Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 161+162: Tổng kết tập làm văn - Võ Thị Lệ Hằng

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 161+162: Tổng kết tập làm văn - Võ Thị Lệ Hằng

I.Ôn tập các kiểu văn bản đã học trong chương trình ngữ văn THCS:

Câu 1: Các kiểu VB trên khác nhau:

- Tự sự: Trình bày sự việc.

- Miêu tả: Đối tượng là con người, sự vật, hiện tượng và tái hiện đặc điểm của chúng.

- Thuyết minh: Cần trình bày những đối tượng thuyết minh cần làm rõ về bản chất bên trong và nhiều phương diện có tính khách quan.

- Nghị luận: Bày tỏ quan điểm.

- Điều hành: Hành chính.

- Biểu cảm: Cảm xúc.

 

ppt 34 trang Thái Hoàn 03/07/2023 961
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 161+162: Tổng kết tập làm văn - Võ Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ SÔNG CẦU 
 TRƯỜNG THCS HOÀNG VĂN THỤ 
Giáo viên: VÕ THỊ LỆ HẰNG 
 Từ trên cao nhìn xuống Hồ Gươm như một chiếc gương bầu dục lớn sáng long lanh. Cầu Thê Húc màu son cong cong như hình con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn . Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê .. 
Động Phong Nha gồm hai bộ phận động khô và động nước. Động khô ở độ cao 200 m , thủa xưa vốn là dòng sông ngầm nay đã kiệt nước, chỉ có những vòm đá trắng vân nhũ và vô số cột đá màu xanh ngọc bích óng ánh . Trái với động khô động nước hiện thời đang có một con sông dài chảy suốt ngày đêm, song khá sâu và nước rất trong .rất hấp dẫn với khách du lịch 
Lêi kªu gäi toµn quèc kh¸ng chiÕn 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
Độc lập -Tự do-Hạnh phúc 
ĐƠN XIN NGHỈ HỌC 
	Kính gửi : Cô giáo chủ nhiệm lớp 9A 
	Đồng kính gửi các thầy cô giáo bộ môn 
	Tên em là : Nguyễn Thu Hương , học sinh lớp 9A 
	Hôm nay, ngày tháng 04 năm 2009. Do em bị ốm nên em không đi học được. Vậy em viết đơn này xin phép cô cho em được nghỉ buổi học hôm nay . Em hứa sẽ chép bài và học bài đầy đủ . 
 Em xin chân thành cảm ơn . 
 Sông Cầu , ngày tháng 04 năm 20 23 
 Học sinh 
 (ký tên ) 
 Tiết 161, 162 
TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN 
TT 
Kiểu văn bản 
Phương thức biểu đạt 
Ví dụ về hình thức văn bản cụ thể 
1 
Văn bản tự sự 
 - Mục đích: biểu hiện con người quy luật đời sống, bày tở thái độ. 
- Bản tin báo chí. 
- Bản tường thuật, tường trình, 
- Tác phẩm Lịch sử 
- Tác phẩm văn học nghệ thuật (truyện, tiểu thuyết, kí sự). 
2 
Văn bản miêu tả 
 Tái hiện các tính chất thuộc tính sự vật, hiện tượng, giúp con người cảm nhận và hiểu được chúng. 
- MĐ: giúp con người cảm nhận và hiểu được chúng. 
- Văn tả cảnh, tả người, tả sự vật. 
- Đoạn văn miêu tả trong tác phẩm tự sự. 
3 
Văn bản biểu cảm 
 Bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm xúc con người, tự nhiên xã hội, sự vật. 
- Mục đích: bày tỏ t/c và khơi gợi sự đồng cảm. 
- Điện mừng, thăm hỏi, chia buồn. 
- Thư từ biểu lộ t/c giữa con người với con người. 
- Tác phẩm văn học trữ tình: thơ, tuỳ bút, bút kí. 
