Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 22: Thuật ngữ - Phan Văn Phong

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 22: Thuật ngữ - Phan Văn Phong

* Nhận xét:

 Cách 1 là cách giải thích dựa vào những đặc tính bên ngoài của sự vật được hình thành trên cơ sở những kinh nghiệm, có tính chất cảm tính.

 Cách 2 dựa vào đặc tính bên trong của sự vật không thể nhận biết qua cảm tính mà phải qua sự nghiên cứu khoa học mới biết được.

 

ppt 31 trang hapham91 6110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 22: Thuật ngữ - Phan Văn Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRÖÔØNG THCS THAÙI TRÒ Ngöõ Vaên 9Chào mừng quý thầy cô về dự tiết học!	 KIỂM TRA BÀI CŨ:1. Nêu các cách phát triển từ vựng Tiếng việt?Cách phát triển từ vựngPhát triển nghĩa Phát triển về số lượngẨn dụ Hoán dụ Tạo từ ngữ mới Từ mượn2. Em hãy cho ví dụ một vài từ ngữ được cấu tạo trên cơ sở mô hình “ x + nhân; x + gia ” . Tiết 22. Tiếng Việt lớp 9Tiết 22:THUẬT NGỮTRƯỜNG TH & THCS HUỲNH THÚC KHÁNGTIẾT 22. ( Tiếng Việt) : THUẬT NGỮTUẦN 5I.Khái niệm Thuật ngữ1. Tìm hiểu VD: So sánh hai cách giải thích:- Cách 1: giải thích theo nghĩa thông thường, dừng lại ở đặc tính bên ngoài => ai cũng hiểu.- Cách 2: Kiên thức chuyên môn về hóa học, đặc tính bên trong của sự vật.( cách g/thích th/ngữ)-Những từ ngữ được định nghĩa ( in đậm) chủ yếu được dùng trong văn bản khoa học, công nghệ.2. Kết luận : Ghi nghớ Sgk/88II. Đặc điểm của Thuật ngữTìm hiểu:-Các thuật ngữ dẫn ở mục I chỉ có một nghĩa. -từ “muối” (a) Không có sắc thái biểu cảm. ( vì đây là một thuật ngữ)-từ “muối” (b) có sắc thái biểu cảm, chỉ tình cảm sâu đậm của con người.2. Kết luận : Ghi nghớ Sgk/89III. Luyện tậpBT1: 1-lực; 2-xâm thực; 3-hiện tượng hóa học; -4-trường từ vựng; 5-di chỉ; 6-thụ phấn; 7-lưu lượng; 8-trọng lực; 9-khí áp; 10-đơn chất BT2: Từ “điểm tựa” không dùng như thuật ngữ, ở đây có nghĩa là chỗ dựa chính.BT3: Từ “hỗn hợp” được dùng trong :a/ dùng thuật ngữ.b/ dùng theo nghĩa thông thường.BT5 -Thị trường (thuật ngữ trong kinh tế học): nơi thường xuyên tiêu thụ hàng hóa. (Thị: chợ - yếu tố Hán Việt).Thị trường (thuật ngữ trong vật lí): Chỉ phần không gian mà mắt có thể quan sát được. (Thị: thấy - yếu tố Hán Việt).Hiện tượng đồng âm này có vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ - một khái niệm đã nêu ở ghi nhớ không? Vì sao? Không vi phạm vì hai thuật ngữ này được dùng ở hai lĩnh vực khoa học riêng biệt chứ không phải ở cùng một lĩnh vực.BT4: Thuật ngữ“cá”: là động vật có xương sống,ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang.-Cách hiểu thông thường của người Việt: cá voi, cá heo thở bằng phổi,thuộc lớp thú.I. Khái niệm về Thuật ngữ :1. So sánh hai cách diễn đạtCách thứ nhấtCách thứ hai- Nước là chất lỏng không màu, không mùi, có trong sông, hồ, biển- Nước là hợp chất của các nguyên tử hi-đrô và ôxi, có công thức là H2O- Muối là tinh thể trắng, vị mặn, thường được tách từ nước biển, dùng để ăn- Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a-xít * Nhận xét: Cách 1 là cách giải thích dựa vào những đặc tính bên ngoài của sự vật được hình thành trên cơ sở những kinh nghiệm, có tính chất cảm tính. Cách 2 dựa vào đặc tính bên trong của sự vật không thể nhận biết qua cảm tính mà phải qua sự nghiên cứu khoa học mới biết được.TIẾT 22. ( Tiếng Việt) : THUẬT NGỮTUẦN 5I.Khái niệm Thuật ngữ1. Tìm hiểu VD: So sánh hai cách giải thích:- Cách 1: giải thích theo nghĩa thông thường, dừng lại ở đặc tính bên ngoài => ai cũng hiểu.