Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 169+170: Tập làm văn: Tổng kết tập làm văn
II.Phần tập làm văn trong chưương trình Ngữ văn THCS
1.Mối quan hệ giữa phần Văn và Tập làm văn:
- Qua văn qua đọc hiểu văn bản hình thành kĩ năng viết tập làm văn.
+ Mô phỏng.
+ Học phưương pháp kết cấu.
+ Học cách diễn đạt.
+ Gợi ý sáng tạo.
->Đọc nhiều để học cách viết tốt. không đọc, ít đọc viết không tốt, không hay.
2.Mối quan hệ giữa phần tiếng Việt, Văn và Tập làm văn.
- Nắm đưîc kiến thức cơ bản của phần Tiếng Việt:
+ Sẽ có kĩ năng dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn, có cách diễn đạt hay.
+Tránh đưưîc những lỗi thưường gặp khi nói viết.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 169+170: Tập làm văn: Tổng kết tập làm văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 169 – 170 – Tập làm văn TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN Cỏc kiểu bài tập làm văn thcs Kiến thức cơ bản TỰ SỰ MIấU TẢ BIỂU CẢM THUYấT MINH NGHỊ LUẬN I.Cỏc kiểu văn bản đó học trong chương trỡnh ngữ văn THCS + VB tự sự +VB miờu tả +VB biểu cảm - Điểm khỏc nhau của cỏc kiểu văn bản : + Khác nhau về phưương thức biểu đạt. + Khác nhau ở hình thức thể hiện. - Tớnh độc lập của cỏc kiểu văn bản + Phưương thức biểu đạt khỏc nhau. + Hỡnh thức thể hiện khỏc nhau. + Mục đớch khỏc nhau. + Cỏc yếu tố cấu thành văn bản khỏc nhau - Khả năng kết hợp của cỏc kiểu văn bản Các phưương thức biểu đạt trên có thể phối hợp với nhau trong một văn bản cụ thể vì: Ngoài chức năng thông tin, c ác văn bản còn có chức năng tạo lập và duy trì quan hệ xó hội ... +VB thuyết minh +VB nghị luận +VB điều hành (hành chớnh cụng vụ) Cỏc kiểu văn bản: Tiết 169 – 170 – Tập làm văn TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN - So sánh kiểu văn bản và thể loại văn học. *Giống nhau; - Kiểu tự sự có mặt trong thể loại tự sự - Kiểu biểu cảm có mặt trong thể loại trữ tình. *Khác nhau: - Kiểu văn là cơ sở của các thể loại văn học. - Thể loại văn học là “môi trưường” xuất hiện các kiểu văn bản. I.Cỏc kiểu văn bản đó học trong chương trỡnh ngữ văn THCS Tiết 169 – 170 – Tập làm văn TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN Thuyết minh Giải thích Miêu tả Phưương thức chủ yếu: cung cấp đầy đủ tri thức về đối tưượng. - Cách viết: trung thành với đặc điểm đối tưượng một cách khách quan, khoa học. Phưương thức chủ yếu: xây dựng một hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận. -Cách viết: dùng vốn sống trực tiếp để giải thích một vấn đề nào đó theo quan điểm lập trưường nhất định. Phưương thức chủ yếu: Tái tạo hiện thực bằng cảm xúc chủ quan. - Cách viết: Xây dựng hình tưượng về một đối tưượng nào đó thông qua quan sát, liên tưưởng,so sánh và cảm xúc chủ quan. * So sánh: Thuyết minh - Giải thích - Miêu tả I.Cỏc kiểu văn bản đó học trong chương trỡnh ngữ văn THCS Tiết 169 – 170 – Tập làm văn TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN - Khả năng kết hợp giữa các phưương thức: Tự sự Miêu tả Biểu cảm Nghị luận Thuyết minh - Có sử dụng 4 phương thức còn lại - Ngoài ra còn kết hợp với miêu tả nội tâm, đối thoại, độc thoại nội tâm - Có sử dụng các phưương thức tự sự, biểu cảm, thuyết minh. - Có sử dụng các phưương thức tự sự, miêu tả, nghị luận. - Có sử dụng các phưương thức miêu tả, biểu cảm, thuyết minh. - Có sử dụng các phưương thức miêu tả, nghị luận. I.Cỏc kiểu văn bản đó học trong chương trỡnh ngữ văn THCS Tiết 169 – 170 – Tập làm văn TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN II.Phần tập làm văn trong chưương trình Ngữ văn Trung học cơ sở: 1.Mối quan hệ giữa phần Văn và Tập làm văn: *Hãy chứng minh rằng giữa các kiểu văn bản và thể loại văn học có sự liên quan đến nhau: Kiểu văn bản nghị luận và tác phẩm nghị luận? Kiểu văn bản tự sự và tác phẩm tự sự ? - Kiểu văn bản biểu cảm và tác phẩm trữ tình? Tiết 169 – 170 – Tập làm văn TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN II.Phần tập làm văn trong chưương trình Ngữ văn THCS 1.Mối quan hệ giữa phần Văn và Tập làm văn: - Qua văn qua đọc hiểu văn bản hình thành kĩ năng viết tập làm văn. + Mô phỏng. + Học phưương pháp kết cấu. + Học cách diễn đạt. + Gợi ý sáng tạo. ->Đọc nhiều để học cách viết tốt. không đọc, ít đọc viết không tốt, không hay. 2.Mối quan hệ giữa phần tiếng Việt, Văn và Tập làm văn . - Nắm đưược kiến thức cơ bản của phần Tiếng Việt: + Sẽ có kĩ năng dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn, có cách diễn đạt hay. +Tránh đưược những lỗi thưường gặp khi nói viết. Tiết 169 – 170 – Tập làm văn TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN II.Phần tập làm văn trong chưương trình Ngữ văn THCS 3. ý nghĩa của các phưương thức biểu đạt đối với việc rèn luyện kĩ năng làm văn: - Đọc văn bản tự sự, miêu tả giúp kể chuyện và làm văn miêu tả hay,sinh động,hấp dẫn. - Đọc văn bản nghị luận, thuyết minh giúp cho học sinh cách tư duy lô gíc khi trình bày một vấn đề một tư tưởng. - Đọc văn bản biểu cảm giúp học sinh có cảm xúc sâu sắc hơn khi làm bài biểu cảm. Tiết 169 – 170 – Tập làm văn TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN III. Cỏc kiểu văn bản trọng tõm - Văn bản tự sự - Văn bản thuyết minh - Văn bản nghị luận Kiểu văn bản Văn bản thuyết minh Văn bản tự sự Văn bản nghị luận Mục đớch Đặc điểm cơ bản Cỏch làm Có tri thức về đối tượng thuyết minh Cỏc phương phỏp thuyết minh Giới thiệu, trỡnh bày diễn biến sự việc theo trỡnh tự nhất định Xõy dựng hệ thống lập luận chặt chẽ, thuyết phục Cỏc yếu tố kết hợp Kết hợp cỏc phương thức biểu đạt Kết hợp cỏc phương thức biểu đạt Kết hợp cỏc phương thức biểu đạt ( mức độ vừa phải ) Ngụn ngữ Chớnh xỏc, cụ đọng dễ hiểu Ngắn gọn, giản dị gần gũi với cuộc sống thường ngày Chuẩn xỏc, rừ ràng, gợi cảm Tri thức khỏch quan, thỏi độ đỳng đắn Biểu hiện con người cuộc sống, bày tỏ thỏi độ, tỡnh cảm Thuyết phục mọi người