I.Ôn tập các kiểu văn bản đã học trong chương trình ngữ văn THCS 
4 
Văn bản thuyết minh 
- Trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên nhân, kết quả có ích hoặc có hại của sự vật hiện tượng, để giúp người đọc có tri thức khả quan vì có thái độ đúng đắn với chúng. 
- MĐ: giúp người đọc có tri thuéc khách quan và thái độ đúng dắn đối với chúng. 
- Thuyết minh sản phẩm. 
- Giới thiệu di tích, thắng cảnh, nhân vật 
- Trình bày tri thức và phương thức trong khoa học. 
5 
Văn bản nghị luận 
- Trình bày tư tưởng, chủ trương, quan điểm của con người đối với tự nhiên, xã hội, con người qua các luận điểm, luận cứ và lập luận thuyết phục. 
- MĐ: thuyết phục mọi người tin theo cái đúng cái tốt; từ bỏ cái sai, cái xấu. 
- Cáo, hịch, chiếu, biểu. 
- Xã luận, bình luận,lời kêu gọi. 
- Sách lí luận. 
- Tranh luận về một vấn đề chính trị xã hội, văn hoá 
6 
Văn bản điều hành (hành chính công vụ) 
 -Trình bày theo mẫu chung và chịu trách nhiệm về pháp lý các ý kiến, nguyện vọng của cá nhân, tập thể đối với cơ quan quản lý hay ngược lại bày tỏ yêu cầu, quyết định của người có thẩm quyền đối với người có trách nhiệm thực thi hoặc thoả thuận giữa công dân với nhau về lợi ích và chức vụ. 
- MĐ: Đảm bảo các quan hệ bình thường giữa người với người và theo quy định và pháp luật. 
- Đơn từ 
- Báo cáo. 
- Đề nghị. 
- Biên bản. 
- Tường trình. 
- Thông báo 
- Hợp đồng 
I. Ôn tập các kiểu văn bản đã học trong chương trình ngữ văn THCS: 
 Câu 1: Các kiểu VB trªn kh¸c nhau ë hai ®iÓm chÝnh: 
+ Khác nhau về phương thức biểu đạt. 
+ Khác nhau ở hình thức thể hiện. 
* Cụ Thể: 
- Tự sự: Trình bày sự việc. 
- Miêu tả: Đối tượng là con người, sự vật, hiện tượng và tái hiện đặc điểm của chúng. 
- Thuyết minh : Cần trình bày những đối tượng thuyết minh cần làm rõ về bản chất bên trong và nhiều phương diện có tính khách quan. 
- Nghị luận: Bày tỏ quan điểm. 
- Điều hành : Hành chính. 
- Biểu cảm : Cảm xúc. 
* Cụ Thể: 
Câu 1: Các kiểu VB trên khác nhau: 
I. Ôn tập các kiểu văn bản đã học trong chương trình ngữ văn THCS: 
Câu 2: Các kiểu VB trên không thể thay thế cho nhau được vì: 
+ Phương thức biểu đạt khác nhau. 
+ Hình thức thể hiện khác nhau. 
+ Mục đích khác nhau. 
+ Các yểu tố cấu thành VB khác nhau. 
* Ví dụ :Thuyết minh-Giải thích- Miêu tả 
Thuyết minh 
Giải thích 
Miêu tả 
-Phương thức chủ yếu: cung cấp đầy đủ tri thức về đối tượng. 
-Cách viết: trung thành với đặc điểm đối tượng một cách khách quan, khoa học. 
Phương thức chủ yếu: xây dựng một hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận. 
-Cách viết: dùng vốn sống trực tiếp để giải thích một vấn đề nào đó theo quan điểm lập trường nhất định. 
Phương thức chủ yếu: Tái tạo hiện thực bằng cảm xúc chủ quan. 
-Cách viết: XD hình tượng về một đối tượng nào đó thông qua quan sát, liên tưởng, so sánh và cảm xúc chủ quan. 
Câu 3: Các phương thức biểu đạt trên có thể phối hợp với nhau trong một Vb cụ thể vì: Ngoài chức năng thông tin, các VB còn có chức năng tạo lập và duy trì quan hệ Xh... 