- Cách 2: Kiên thức chuyên môn về hóa học, đặc tính bên trong của sự vật.( cách g/thích th/ngữ)Cách thứ nhấtCách thứ hai- Nước là chất lỏng không màu, không mùi, có trong sông, hồ, biển.- Nước là hợp chất của các nguyên tử hi-đrô và ôxi, có công thức là H2O.- Muối là tinh thể trắng, vị mặn, thường được tách từ nước biển, dùng để ăn- Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a-xítCách giải thích nghĩa của từ ngữ thông thường.Cách giải thích của thuật ngữ . 2. Ví dụ 2:Thạch nhũ là sản phẩm hình thành trong các hang động do sự nhỏ giọt của dung dịch đá vôi hoà tan trong nước có chứa a-xít các-bô-níc. Ba-dơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hi-đrô-xít.Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10.ĐỊA LÝTIẾNG VIỆTHOÁ HỌCTOÁN HỌC: 3.Ghi nhớ- Sgk/88Vậy, thế nào là thuật ngữ ?Em đã học các định nghĩa này ở những bộ môn nào? Và thường được dùng trong loại văn bản nào?Những từ ngữ này thường được dùng trong văn bản khoa học, công nghệ.TIẾT 22. ( Tiếng Việt) : THUẬT NGỮTUẦN 5I.Khái niệm Thuật ngữ1. Tìm hiểu VD: So sánh hai cách giải thích:- Cách 1: giải thích theo nghĩa thông thường, dừng lại ở đặc tính bên ngoài => ai cũng hiểu.- Cách 2: Kiên thức chuyên môn về hóa học, đặc tính bên trong của sự vật.( cách g/thích th/ngữ)-Những từ ngữ được định nghĩa ( in đậm) chủ yếu được dùng trong văn bản khoa học, công nghệ.2. Kết luận : Ghi nghớ Sgk/88- Thạch nhũ là sản phẩm hình thành trong các hang động do sự nhỏ giọt của dung dịch đá vôi hòa tan trong nước có chứa a-xít các-bô-níc.- Ba-dơ là hợp chất mà phân tử gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hi-đrô-xít.-Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.- Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của mười. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm.II.Đặc điểm của Thuật ngữ :1. Các thuật ngữ dẫn trong mục I.2 còn có nghĩa nào khác không ?TIẾT 22. ( Tiếng Việt) : THUẬT NGỮTUẦN 5I.Khái niệm Thuật ngữ1. Tìm hiểu VD: So sánh hai cách giải thích:- Cách 1: giải thích theo nghĩa thông thường, dừng lại ở đặc tính bên ngoài => ai cũng hiểu.- Cách 2: Kiên thức chuyên môn về hóa học, đặc tính bên trong của sự vật.( cách g/thích th/ngữ)-Những từ ngữ được định nghĩa ( in đậm) chủ yếu được dùng trong văn bản khoa học, công nghệ.2. Kết luận : Ghi nghớ Sgk/88II. Đặc điểm của Thuật ngữTìm hiểu:-Các thuật ngữ dẫn ở mục I chỉ có một nghĩa. a.a. Muối là một hợp chất có thể hòa tan trong nước.b. Tay nâng chén muối đĩa gừng,Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau. ( ca dao)không có sắc thái biểu cảm, không gợi lên ý nghĩa bóng bẩy chỉ tình cảm sâu đậm của con người - nó là một ẩn dụ.-> Thuật ngữThuật ngữ không có tính biểu cảm.2.Trong hai ví dụ sau,ở ví dụ nào, từ “ muối” có sắc thái biểu cảm ?3.Ghi nhớ- Sgk/89Vậy, qua 2 VD em hãy nêu đặc điểm của thuật ngữ ?TIẾT 22. ( Tiếng Việt) : THUẬT NGỮTUẦN 5I.Khái niệm Thuật ngữ1. Tìm hiểu VD: So sánh hai cách giải thích:- Cách 1: giải thích theo nghĩa thông thường, dừng lại ở đặc tính bên ngoài => ai cũng hiểu.