tin theo cỏi đỳng, tốt, từ bỏ cỏi sai, xấu Sự việc, hiện tượng khỏch quan Sự việc, nhõn vật, người kể chuyện Luận điểm, luận cứ, lập luận Tiết 169 – 170 – Tập làm văn TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN III.Các kiểu văn bản trọng tâm: 1.Văn bản thuyết minh: a.Mục đích biểu đạt: Giúp cho ngưười đọc có tri thức khách quan và thái độ đúng đắn về đối tượng. b.Muốn làm văn bản thuyết minh cần chuẩn bị: - Quan sát để nắm được những tri thức khách quan về đối tưượng. -Nắm đưược các phưương pháp thuyết minh. -Nắm đưược bố cục, cách trình bày. c.Các phưương pháp thưường dùng trong văn bản thuyết minh: Định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, so sánh, liệt kê, dùng số liệu d.Ngôn ngữ trong văn bản thuyết minh: Chính xác, khoa học . Tiết 169 – 170 – Tập làm văn TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN III.Các kiểu văn bản trọng tâm: 2. Văn bản tự sự: a.Mục đích biểu đạt : Biểu hiện con ngưười,qui luật đời sống,bày tỏ tình cảm,thái độ. b.Các yếu tố tạo thành văn bản tự sự: Sự việc, nhân vật, tình huống, hành động, lời kể . c. Sự kết hợp giữa tự sự với các yếu tố miêu tả,nghị luận,biểu cảm: -Để câu chuyện sinh động,hấp dẫn cần biết miêu tả. -Để câu chuyện sâu sắc,giàu tính triết lí cần biết sử dụng yếu tố nghị luận. -Để thể hiện thái độ,tình cảm với nhân vật cần biết sử dụng yếu tố biểu cảm. d. Ngôn ngữ trong văn bản tự sự : Sử dụng nhiều từ chỉ hành động,từ giới thiệu,từ chỉ thời gian,không gian Tiết 169 – 170 – Tập làm văn TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN III.Các kiểu văn bản trọng tâm: 3.Văn bản nghị luận: a. Mục đích biểu đạt: thuyết phục ngưười đọc đi theo cái đúng, cái tốt, từ bỏ cái sai, cái xấu. b.Các yếu tố tạo thành: Luận điểm,luận cứ,lập luận . c.Yêu cầu đối với luận điểm,luận cứ,lập luận: -Luận điểm, luận cứ: Phải đúng đắn,chân thật -Lập luận: Chặt chẽ, hợp lí. d.Dàn ý chung của bài nghị luận về một sự việc, hiện tưượng đời sống hoặc một vấn đề tư ư tưưởng đạo lí. e.Dàn ý chung của bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) hoặc về một đoạn thơ, bài thơ. Tiết 169 – 170 – Tập làm văn TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN Văn bản nghị luận Nghị luận xó hội Nghị luận văn học Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lớ Nghị luận về một tỏc phẩm truyện ( hoặc đoạn trớch ) Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ Tiết 169 – 170 – Tập làm văn TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN III.Các kiểu văn bản trọng tâm: 3.Văn bản nghị luận: g. Cỏc dạng bài nghị luận Cỏc bước làm bài: Bước 1: Tỡm hiểu đề và tỡm ý Bước 2: Lập dàn bài Bước 3: Viết bài Bước 4: Đọc lại bài viết và sửa chữa Tiết 169 – 170 – Tập làm văn TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN III.Các kiểu văn bản trọng tâm: 3.Văn bản nghị luận: h. Cỏc bước làm bài 1. Dàn bài chung của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống: A. Mở bài: Giới thiệu sự việc, hiện tượng cú vấn đề. B. Thõn bài: Liờn hệ thực tế, phõn tớch cỏc mặt, đỏnh giỏ, nhận định. C. Kết bài : Kết luận, khẳng định, phủ định, lời khuyờn. 