Tự sự 
Miêu tả 
Biểu cảm 
Nghị luận 
Thuyết minh 
- Có sử dụng 4 phương thức còn lại 
-Ngoài ra còn kết hợp với miêu tả nội tâm, đối thoại, độc thoại nội tâm 
- Có sử dụng các phương thức tự sự, biểu cảm, thuyết minh. 
- Có sử dụng các phương thức tự sự ,miêu tả, nghị luận. 
- Có sử dụng các phương thức miêu tả, biểu cảm, thuyết minh. 
- Có sử dụng các phương thức miêu tả, nghị luận. 
* Khả năng kết hợp giữa các phương thức: 
Câu 4: So sánh kiểu VB và thể loại VH. 
* Văn bản tự sự và thể loại văn tự sự 
- Giống : Kể sự việc 
-Khác:+Văn bản tự sự: phương thức biểu đạt chính. 
+ Thể loại tự sự: Đa dạng.(Truyện ngắn, Tiểu thuyết, Kịch 
-Tính nghệ thuật trong tác phẩm tự sự: 
- Cốt truyện – nhân vật – sự việc – kết cấu. 
* Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại trữ tình 
- Giống: Chứa đựng cảm xúc, tình cảm chủ đạo. 
- Khác nhau: 
+ Văn bản biểu cảm: Bày tỏ cảm xúc về một đối tượng (văn xuôi). 
+ Tác phẩm trữ tình: Đời sống cảm xúc phong phú của chủ thể trước vấn đề đời sống (thơ). 
5. Vai trò của các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự trong văn nghị luận. 
- Thuyết minh: Giải thích cho 1 cơ sở nào đó vấn đề bàn luận. 
- Tự sự: Sự việc dẫn chứng cho vấn đề. 
- Miêu tả: Tái hiện đặc điểm tính chất.. 
II . Phần tập làm văn trong chương trình ngữ văn trung học cơ sở: 
1 . Mối quan hệ giữa phần văn và tập làm văn: 
- Qua đọc hiểu văn bản hình thành kĩ năng viết tập làm văn. 
+ Mô phỏng. 
+ Học phương pháp kết cấu. 
+ Học cách diễn đạt. 
+ Gợi ý sáng tạo. 
-> Đọc nhiều để học cách viết tốt , đọc ít viết không tốt không hay. 
2 . Mối quan hệ giữa phần tiếng việt,văn và tập làm văn. 
II .Phần văn trong chương trình ngữ văn trung học cơ sở: 
1.Mối quan hệ giữa phần văn và tập làm văn: 
2.Mối quan hệ giữa phần tiếng việt, văn và tập làm văn: 
- Nắm được kiến thức cơ bản của phần tiếng việt: 
+ Sẽ có kĩ năng dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn, có cách diễn đạt hay. 
+ Tránh được những lỗi thường gặp khi nói viết. 
3.ý nghĩa của các phương thức biểu đạt đối với việc rèn luyện kĩ năng làm văn: 
- Đọc văn bản tự sự,miêu tả giúp kể chuyện và làm văn miêu tả hay,sinh động,hấp dẫn. 
- Đọc văn bản nghị luận, thuyết minh giúp cho hoc sinh cách tư duy lô gíc khi trình bày một vấn đề một tư tưởng. 
- Đọc văn bản biểu cảm giúp học sinh có cảm xúc sâu sắc hơn khi làm bài nghị luận. 
Tiết 161,162: TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN 
II. Phần tập làm văn trong chương trình ngữ văn THCS 
III. Các kiểu văn bản trọng tâm 
1. Văn bản thuyết minh 
2. Văn bản tự sự 
3. Văn bản nghị luận 
I. Các kiểu văn bản đã học trong chương trình ngữ 
văn THCS 
Kiểu văn bản 
Văn bản thuyết minh 
Văn bản tự sự 
Văn bản nghị luận 
Mục đích 
Đặc điểm cơ bản 
Cách làm 
CÓ tri thức về đối tượng thuyết minh 
Các phương pháp thuyết minh 
Giới thiệu, trình bày diễn biến sự việc theo trình tự nhất định 