- Cách 2: Kiên thức chuyên môn về hóa học, đặc tính bên trong của sự vật.( cách g/thích th/ngữ)-Những từ ngữ được định nghĩa ( in đậm) chủ yếu được dùng trong văn bản khoa học, công nghệ.2. Kết luận : Ghi nghớ Sgk/88II. Đặc điểm của Thuật ngữTìm hiểu:-Các thuật ngữ dẫn ở mục I chỉ có một nghĩa. -từ “muối” (a) Không có sắc thái biểu cảm. ( vì đây là một thuật ngữ)-từ “muối” (b) có sắc thái biểu cảm, chỉ tình cảm sâu đậm của con người.2. Kết luận : Ghi nghớ Sgk/89III. Luyện tậpBài 1: Vận dụng các kiến thức đã học ở các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Toán học, Vật lý, Hoá học, Sinh học để tìm thuật ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. Và cho biết thuật ngữ đó thuộc lĩnh vực khoa học nào? III. Luyện tập : : là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. .: là làm hủy hoại dần dần lớp đất đá phủ trên mặt đất do các tác nhân: gió, băng hà, nước chảy . ..: là hiện tượng trong đó sinh ra chất mới. .................: là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. : là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa. .: là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. ..: là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một điểm nào đó, trong một giây đồng hồ. Đơn vị đo: m3/s.LựcXâm thựcHiện tượng hóa họcTrường từ vựngDi chỉThụ phấnLưu lượngTIẾT 22. ( Tiếng Việt) : THUẬT NGỮTUẦN 5I.Khái niệm Thuật ngữ1. Tìm hiểu VD: So sánh hai cách giải thích:- Cách 1: giải thích theo nghĩa thông thường, dừng lại ở đặc tính bên ngoài => ai cũng hiểu.- Cách 2: Kiên thức chuyên môn về hóa học, đặc tính bên trong của sự vật.( cách g/thích th/ngữ)-Những từ ngữ được định nghĩa ( in đậm) chủ yếu được dùng trong văn bản khoa học, công nghệ.2. Kết luận : Ghi nghớ Sgk/88II. Đặc điểm của Thuật ngữTìm hiểu:-Các thuật ngữ dẫn ở mục I chỉ có một nghĩa. -từ “muối” (a) Không có sắc thái biểu cảm. ( vì đây là một thuật ngữ)-từ “muối” (b) có sắc thái biểu cảm, chỉ tình cảm sâu đậm của con người.2. Kết luận : Ghi nghớ Sgk/89III. Luyện tậpBT1: 1-lực; 2-xâm thực; 3-hiện tượng hóa học; -4-trường từ vựng; 5-di chỉ; 6-thụ phấn; 7-lưu lượng; 8-trọng lực; 9-khí áp; 10-đơn chất Bài 2: Đọc đoạn trích sau:“Nếu được làm hạt giống để mùa sauNếu lịch sử chọn ta làm điểm tựaVui gì hơn làm người lính đi đầuTrong đêm tối tim ta làm ngọn lửa !” (Tố Hữu – Chào xuân 67)Từ “điểm tựa” ở đoạn trích trên có được dùng như một thuật ngữ vật lý không?“Điểm tựa” ở đây có nghĩa gì?-“Điểm tựa”(thuật ngữ Vật lý): Điểm cố định của một đòn bẩy thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản.- “Điểm tựa” (trong đoạn trích) không được dùng như thuật ngữ, mà “điểm tựa” chỉ nơi làm chỗ dựa chính.TIẾT 22. ( Tiếng Việt) : THUẬT NGỮTUẦN 5I.Khái niệm Thuật ngữ1. Tìm hiểu VD: So sánh hai cách giải thích:- Cách 1: giải thích theo nghĩa thông thường, dừng lại ở đặc tính bên ngoài => ai cũng hiểu.- Cách 2: Kiên thức chuyên môn về hóa học, đặc tính bên trong của sự vật.