Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 23: Sự phát triển của từ vựng
Bài 1/ 73(Phần II) Hãy tìm những từ Hán Việt trong hai đoạn trích sau đây:
b. Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm,trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
(Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 23: Sự phát triển của từ vựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tìm những từ ngữ mới lạ hay dùng trong đời sống hiện nay?Thứ 6/9/10/2020Bài 1/ 72(phần I)Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở các từ sau: Điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ. Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo đó. : Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp... - Điện thoại di động- Kinh tế tri thức- Đặc khu kinh tế- Sở hữu trí tuệ: Điện thoại là vô tuyến nhỏ mang theo người được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao.: Nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất, lưu thông phân phối các sản phẩm có trí tuệ cao.: Khu vực kinh tế đặc biệt dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với chính sách ưu đãi.Bài 2/ 73(Phần I) Trong tiếng Việt có những từ được cấu tạo theo mô hình x + tặc (như không tặc, hải tặc) hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo theo mô hình đó.Lâm tặcTin tặc- Tin tặc: Kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại.X + tặc- Lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên rừng.Hình ảnh những sản phẩm mới ra đờiapple-watch-s3samsung-galaxy-s20iphone-11VinFast Fadilthìa inox Bài 1/ 73 (Phần II) Hãy tìm những từ Hán Việt trong hai đoạn trích sau đây:a. Thanh minh trong tiết tháng ba, Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh. Gần xa nô nức yến anh, Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân. Dập dìu tài tử giai nhân, Ngựa xe như nước, áo quần như nêm. (Nguyễn Du, Truyện Kiều)Bài 1/ 73(Phần II) Hãy tìm những từ Hán Việt trong hai đoạn trích sau đây:a. Thanh minh trong tiết tháng ba, Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh. Gần xa nô nức yến anh, Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân. Dập dìu tài tử giai nhân, Ngựa xe như nước, áo quần như nêm. (Nguyễn Du, Truyện Kiều)Bài 1/ 73(Phần II) Hãy tìm những từ Hán Việt trong hai đoạn trích sau đây:b. Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm,trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ. (Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương)Bài 1/ 73(Phần II) Hãy tìm những từ Hán Việt trong hai đoạn trích sau đây:b. Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm,trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ. (Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương)Bài 2/ 73(Phần II) Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm sau:b. Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong: c. Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá (chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng ): aidsMa-két-tingNhững từ ngữ trên có nguồn gốc từ đâu ?(ngôn ngữ nào?)Bài tập: Vẽ sơ đồ tư duy tổng kết nội dung kiến thức về: Sự phát triển của từ vựng?Nhận xét bài làm của nhóm bạn bằng cách:Đưa ra 3 điều em tâm đắc nhất ( nhóm làm tốt)1 .2 ..3 .Đưa ra 2 điều nhóm bạn chưa làm được (chưa hài lòng).1 2 .Đưa ra 1 đề xuất cho nhóm bạn để làm tốt hơn.Đề xuất: . Sự phát triển của từ vựngPhát triển về nghĩa của từ ngữPhát triển về số lượng từ ngữPhương thức ẩn dụPhươngthứchoán dụMượn từ ngữcủa tiếng nước ngoài.Tạo từ mới 12345Trò chơi ôn tập kiến thức- Mỗi nhóm được trả lời 1 câu hỏi theo hình thức trắc nghiệm.Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai không được tính điểm (nhưng mất lượt). Các nhóm còn lại trả lời đúng được cộng 5 điểm. Câu 1: Có mấy cách để phát triển từ vựng tiếng Việt?ABCDMột cách.Hai cách.. Ba cách.Bốn cách.NHÓM 110987654321Câu 2:Trong các nhóm từ sau đây, nhóm nào là từ mượn của tiếng Hán?Tr¾c nghiÖmABCDXà phòng, ca nô, ra-di-ô.Internet, ô tô, ô xiTi vi, ghi đông, pê đan.Phê bình, phê phán, mãng xà, tài sản, ca sĩ.NHÓM 210987654321Câu 3:Ý nào sau đây nêu đúng những cách phát triển về số lượng từ ngữ?Phương thức ẩn dụ và hoán dụ.Cấu tạo từ ngữ mới bằng các từ đã cho sẵn.Tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.Mượn từ ngữ của tiếng Hán.ABCDNHÓM 310987654321Câu 4:Tr¾c nghiÖmTrong các nhóm từ sau đây, nhóm nào là từ mượn của ngôn ngữ châu Âu?Ô tô, ca nô, ra- đi- ô.Giang sơn, tô thuế, vườn tược.Xâm lấn, yêu thương, tình nghĩa.Hải cẩu, hải sản, hải vị.ABCDNHÓM 410987654321Bài tập 1/ 74: Hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới (thảo luận theo bàn).X + trường: - X + hóa: công trường; chiến trường; nông trường ô xi hóa; công nghiệp hóa, lão hóa Bài tập 2/74. Tìm năm từ được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ đó.Ví dụ :Bàn tay vàng, công viên nước, thư điện tử, cơm bụi, cầu truyền hình, du lịch sinh thái, giao lưu trực tuyến, giáo án điện tử . - Bàn tay vàng: - Công viên nước: bàn tay tài giỏi, khéo léo hiếm có trong việc thực hiện một thao tác lao động hoặc kĩ thuật nhất địnhCông viên trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền => Có thay đổi. Vì thế giới tự nhiên và XH luôn vận động và phát triển không ngừng. Nhận thức về thế giới của con người cũng vận động và phát triển theo => Từ vựng của một ngôn ngữ phải thay đổi để đáp ứng nhu cầu giao tiếp và nhận thức của người bản ngữ.Thảo luận nhóm :Từ vựng của một ngôn ngữ có thể không thay đổi được không?
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_23_su_phat_trien_cua_tu_vung.ppt