2. Dàn bài chung của kiểu bài nghị luận về một tỏc phẩm truyện ( hoặc đoạn trớch ) A. Mở bài: Giới thiệu tỏc phẩm, vấn đề cần nghị luận. Nờu ý kiến đỏnh giỏ sơ bộ. B. Thõn bài: Nờu cỏc luận điểm chớnh về nội dung và nghệ thuật của tỏc phẩm, cú phõn tớch chứng minh bằng cỏc luận cứ tiờu biểu và xỏc thực. C. Kết bài: Nờu nhận định, đỏnh giỏ chung của mỡnh về tỏc phẩm truyện (hoặc đoạn trớch ) Tiết 169 – 170 – Tập làm văn TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN III.Các kiểu văn bản trọng tâm: 3.Văn bản nghị luận: i. Dàn bài Đề bài 1:Em cú suy nghĩ gỡ về ý thức giữ gỡn bản sắc văn hoỏ dõn tộc của thế hệ trẻ Việt Nam? Đề bài 2: Vẻ đẹp của cỏc nữ thanh niờn xung phong trờn tuyến đường Trường Sơn qua truyện ngắn “ Những ngụi sao xa xụi” của Lờ Minh Khuờ. Tiết 169 – 170 – Tập làm văn TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN III.Các kiểu văn bản trọng tâm: 3.Văn bản nghị luận: k. Cỏc dạng đề bài BÀI TẬP: XÂY DỰNG DÀN í CHO TỪNG ĐỀ BÀI Đề bài 2: Vẻ đẹp của cỏc nữ thanh niờn xung phong trờn tuyến đường Trường Sơn qua truyện ngắn “ Những ngụi sao xa xụi” của Lờ Minh Khuờ. Lập dàn ý sơ lược cho đề bài trờn. 2. Dàn bài chung của kiểu bài nghị luận về một tỏc phẩm truyện ( hoặc đoạn trớch ) A. Mở bài: Giới thiệu tỏc phẩm, vấn đề cần nghị luận. Nờu ý kiến đỏnh giỏ sơ bộ. B. Thõn bài: Nờu cỏc luận điểm chớnh về nội dung và nghệ thuật của tỏc phẩm, cú phõn tớch chứng minh bằng cỏc luận cứ tiờu biểu và xỏc thực. C. Kết bài: Nờu nhận định, đỏnh giỏ chung của mỡnh về tỏc phẩm truyện ( hoặc đoạn trớch ) Đề bài 2: Vẻ đẹp của cỏc nữ thanh niờn xung phong trờn tuyến đường Trường Sơn qua truyện ngắn “ Những ngụi sao xa xụi” của Lờ Minh Khuờ. Nờu ý kiến đỏnh giỏ chung nhất của mỡnh về vẻ đẹp của cỏc nữ thanh niờn xung phong Thõn bài: Phõn tớch bày tỏ quan điểm cỏ nhõn về những nột đẹp của cỏc nữ thanh niờn xung phong - Luận điểm 2: Vẻ đẹp riờng của từng người: Phương Định, Thao, Nho - Luận điểm 3: Ấn tượng sõu sắc về ba cụ gỏi Mở bài: - Giới thiệu tỏc giả, tỏc phẩm Kết bài: Khỏi quỏt những cảm nghĩ, đỏnh giỏ của cỏ nhõn mỡnh về cỏc cụ gỏi TNXP và ý nghĩa cụng việc của họ Nờu suy nghĩ về thế hệ trẻ VN, về cuộc sống và cụng việc, về sự hi sinh của họ - Luận điểm1: hoàn cảnh sống và cụng việc của 3 cụ gỏi Vẻ đẹp chung của cỏc nữ thanh niờn xung phong DÀN í ĐỀ 2 * Bài tập: 1/ Kiểu văn bản chính nào không đưược giới thiệu trong SGK ngữ văn 9? Thuyết minh. Tự sự. Nghị luận . Miêu tả. 2/ Hãy lập sơ đồ các kiểu văn bản đã học trong chưương trình ngữ văn THCS? Hướng dẫn học bài Lập dàn ý chi tiết cho đề bài 1. Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề bài 2
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_169170_tap_lam_van_tong_ket_tap.ppt