Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 34+35: Văn bản: Đồng chí (Chính Hữu)

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 34+35: Văn bản: Đồng chí (Chính Hữu)

* Chính Hữu nói về sự ra đời của bài thơ “Đồng chí”

Cuối năm 1947, tôi tham gia chiến dịch Việt Bắc -Thu đông (1947). Chúng tôi phục kích từng chặng đánh , phải nói là gian khổ.Bản thân tôi phong phanh trên người một bộ áo cánh, đầu không mũ, chân không giày. Đêm ngủ phải rải lá khô để nằm, không chăn, màn .Sau đó tôi ốm, phải nằm lại điều trị; đơn vị cử một đồng chí ở lại săn sóc tôi. Trong khi ốm, nằm tại nhà sàn heo hút, tôi làm bài thơ “ Đồng chí”

 Trong bài thơ, có những chi tiết không phải là của tôi, mà là của bạn, nhưng cơ bản thì là của tôi. Tất cả những hình ảnh gian khổ của đời lính thiếu ăn, thiếu mặc, sốt rét, bệnh tật bạn và tôi đều cùng trải qua. Trong những hoàn cảnh đó,chúng tôi là một, gắn bó trong tình đồng đội .”

 

ppt 22 trang Thái Hoàn 04/07/2023 6120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 34+35: Văn bản: Đồng chí (Chính Hữu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ 
 Đọc thuộc 14 câu thơ miêu tả Lục Vân Tiên đánh đảng cướp Phong Lai. Qua đó em thấy Lục Vân Tiên nổi bật với những phẩm chất nào? 
 Tiết 34,35: ĐỒNG CHÍ 
 (Chính Hữu) 
I/ Tìm hiểu chung 
1. Tác giả : 
 Chính Hữu( 1926-2007). 
 Tên thật: Trần Đình Đắc. 
 Quê : Hà Tĩnh. 
 Là nhà thơ quân đội . 
- Đề tài chủ yếu: viết về người lính và chiến tranh trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, Mỹ. 
Dựa vào chú thích * SGK, em hãy nêu những nét chính về tác giả? 
 
I / Tìm hiểu chung 
2. Tác phẩm 
- Hoàn cảnh ra đời: N ăm 1948, sau khi tác giả cùng đồng đội tham gia chiến d ịch Việt Bắc (thu đông 1947). 
1. Tác giả 
 Tiết 34,35: ĐỒNG CHÍ 
 (Chính Hữu) 
- Thể thơ: Tự do 
 
* Chính Hữu nói về sự ra đời của bài thơ “Đồng chí” 
“ Cuối năm 1947, tôi tham gia chiến dịch Việt Bắc -Thu đông (1947). Chúng tôi phục kích từng chặng đánh , phải nói là gian khổ.Bản thân tôi phong phanh trên người một bộ áo cánh, đầu không mũ, chân không giày. Đêm ngủ phải rải lá khô để nằm, không chăn, màn .Sau đó tôi ốm, phải nằm lại điều trị; đơn vị cử một đồng chí ở lại săn sóc tôi. Trong khi ốm, nằm tại nhà sàn heo hút, tôi làm bài thơ “ Đồng chí” 
 Trong bài thơ, có những chi tiết không phải là của tôi, mà là của bạn, nhưng cơ bản thì là của tôi. Tất cả những hình ảnh gian khổ của đời lính thiếu ăn, thiếu mặc, sốt rét, bệnh tật bạn và tôi đều cùng trải qua. Trong những hoàn cảnh đó,chúng tôi là một, gắn bó trong tình đồng đội .” 
Quê hương anh nước mặn, đồng chua 
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. 
Anh với tôi đôi người xa lạ 
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, 
Súng bên súng, đầu sát bên đầu, 
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. 
Đồng chí! 
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày 
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay 
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. 
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh 
Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. 
Áo anh rách vai 
Quần tôi có vài mảnh vá 
Miệng cười buốt giá 
Chân không giày 
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. 
Đêm nay rừng hoang sương muối 
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới 
Đầu súng trăng treo. 
Cơ sở hình thành tình đồng chí 
Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí 
Biểu tượng cao đẹp của tình đồng chí 
Tiết 34,35: ĐỒNG CHÍ 
I/ Tìm hiểu chung 
1. Tác giả 
2. Tác phẩm 
 - Hoàn cảnh ra đời 
- Thể thơ: Tự do 
- Đọc văn bản 
- Bố cục: 3 phần 
+ 7 câu đầu : Cơ sở hình thành tình đồng chí. 
+ 10 câu tiếp : Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí. 
+ 3 câu cuối: Biểu tượng cao đẹp của tình đồng chí. 
 
