở rộng thành phần chủ ngữ) 
Gợi ý: 
a. - “Chông chênh” là một từ láy giàu giá trị gợi tả, gợi cảm. Từ “chông chênh” gợi tả tư thế không thăng bằng, không chắc chắn, không vững chãi, gợi sự nguy hiểm của người lính trên đường lái xe ra tiền tuyến. Đây là một nét vẽ hiện thực mà Phạm Tiến Duật tái hiện lại cuộc đời gian khổ của người lính lái xe Trường Sơn. Trong hoàn cảnh chiến đấu hết sức gian khổ, họ phải ăn, phải ngủ những giấc ngủ ngắn trên xe hoặc trên dọc đường đi, giữa làn mưa bom của kẻ thù nhằm huỷ diệt sự sống. 
- Song từ “chông chênh” còn gợi tả phong thái hiên ngang của người lính. Bom đạn của kẻ thù tưởng như có thể dùng sức mạnh để huỷ diệt sự sống con người nhưng không! HÌnh ảnh những chiếc võng mắc “chông chênh” trên tuyến đường TS khói lửa ấy đã chứng minh điều ngược lại: sự sống không chỉ tồn tại mà còn tồn tại trong một tư thế kiêu hãnh, hiên ngang, tư thế của người chiến thắng. 
b. Viết đoạn văn : 
	- Câu thơ tái hiện một cách tinh tế gian khổ mà những người lính lái xe Trường Sơn phải trải qua. Đó là cuộc sống gian khổ, phải ăn, phải ngủ những giấc ngủ ngắn ngay trên xe giữa những làn mưa bom của giặc đang ngày đêm trút xuống nhằm huỷ diệt sự sống. 
	- Chông chênh là một từ láy giàu giá trị gợi tả, gợi cảm. Từ “chông chênh” gợi tả tư thế không thăng bằng, không chắc chắn, không vững chãi, gợi sự nguy hiểm. Song trong hoàn cảnh của bài thơ, từ “chông chênh” còn gợi tả phong thái hiên ngang của người lính như ngạo nghễ, thách thức kẻ thù. 
	- Họ luôn có tư thế tiến về phía trước. Điệp từ “lại đi” tái hiện vòng bánh xe lăn tiến lên phía trước, rộng hơn là đoàn xe vận tải lao nhanh ra mặt trận bỏ lại đằng sau tất cả đạn bom u ám để đến với bầu trời xanh phía trước. 
	- Bầu trời xanh là hình ảnh tượng trưng cho hoà bình, cho cuộc sống tươi đẹp. Với hình ảnh này, ta thấy được niềm lạc quan, niềm tin bất diệt của người lính vào chiến thắng. Phải chăng đó là sức mạnh lớn lao để đoàn xe lăn bánh tới đích? 
Câu 5: Hãy chỉ ra và phân tích giá trị nghệ thuật trong câu thơ sau: 
 Cá nhụ cá chim cùng cá đé. 
 Cá song lấp lánh đuốc đen hồng. 
 Hãy tìm một ví dụ cũng có sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật giống như câu thơ trên (trong chương trình đã học) 
Gợi ý: 
	- Hai câu thơ trên đã sử dụng biện pháp tu từ liệt kê, ẩn dụ. Hình ảnh những con cá chim, cá đé, cá song là ẩn dụ cho thành quả lao động mà những người dân chài có được sau một ngày lao động trên biển. Hình ảnh “lấp lánh đuốc đen hồng” là một hình ảnh đẹp, những chiếc vẩy cá dưới ánh trăng như lấp lánh. 
	- Câu thơ có sử dụng phép liệt kê: 
 VD : Một canh, hai canh lại ba canh . 
 Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành 
Câu 6: Phân tích giá trị nghệ thuật của điệp từ “nhóm” trong khổ thơ sau 
“Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm 
Nhóm niềm yêu thương khoa sắn ngọt bùi 
Nhóm nồi xôi gạo mới xẻ chung vui 
Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ” 
- Điệp từ “nhóm” được nhắc lại 4 lần làm toả sáng hơn nét “kì lạ” và thiêng liêng bếp lửa. Bếp lửa của tình bà đã nhóm lên trong lòng cháu bao điều thiêng liêng, kì lạ. Từ “nhóm” đứng đầu mỗi dòng thơ mang nhiều ý nghĩa: Từ bếp lửa của bà những gì được nhóm lên, khơi lên? 
+ Khơi dậy tình cảm nồng ấm 
+ Khơi dậy tình yêu thương, tình làng nghĩa xóm, quê hương 
+ Khơi dậy những kỉ niệm tuổi thơ, bà là cội nguồn của niềm vui, của ngọt bùi nồng đượm, là khởi nguồn của những tâm tình tuổi nhỏ. 
=> Đó là bếp lửa của lòng nhân ái, chia sẻ niềm vui chung. 
Câu 7: Cho câu thơ sau: 
 “Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa” 
 ..... 
a. C hép chính xác 7 câu thơ tiếp theo trong bài thơ Bếp lửa - Bằng Việt. 
b. Hình ảnh bếp lửa và hình ảnh ngọn lửa được nhắc đến nhiều lần trong bài thơ có ý nghĩa gì? 
Gợi ý: 
 b. 
- Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ có ý nghĩa: 
+ Bếp lửa luôn gắn liền với hình ảnh của người bà. Nhớ đến bếp lửa là cháu nhớ đến người bà thân yêu (bà là người nhóm lửa) và cuộc sống gian khổ. 
+ Bếp lửa bàn tay bà nhóm lên mỗi sớm mai là nhóm lên niềm yêu thương, niềm vui sưởi ấm, san sẻ. 
+ Bếp lửa là tình bà ấm nóng, tình cảm bình dị mà thân thuộc, kì diệu, thiêng liêng. 
- Hình ảnh ngọn lửa trong bài thơ có ý nghĩa: 
+ Ngọn lửa là những kỉ niệm ấm lòng, niềm tin thiêng liêng, kì diệu nâng bước cháu trên suốt chặng đường dài. 
+ Ngọn lửa là sức sống, lòng yêu thương, niềm tin mà bà truyền cho cháu. 
Hướng dẫn học bài ở nhà 
- Học bài, nắm chắc kiến thức cơ bản. 
- Ôn lại toàn bộ kiến thức về 11 tác phẩm thơ 
- Chuẩn bị bài tiếp: Tổng kết phần Tập làm văn 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_139140_on_tap_ve_tho.ppt