( cách g/thích th/ngữ)-Những từ ngữ được định nghĩa ( in đậm) chủ yếu được dùng trong văn bản khoa học, công nghệ.2. Kết luận : Ghi nghớ Sgk/88II. Đặc điểm của Thuật ngữTìm hiểu:-Các thuật ngữ dẫn ở mục I chỉ có một nghĩa. -từ “muối” (a) Không có sắc thái biểu cảm. ( vì đây là một thuật ngữ)-từ “muối” (b) có sắc thái biểu cảm, chỉ tình cảm sâu đậm của con người.2. Kết luận : Ghi nghớ Sgk/89III. Luyện tậpBT1: 1-lực; 2-xâm thực; 3-hiện tượng hóa học; -4-trường từ vựng; 5-di chỉ; 6-thụ phấn; 7-lưu lượng; 8-trọng lực; 9-khí áp; 10-đơn chất BT2: Từ “điểm tựa” không dùng như thuật ngữ, ở đây có nghĩa là chỗ dựa chính.Bài 3:Hỗn hợp ( thuật ngữ hóa học): là nhiều chất trộn lẫn vào nhau mà không hòa hợp thành một chất khác.Hỗn hợp (nghĩa thông thường): gồm có nhiều thành phần trong đó mỗi thành phần vẫn không mất tính chất riêng của mình.Vậy cho biết hai câu sau, câu nào từ “hỗn hợp” là thuật ngữ? Câu nào từ “hỗn hợp” là nghĩa thông thường?Nước tự nhiên ở ao, hồ, sông, biển . là một hỗn hợp.Đó là một chương trình biểu diễn hỗn hợp nhiều tiết mục.Đặt câu với từ “hỗn hợp” hiểu theo nghĩa thông thường?Ví dụ: Đây là loại thức ăn hỗn hợp nhằm thúc đẩy sự tăng trưởng của các loại gia cầm. Thuật ngữ. Nghĩa thông thường.TIẾT 22. ( Tiếng Việt) : THUẬT NGỮTUẦN 5I.Khái niệm Thuật ngữ1. Tìm hiểu VD: So sánh hai cách giải thích:- Cách 1: giải thích theo nghĩa thông thường, dừng lại ở đặc tính bên ngoài => ai cũng hiểu.- Cách 2: Kiên thức chuyên môn về hóa học, đặc tính bên trong của sự vật.( cách g/thích th/ngữ)-Những từ ngữ được định nghĩa ( in đậm) chủ yếu được dùng trong văn bản khoa học, công nghệ.2. Kết luận : Ghi nghớ Sgk/88II. Đặc điểm của Thuật ngữTìm hiểu:-Các thuật ngữ dẫn ở mục I chỉ có một nghĩa. -từ “muối” (a) Không có sắc thái biểu cảm. ( vì đây là một thuật ngữ)-từ “muối” (b) có sắc thái biểu cảm, chỉ tình cảm sâu đậm của con người.2. Kết luận : Ghi nghớ Sgk/89III. Luyện tậpBT1: 1-lực; 2-xâm thực; 3-hiện tượng hóa học; -4-trường từ vựng; 5-di chỉ; 6-thụ phấn; 7-lưu lượng; 8-trọng lực; 9-khí áp; 10-đơn chất BT2: Từ “điểm tựa” không dùng như thuật ngữ, ở đây có nghĩa là chỗ dựa chính.BT3: Từ “hỗn hợp” được dùng trong :a/ dùng thuật ngữ.b/ dùng theo nghĩa thông thường.Bài 4:Thuật ngữ“cá”: là động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang.- Cách hiểu thông thường của người Việt: cá voi, cá heo thở bằng phổi, thuộc lớp thú.TIẾT 22. ( Tiếng Việt) : THUẬT NGỮTUẦN 5I.Khái niệm Thuật ngữ1. Tìm hiểu VD: So sánh hai cách giải thích:- Cách 1: giải thích theo nghĩa thông thường, dừng lại ở đặc tính bên ngoài => ai cũng hiểu.- Cách 2: Kiên thức chuyên môn về hóa học, đặc tính bên trong của sự vật.( cách g/thích th/ngữ)-Những từ ngữ được định nghĩa ( in đậm) chủ yếu được dùng trong văn bản khoa học, công nghệ.2. Kết luận : Ghi nghớ Sgk/88II. Đặc điểm của Thuật ngữTìm hiểu:-Các thuật ngữ dẫn ở mục I chỉ có một nghĩa. -từ “muối” (a) Không có sắc thái biểu cảm. ( vì đây là một thuật ngữ)-từ “muối” (b) có sắc thái biểu cảm, chỉ tình cảm sâu đậm của con người.2. Kết luận : Ghi nghớ Sgk/89III. Luyện tậpBT1: 1-lực; 2-xâm thực; 3-hiện tượng hóa học; -4-trường từ vựng; 5-di chỉ; 6-thụ phấn; 7-lưu lượng; 8-trọng lực; 9-khí áp; 10-đơn chất BT2: Từ “điểm tựa” không dùng như thuật ngữ, ở đây có nghĩa là chỗ dựa chính.BT3: Từ “hỗn hợp” được dùng trong :a/ dùng thuật ngữ.b/ dùng theo nghĩa thông thường.BT4: Thuật ngữ“cá”: là động vật có xương sống,ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang.-Cách hiểu thông thường của người Việt: cá voi, cá heo thở bằng phổi,thuộc lớp thú.Bài 5.Thị trường (thuật ngữ trong kinh tế học): nơi thường xuyên tiêu thụ hàng hóa. (Thị: chợ - yếu tố Hán Việt).Thị trường (thuật ngữ trong vật lí): Chỉ phần không gian mà mắt có thể quan sát được. (Thị: thấy - yếu tố Hán Việt).Hiện tượng đồng âm này có vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ - một khái niệm đã nêu ở ghi nhớ không? Vì sao? Không vi phạm vì hai thuật ngữ này được dùng ở hai lĩnh vực khoa học riêng biệt chứ không phải ở cùng một lĩnh vực.TIẾT 22. ( Tiếng Việt) : THUẬT NGỮTUẦN 5I.Khái niệm Thuật ngữ1. Tìm hiểu VD: So sánh hai cách giải thích:- Cách 1: giải thích theo nghĩa thông thường, dừng lại ở đặc tính bên ngoài => ai cũng hiểu.- Cách 2: Kiên thức chuyên môn về hóa học, đặc tính bên trong của sự vật.( cách g/thích th/ngữ)-Những từ ngữ được định nghĩa ( in đậm) chủ yếu được dùng trong văn bản khoa học, công nghệ.2. Kết luận : Ghi nghớ Sgk/88II. Đặc điểm của Thuật ngữTìm hiểu:-Các thuật ngữ dẫn ở mục I chỉ có một nghĩa. -từ “muối” (a) Không có sắc thái biểu cảm. ( vì đây là một thuật ngữ)-từ “muối” (b) có sắc thái biểu cảm, chỉ tình cảm sâu đậm của con người.2. Kết luận : Ghi nghớ Sgk/89III. Luyện tậpBT1: 1-lực; 2-xâm thực; 3-hiện tượng hóa học; -4-trường từ vựng; 5-di chỉ; 6-thụ phấn; 7-lưu lượng; 8-trọng lực; 9-khí áp; 10-đơn chất BT2: Từ “điểm tựa” không dùng như thuật ngữ, ở đây có nghĩa là chỗ dựa chính.BT3: Từ “hỗn hợp” được dùng trong :a/ dùng thuật ngữ.b/ dùng theo nghĩa thông thường.BT5 -Thị trường (thuật ngữ trong kinh tế học): nơi thường xuyên tiêu thụ hàng hóa. (Thị: chợ - yếu tố Hán Việt).Thị trường (thuật ngữ trong vật lí): Chỉ phần không gian mà mắt có thể quan sát được. (Thị: thấy - yếu tố Hán Việt).Hiện tượng đồng âm này có vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ - một khái niệm đã nêu ở ghi nhớ không? Vì sao? Không vi phạm vì hai thuật ngữ này được dùng ở hai lĩnh vực khoa học riêng biệt chứ không phải ở cùng một lĩnh vực.BT4: Thuật ngữ“cá”: là động vật có xương sống,ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang.-Cách hiểu thông thường của người Việt: cá voi, cá heo thở bằng phổi,thuộc lớp thú.HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ1.Học bài và làm đầy đủ các bài tập .2. Soạn bài mới :“Miêu tả trong văn bản tự sự”CHÚC CÁC EM HọC TẬP TỐT BÀI TẬP NHÓM - Em hãy giải thích các thuật ngữ sau :Môi trường:Bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên." -Công nghệ môi trường:"Công nghệ môi trường là tổng hợp các biện pháp vật lý, hoá học, sinh học nhằm ngăn ngừa và xử lý các chất độc hại phát sinh từ quá trình sản xuất và hoạt động của con người. Công nghệ môi trường bao gồm các tri thức dưới dạng nguyên lý, quy trình và các thiết bị kỹ thuật thực hiện nguyên lý và quy trình đó". TIẾT 30. ( Tiếng Việt) : THUẬT NGỮTUẦN 6I.Khái niệm Thuật ngữ1. Tìm hiểu VD: So sánh hai cách giải thích:- Cách 1: giải thích theo nghĩa thông thường, dừng lại ở đặc tính bên ngoài => ai cũng hiểu.