I. Tìm hiểu chung 
II. Tìm hiểu văn bản 
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí 
Quê hương anh nước mặn đồng chua 
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. 
 Tiết 34,35: ĐỒNG CHÍ 
II/ Tìm hiểu văn bản 
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí 
 Quê hương anh nước mặn đồng chua 
 Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. 
 - nước mặn đồng chua - đất cày lên sỏi đá 
 Từ ngữ giản dị, sử dụng thành ngữ. 
=> Cùng xuất thân từ những miền quê nghèo, là những người nông dân mặc áo lính. 
- quê hương anh - làng tôi 
 
II. Tìm hiểu văn bản: 
1. Cơ sở hình thành tình đồng chí 
Súng bên súng đầu sát bên đầu, 
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ . 
- chung chăn: chung sự sẻ chia trong gian lao, thiếu thốn. 
Súng -> Nhiệm vụ chiến đấu chống kẻ thù 
- Đầu -> Lí tưởng, ý chí 
Súng bên súng 
Đầu sát bên đầu 
-> Hình ảnh sóng đôi, điệp ngữ, hình ảnh mang ý nghĩa biểu trưng. 
-> Chung nhiệm vụ chiến đấu, chung lí tưởng 
 Tiếng gọi thiêng liêng của những 
 người cùng chí hướng 
Đồng chí! 
 Sự kết tinh cao độ của tình bạn, 
 tình người 
Đồng chí! 
-> Câu đặc biệt: Kh¼ng ®Þnh, ngîi ca, t×nh c¶m míi mÎ, thiªng liªng, cao quý b¾t nguån tõ t×nh b¹n, t×nh ®ång ®éi trong chiÕn ®Êu. 
 
Đồng chí! 
Từ đôi người xa lạ -> Đôi bạn chiến đấu -> Đôi tri kỉ -> Đồng chí 
Tình đồng chí : Một sự phát hiện mới, một lời khẳng định, đồng thời như một cái bản lề gắn kết đoạn đầu với đọan sau. Đó là thứ tình cảm thiêng liêng cao quý của những người nông dân mặc áo lính trong thời kì chống Pháp. 
 CƠ SỞ HÌNH THÀNH TÌNH ĐỒNG CHÍ 
Cùng chung Hoàn cảnh xuất thân 
Cùng chung nhiệm vụ, lí tưởng 
Cùng chung khó khăn, thiếu thốn 
Xa lạ quen nhau tri kỉ Đồng chí: Cơ sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp . 
2. Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí 
 - Ruộng nương anh gửi bạn thân cày 
 Gian nhà không mặc kệ gió lung lay 
-> Họ đồng cảm, thấu hiểu, tâm tư, hoàn cảnh của nhau. 
- Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. 
-> Nhân hóa, hoán dụ : Thể hiện sự quyết tâm đi đánh giặc, lòng yêu nước hòa hợp với yêu quê hương. 
 
 biết từng cơn ớn lạnh , sốt run người  - Anh – tôi áo rách vai, quần vài mảnh vá 
-> Hình ảnh sóng đôi, tả thực 
=> Cùng nhau sẻ chia những khó khăn, gian khổ. 
Miệng cười buốt giá 
.... Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. 
-> Tinh thần lạc quan, sự gắn bó keo sơn tạo nên sức mạnh vượt qua gian khổ 
 
3. Biểu tượng cao đẹp của tình đồng chí 
- rừng hoang, sương muối: Thiên nhiên khắc nghiệt 
- chờ giặc tới: tư thế chủ động, sẵn sàng 
Đầu súng trăng treo 
Hiện thực và lãng mạn 
Gần và xa 
Chất thép và chất trữ tình 
Chiến sĩ và thi sĩ 
- Đầu súng trăng treo: Hình ảnh thực nhưng giàu ý nghĩa tượng trưng gợi liên tưởng độc đáo, thú vị. 
- Người lính-khẩu súng-vầng trăng: hiện thực và lãng mạn, bức tuợng đài về người lính. 
 
 Qua bài thơ, em cảm nhận được gì về hình ảnh anh bộ đội trong thời kì kháng chiến chống Pháp? 
 Hình ảnh anh bộ đội trong thời kì kháng chiến chống Pháp: 
Nông dân nghèo khó 
 Vẻ đẹp bình dị, chân thật 
 + Yêu nước 
 + Yêu quê hương 
 + Tình đồng đội gắn bó keo sơn 
Tình cảm cao cả, thiêng liêng 
+ Tinh thần vượt khó, lạc quan 
Sẵn sàng hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao 
 Liên hệ thực tế những việc làm cao đẹp của anh bộ đội cụ Hồ trong thời bình? 
 Chủ tịch nước Nguyễn Xuân Phúc đã từng nói: “Ở đâu nhân dân gặp khó khăn, gian khổ, thiên tai, dịch bệnh, ở đó có bộ đội giúp dân. Trong thời bình phẩm chất , hình ảnh anh bộ đội cụ Hồ càng được phát huy, tỏa sáng”. 
 ? Hãy kể những việc em làm thể hiện lòng biết ơn của em với những người đã hy sinh bảo vệ tổ quốc? 
 ? Là công dân nước Việt Nam, em phải làm gì để bảo vệ tổ quốc ? 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Học thuộc bài thơ. 
- Nắm được nội dung chính và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ. 
- Soạn bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_3435_van_ban_dong_chi_chinh_huu.ppt