Xây dựng hệ thống lập luận chặt chẽ, thuyết phục 
Các yếu tố kết hợp 
Kết hợp các phương thức biểu đạt 
Kết hợp các phương thức biểu đạt 
Kết hợp các phương thức biểu đạt ( mức độ vừa phải ) 
Ngôn ngữ 
Chính xác, cô đọng dễ hiểu 
Ngắn gọn, giản dị gần gũi với cuộc sống thường ngày 
Chuẩn xác, rõ ràng, gợi cảm 
Tri thức khách quan, thái độ đúng đắn 
Biểu hiện con người cuộc sống, bày tỏ thái độ, tình cảm 
Thuyết phục mọi người tin theo cái đúng, tốt, từ bỏ cái sai, xấu 
Sự việc, hiện tượng khách quan 
Sự việc, nhân vật, người kể chuyện 
Luận điểm, luận cứ, lập luận 
III.Các kiểu văn bản trọng tâm: 
1.Văn bản thuyết minh: 
a. Mục đích biểu đạt: Giúp cho người đọc có tri thức khách quan và thái độ đúng đắn về đối tượng. 
b. Muốn làm văn bản thuyết minh cần chuẩn bị: 
- Quan sát để nắm được những tri thức khách quan về đối tượng. 
- Nắm được các phương pháp thuyết minh. 
- Nắm được bố cục, cách trình bày. 
c. Các phương pháp thường dùng trong văn bản thuyết minh: 
 Định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, so sánh, liệt kê, dùng số liệu 
d. Ngôn ngữ trong vă bản thuyết minh: Chính xác, khoa học. 
2. Văn bản tự sự: 
a . Mục đích biểu đạt : Biểu hiện con người,qui luật đời sống,bày tỏ tình cảm,thái độ. 
b . Các yếu tố tạo thành văn bản tự sự: 
Sự việc,nhân vật,tình huống,hành động,lời kể . 
c . Sự kết hợp giữa tự sự với các yếu tố miêu tả , nghị luận , biểu cảm: 
- Để câu chuyện sinh động,hấp dẫn cần biết miêu tả. 
- Để câu chuyện sâu sắc,giàu tính triết lí cần biết sử dụng yếu tố nghị luận. 
- Để thể hiện thái độ,tình cảm với nhân vật cần biết sử dụng yếu tố biểu cảm. 
d . Ngôn ngữ trong văn bản tự sự :Sử dụng nhiều từ chỉ hành động,từ giới thiệu,từ chỉ thời gian,không gian 
3.Văn bản nghị luận: 
a. Mục đích biểu đạt: thuyết phục người đọc đi theo cái đúng, cái tốt, từ bỏ cái sai, cái xấu. 
b. Các yếu tố tạo thành: Luận điểm, luận cứ, lập luận. 
c. Yêu cầu đối với luận điểm, luận cứ, lập luận: 
- Luận điểm,luận cứ: Phải đúng đắn, chân thật 
- Lập luận: Chặt chẽ, hợp lí. 
d. Dàn ý chung của bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống hoặc một vấn đề tư tưởng đạo lí. 
e. Dàn ý chung của bài nghị luận về tác phẩm truyện(hoặc đoạn trích) hoặc về một đoạn thơ, bài thơ. 
 Văn bản nghị luận 
Nghị luận xã hội 
Nghị luận văn học 
Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống 
Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí 
Nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ) 
Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ 
Các bước làm bài: 
 Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý 
Bước 2: Lập dàn bài 
Bước 3: Viết bài 
Bước 4: Đọc lại bài viết và sửa chữa 
1. Dàn bài chung của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống: 
A . Mở bài: Giới thiệu sự việc, hiện tượng có vấn đề. 
B. Thân bài: Liên hệ thực tế, phân tích các mặt, đánh giá, nhận định. 
C. Kết bài : Kết luận, khẳng định, phủ định, lời khuyên. 
