Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 155: Tổng kết về ngữ pháp

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 155: Tổng kết về ngữ pháp

Bài tập 5. Trong những câu dưới đây, các từ in màu xanh vốn thuộc từ loại nào và ở đây chúng được dùng như từ loại nào ?

/ Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. . (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)

→ “tròn” là TT, ở câu (a) nó được dùng như ĐT.

b/ Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ. . (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)

→ “lí tưởng” là DT, ở câu (b) nó được dùng như TT.

c/ Những băn khoăn ấy làm cho nhà hội hoạ không nhận xét được gì ở cô gái ngồi trước mặt đằng kia. . (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)

→ “băn khoăn ” là TT, ở câu (c) nó được dùng như DT.

 

ppt 17 trang Thái Hoàn 03/07/2023 2391
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 155: Tổng kết về ngữ pháp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 1 55: 
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP 
Danh từ 
Động từ 
Tính từ 
Các từ loại khác: trợ từ, thán từ, tình thái từ, quan hệ từ, phó từ, đại từ, số từ, lượng từ, chỉ từ 
A- TỪ LOẠI: 
Sự giàu đẹp của tiếng Việt 
	 Tiếng Việt là thứ ngôn ngữ giàu hình ảnh, hình tượng. Với một hệ thống các từ láy, từ ghép, từ tượng hình, tượng thanh, tiếng Việt có khả năng gợi ra được những hình ảnh rất rõ nét trong trí óc của người nghe. 
TỪ LOẠI 
CỤM TỪ 
T. P CÂU 
CÁC KIỂU 
CÂU 
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP 
Từ loại 
Danh từ 
Động từ 
Tính từ 
Ý 
nghĩa 
khái 
quát 
Chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm : bàn, mây, ông, hoa.. 
Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: đi, ăn, vác 
Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái: 
xinh, dài, sâu 
A- TỪ LOẠI 
I. Danh từ, động từ, tính từ: 
A- TỪ LOẠI : 
I. Danh từ, động từ, tính từ: 
II. Bài tập 
a/ Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống được. 
b/ Mà ông, thì ông không thích nghĩ ngợi như thế một tí nào. 
c/ Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch , cả làng gánh gạch, đập 
 đá, làm phu hồ cho nó. 
d/ Đối với cháu, thật là đột ngột [ ]. 
e/ - Vâng ! Ông giáo dạy phải . Đối với chúng mình thì thế là sung sướng . 
Bài tập 1: Trong số những từ in màu xanh sau đây, từ nào là danh từ, từ nào động từ, từ nào là tính từ ? 
DT 
ĐT 
TT 
ĐT 
DT 
ĐT 
DT 
ĐT 
TT 
TT 
TT 
Bài tập 1. Hãy thêm các từ cho sau đây vào trước những từ thích hợp với chúng trong ba cột bên dưới. Cho biết mỗi từ trong ba cột đó thuộc từ loại nào. 
a/ những, các, một ; 
 b/ hãy, đã, vừa ; 
c/ rất, hơi, quá 
/ / hay 
/ / đọc 
/ / lần 
/ / nghĩ ngợi 
/ / cái (lăng) 
/ / phục dịch 
/ / làng 
/ / đập 
/ / đột ngột 
/ / ông (giáo) 
/ / phải 
/ / sung sướng 
a 
b 
 c 
b 
a 
b 
a 
b 
 c 
 c 
 c 
a 
- Từ nào đứng sau (a) được sẽ là danh từ . 
- Từ nào đứng sau (b) được thường sẽ là động từ . 
- Từ nào đứng sau (c) được thường sẽ là tính từ . 
Bài tập 3. Hãy cho biết danh từ, động từ , tính từ có thể đứng sau những từ nào? 
 Danh từ có thể đứng sau : những, các, một .( ST,LT ) 
 Động từ có thể đứng sau : hãy, đã, vừa.( phó từ) 
 Tính từ có thể đứng sau : rất, hơi, quá .( từ chỉ mức độ ) 
Bài tập 4. Kẻ bảng theo mẫu dưới đây và điền các từ có thể kết hợp với DT, ĐT, TT vào những cột để trống. 
BẢNG TỔNG KẾT VỀ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ 
Ý nghĩa khái quát của từ loại 
Khả năng kết hợp 
Kết hợp về phía trước 
Từ loại 
Kết hợp về phía sau 
Chỉ vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm) 
danh từ 
Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật 
động từ 
Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái 
tính từ 
những, các, một 
hãy, đã, vừa 
rất, hơi, quá 
kia,ấy, nọ 
xong, rồi 
quá, lắm 
Bài tập 5. Trong những câu dưới đây, các từ in màu xanh vốn thuộc từ loại nào và ở đây chúng được dùng như từ loại nào ? 
a/ Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. . ( Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà ) 