- Cách 2: Kiên thức chuyên môn về hóa học, đặc tính bên trong của sự vật.( cách g/thích th/ngữ)-Những từ ngữ được định nghĩa ( in đậm) chủ yếu được dùng trong văn bản khoa học, công nghệ.2. Kết luận : Ghi nghớ Sgk/88II. Đặc điểm của Thuật ngữTìm hiểu:-Các thuật ngữ dẫn ở mục I chỉ có một nghĩa. -từ “muối” (a) Không có sắc thái biểu cảm. ( vì đây là một thuật ngữ)-từ “muối” (b) có sắc thái biểu cảm, chỉ tình cảm sâu đậm của con người.2. Kết luận : Ghi nghớ Sgk/89III. Luyện tậpBT1: 1-lực; 2-xâm thực; 3-hiện tượng hóa học; -4-trường từ vựng; 5-di chỉ; 6-thụ phấn; 7-lưu lượng; 8-trọng lực; 9-khí áp; 10-đơn chất BT2: Từ “điểm tựa” không dùng như thuật ngữ, ở đây có nghĩa là chỗ dựa chính.BT3: Từ “hỗn hợp” được dùng trong :a/ dùng thuật ngữ.b/ dùng theo nghĩa thông thường.BT5 -Thị trường (thuật ngữ trong kinh tế học): nơi thường xuyên tiêu thụ hàng hóa. (Thị: chợ - yếu tố Hán Việt).Thị trường (thuật ngữ trong vật lí): Chỉ phần không gian mà mắt có thể quan sát được. (Thị: thấy - yếu tố Hán Việt).Hiện tượng đồng âm này có vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ - một khái niệm đã nêu ở ghi nhớ không? Vì sao? Không vi phạm vì hai thuật ngữ này được dùng ở hai lĩnh vực khoa học riêng biệt chứ không phải ở cùng một lĩnh vực.BT4: Thuật ngữ“cá”: là động vật có xương sống,ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang.-Cách hiểu thông thường của người Việt: cá voi, cá heo thở bằng phổi,thuộc lớp thú.TIẾT 22. ( Tiếng Việt) : THUẬT NGỮTUẦN 5I.Khái niệm Thuật ngữ1. Tìm hiểu VD: So sánh hai cách giải thích:- Cách 1: giải thích theo nghĩa thông thường, dừng lại ở đặc tính bên ngoài => ai cũng hiểu.- Cách 2: Kiên thức chuyên môn về hóa học, đặc tính bên trong của sự vật.( cách g/thích th/ngữ)-Những từ ngữ được định nghĩa ( in đậm) chủ yếu được dùng trong văn bản khoa học, công nghệ.2. Kết luận : Ghi nghớ Sgk/88II. Đặc điểm của Thuật ngữTìm hiểu:-Các thuật ngữ dẫn ở mục I chỉ có một nghĩa. -từ “muối” (a) Không có sắc thái biểu cảm. ( vì đây là một thuật ngữ)-từ “muối” (b) có sắc thái biểu cảm, chỉ tình cảm sâu đậm của con người.2. Kết luận : Ghi nghớ Sgk/89III. Luyện tậpBT1: 1-lực; 2-xâm thực; 3-hiện tượng hóa học; -4-trường từ vựng; 5-di chỉ; 6-thụ phấn; 7-lưu lượng; 8-trọng lực; 9-khí áp; 10-đơn chất BT2: Từ “điểm tựa” không dùng như thuật ngữ, ở đây có nghĩa là chỗ dựa chính.BT3: Từ “hỗn hợp” được dùng trong :a/ dùng thuật ngữ.b/ dùng theo nghĩa thông thường.BT5 -Thị trường (thuật ngữ trong kinh tế học): nơi thường xuyên tiêu thụ hàng hóa. (Thị: chợ - yếu tố Hán Việt).Thị trường (thuật ngữ trong vật lí): Chỉ phần không gian mà mắt có thể quan sát được. (Thị: thấy - yếu tố Hán Việt).Hiện tượng đồng âm này có vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ - một khái niệm đã nêu ở ghi nhớ không? Vì sao? Không vi phạm vì hai thuật ngữ này được dùng ở hai lĩnh vực khoa học riêng biệt chứ không phải ở cùng một lĩnh vực.BT4: Thuật ngữ“cá”: là động vật có xương sống,ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang.-Cách hiểu thông thường của người Việt: cá voi, cá heo thở bằng phổi,thuộc lớp thú.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_22_thuat_ngu_phan_van_phong.ppt