2. Dàn bài chung của kiểu bài nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ) 
A. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm, vấn đề cần nghị luận. Nêu ý kiến đánh giá sơ bộ . 
B. Thân bài: Nêu các luận điểm chính về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm, có phân tích chứng minh bằng các luận cứ tiêu biểu và xác thực. 
C. Kết bài: Nêu nhận định, đánh giá chung của mình về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ) 
Đề bài 1:Em có suy nghĩ gì về ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc của thế hệ trẻ Việt Nam? 
Đề bài 2: Vẻ đẹp của các nữ thanh niên xung phong trên tuyến đường Trường Sơn qua truyện ngắn “ Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê. 
* Luyện tập: 
Đề bài 2: Vẻ đẹp của các nữ thanh niên xung phong trên tuyến đường Trường Sơn qua truyện ngắn “ Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê. 
Lập dàn ý s ơ lược 
cho đề bài trên. 
2. Dàn bài chung của kiểu bài nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ) 
A. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm, vấn đề cần nghị luận. Nêu ý kiến đánh giá sơ bộ. 
B. Thân bài: Nêu các luận điểm chính về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm, có phân tích chứng minh bằng các luận cứ tiêu biểu và xác thực. 
C. Kết bài: Nêu nhận định, đánh giá chung của mình về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ) 
Đề bài 2: Vẻ đẹp của các nữ thanh niên xung phong trên tuyến đường Trường Sơn qua truyện ngắn “ Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê. 
Lập dàn ý s ơ lược cho đề bài trên. 
Dàn ý 
 Nêu ý kiến đniên xung phongánh giá chung nhất của mình về vẻ đẹp của các nữ thanh 
Thân bài: Phân tích bày tỏ quan điểm cá nhân về những nét đẹp của các nữ thanh niên xung phong. 
- Luận điểm 2: Vẻ đẹp riêng của từng người: Phương Định, Thao, Nho 
- Luận điểm 3: Ấn tượng sâu sắc về ba cô gái 
Mở bài: - Giới thiệu tác giả, tác phẩm 
Kết bài: Khái quát những cảm nghĩ, đánh giá của cá nhân mình về các cô gái TNXP và ý nghĩa công việc của họ 
Nêu suy nghĩ về thế hệ trẻ VN, về cuộc sống và công việc, về sự hi sinh của họ 
- Luận điểm1: hoàn cảnh sống và công việc của 3 cô gái Vẻ đẹp chung của các nữ thanh niên xung phong 
* Bài tập: 
1/ Kiểu văn bản chính nào không được giới thiệu trong SGK ngữ văn 9? 
Thuyết minh. 
 Tự sự. 
 Nghị luận . 
 Miêu tả. 
2/ Hãy lập sơ đồ các kiểu văn bản đã học trong chương trình ngữ văn THCS? 
Luyện tập 
Hãy viết đoạn văn với chủ đề tự chọn trong đó sử dụng đồng thời 2- 3 yếu tố: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh..., sau đó hãy chỉ ra đâu là yếu tố chủ đạo của bài viết, các yếu tố kia có vai trò như thế nào trong đoạn văn đó? 
Hướng dẫn tự học: 
 1. Bài vừa học : 
Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng và tìm tòi mở rộng 
2. Bài sắp học : TỔNG KẾT VĂN HỌC 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_161162_tong_ket_tap_lam_van_vo.ppt