b/ Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ. . ( Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa ) 
c/ Những băn khoăn ấy làm cho nhà hội hoạ không nhận xét được gì ở cô gái ngồi trước mặt đằng kia. . ( Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa ) 
→ “tr òn” là TT, ở câu (a) nó được dùng như ĐT. 
→ “l í tưởng” là DT, ở câu (b) nó được dùng như TT. 
→ “ băn khoăn ” là TT, ở câu (c) nó được dùng như DT. 
Bài tập 1/132. Hãy sắp xếp các từ in màu xanh trong những câu sau đây vào cột thích hợp (theo bảng mẫu) ở dưới. 
II. Bài tập về các từ loại khác: 
a/ Một lát sau không phải chỉ có ba đứa mà cả một lũ trẻ ở tầng dưới lần lượt chạy lên. . (Nguyễn Minh Châu, Bến quê ) 
b/ Trong cuộc đời kháng chiến của tôi, tôi chứng kiến không biết bao nhiêu cuộc chia tay, nhưng chưa bao giờ , tôi bị xúc động như lần ấy . (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà ) 
c/ Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt – cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt. (Nguyễn Minh Châu, Bến quê ) 
d/ - Trời ơi , chỉ còn có năm phút ! (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa ) 
e/ - Quê anh ở đâu thế ? - Hoạ sĩ hỏi. (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa ) 
g/ - Đã bao giờ Tuấn sang bên kia chưa hả ? (Nguyễn Minh Châu, Bến quê ) 
h/ - Bố đang sai con làm cái việc gì lạ thế ? (Nguyễn Minh Châu, Bến quê ) 
Số từ 
Đại từ 
Lượng từ 
Chỉ từ 
Phó từ 
Quan hệ từ 
Trợ từ 
Tình thái từ 
Thán từ 
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
e/ 
g/ 
h/ 
BẢNG THỐNG KÊ CÁC TỪ LOẠI KHÁC (NGOÀI BA TỪ LOẠI CHÍNH) 
- chỉ - cả 
- ở 
- ba 
- tôi - bao nhiêu - bao giờ 
- của - nhưng - như 
- ấy 
- bấy giờ 
- những 
- đã - mới - đã 
- ngay 
- Trời ơi 
- năm 
- đâu 
- hả 
- đang 
- chỉ 
B- CỤM TỪ 
1. Cụm từ: Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ 
CỤM TỪ 
MÔ HÌNH CẤU TẠO CỤM TỪ 
PHẦN PHỤ TRƯỚC 
DTTT 
PHẦN PHỤ SAU 
CỤM DANH TỪ 
danh từ 
CỤM ĐỘNG TỪ 
động từ 
CỤM TÍNH TỪ 
tính từ 
VÍ DỤ 
những, các, một 
đang, sẽ hãy, đã, vừa 
rất, hơi, quá 
kia,ấy, nọ 
xong, rồi 
quá, lắm 
A- TỪ LOẠI : 
Bài tập 1 (trang 133 sg k): Tìm phần Trung của cụm D và dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ 
	 a, ảnh hưởng, nhân cách, lối sống là phần trung tâm của các cụm danh từ in đậm. Các dấu hiệu là những lượng từ đứng trước: những, một. 
	 b, ngày (khởi nghĩa) dấu hiệu là những 
	 c, Tiếng (cười nói) Dấu hiệu là có thể thêm những vào trước 
Bài tập 3 (trang 133 sgk ): Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra các yếu tố phụ đi kèm với nó. 
	 a, Việt Nam, bình dị, Việt Nam, phương Đông, mới, hiện đại là phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Dấu hiệu là từ rất . 
	 Các từ như phương Đông, Việt Nam là danh từ riêng được chuyển loại thành tính từ 
	 b, Êm ả có thể thêm rất vào phía trước 
	 c, Phức tạp, phong phú, sâu sắc, có thể thêm từ rất vào phía trước 
2. Bài tập 
Bài tập 2. Tìm phần trung tâm của các cụm từ in màu xanh. Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm động từ. 
a/ Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh . Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh , sẽ ôm chặt lấy cổ anh . 
b/ Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính 
* Phần trung tâm của các cụm động từ: 
a/ đến, chạy, ôm. Dấu hiệu là phó từ : đã, sẽ, sẽ đứng trước. 
b/ lên (cải chính). Dấu hiệu là phó từ “ vừa ” đứng trước. 
 HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ  
* TỪ LOẠI 
	- Nắm kiến thức về từ loại: Danh từ, động từ, tính từ và chức vụ ngữ pháp của các từ loại 
	- Nắm cấu tạo của cụm từ: Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ 
	- Hoàn thành các bài tập trang 133, 134 
* THÀNH PHẦN CÂU 
	- Thành phần chính, thành phần phụ 
	- Thành phần biệt lập 
* CÁC KIỂU CÂU 
	- Câu đơn 
	- Câu ghép 
	- Biến đổi câu 
	- Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp khác nhau 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_155_tong_ket_ve_ngu_phap.ppt