Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 37: Kiểu ở lầu Ngưng Bích (Trích "Truyện Kiều" của Nguyễn Du) - Trường THCS Hồng Bàng

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 37: Kiểu ở lầu Ngưng Bích (Trích "Truyện Kiều" của Nguyễn Du) - Trường THCS Hồng Bàng

“ T­ưởng ng­ười d­ưới nguyệt chén đồng

Tin s­ương luống những rày trông mai chờ.

Bên trời góc bể bơ vơ,

Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.

Xót ng­ười tựa cửa hôm mai,

Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?

Sân lai cách mấy nắng mư­a,

Có khi gốc tử đã vừa người ôm. ”

b.Nỗi nhớ của Kiều.

 

ppt 15 trang hapham91 5672
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 37: Kiểu ở lầu Ngưng Bích (Trích "Truyện Kiều" của Nguyễn Du) - Trường THCS Hồng Bàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 9A6-THCS Hông BàngTiết 37Văn bảnTrích : Truyện Kiều – Nguyễn DuI. Đọc- Chú thích a, Đọc b. Chú thích: (Sgk)II. Phân tích 1.Bố cục :-Chia 3 phần : + 6 cầu thơ đầu: Khung cảnh lầu Ngưng Bích + 8 câu thơ tiếp theo: Nỗi th­ương nhớ Kim Trọng và cha mẹ. + 8 câu thơ cuối: Tâm trạng Thuý Kiều.Kiều ở lầu Ngư­ng BíchTiết 37V¨n b¶nTrích : Truyện Kiều – Nguyễn Du2.Phân tích a. Khung cảnh lầu Ng­ưng Bích“ Tr­ước lầu Ng­ưng Bích khóa xuân Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung.Bốn bề bát ngát xa trông,Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.Bẽ bàng mây sớm đèn khuya, Nửa tình nửa cảnh nh­ư chia tấm lòng.”Kiều ở lầu Ngư­ng BíchTiết 37Văn bảnTrích : Truyện Kiều – Nguyễn Du */ Không gian, cảnh vật:“Non xa”,“trăng gần”_ “ở chung”“Cát vàng”, “bụi hồng”_ “bát ngát” Thiên nhiên mênh mông, hoang vắng, lạnh lẽo.*/ Thời gian:“Bẽ bàng”“m©y sím”“®Ìn khuya”Vòng tuần hoàn khép kín của thế gian.Làm phí phạm những ngày tháng tuổi xuân tươi đẹp của Thuý Kiều.Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, từ láy.Tâm trạng cô đơn , buồn tủi, tội nghiệp của Thuý Kiều.Kiều ở lầu Ngư­ng Bích=>Tiết 37Văn bảnTrích : Truyện Kiều – Nguyễn Dub.Nỗi nhớ của Kiều.“ T­ưởng ng­ười d­ưới nguyệt chén đồngTin s­ương luống những rày trông mai chờ.Bên trời góc bể bơ vơ,Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.Xót ng­ười tựa cửa hôm mai, Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?Sân lai cách mấy nắng mư­a,Có khi gốc tử đã vừa người ôm. ”Kiều ở lầu Ng­ưng BíchTiết 37Văn bảnTrích : Truyện Kiều – Nguyễn Du*/ Nhớ Kim Trọng“ T­ưởng ng­ười d­ưới nguyệt chén đồng . rày trông mai chờ ”Bản thân: “ Tấm son gột rửa bao giờ cho phai ”=> Ngôn ngữ độc thoại nội tâm . Đau đớn, xót xa của một con ng­ười chung thủy, trọn tình.*/ Nhớ cha mẹ.“ Xót ng­ười tựa cửa hôm mai ”“ Quạt nồng ấp lạnh ”“ Sân lai ”, “ gốc tử ”+ Ngôn ngữ độc thoại, thành ngữ, điển cố.+Xót th­ương da diết, day dứt khôn nguôi.=>Ng­ười tình thủy chung.=>Ng­ười con hiếu thảo.Kiều ở lầu Ngư­ng BíchTiết 37Văn bản:Trích : Truyện Kiều – Nguyễn Du“ Buồn trông cửa bể chiều hôm , Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa? Buồn trông ngọn n­ước mới sa, Hoa trôi man mác biết là về đâu?Buồn trông nội cỏ rầu rầu,Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.”c.Tâm trạng của KiềuKiều ở lầu Ngư­ng BíchTiết 37:Văn bảnTrích : Truyện Kiều – Nguyễn Du“Buồn trông cửa bể chiều hôm Thuyền ai thấp thoảng cánh buồm xa xa”* Cánh buồm * :=> Nỗi buồn da diết nhớ về quê nhà xa cách của Kiều. ( Nỗi buồn tha h­ương)Kiều ở lầu Ngư­ng Bíchc. T©m tr¹ng cña KiÒuTiết 37:Văn bảnTrích : Truyện Kiều – Nguyễn Duc. Tâm trạng của Kiều“Buồn trông ngọn n­ước mới sa,Hoa trôi man mác biết là về đâu?”* Hoa trôi * :=> Hình ảnh ẩn dụ: nỗi buồn về số phận “bọt bèo” lênh đênh, vô định.Kiều ở lầu Ngư­ng BíchTiết 37:Văn bảnTrích : Truyện Kiều – Nguyễn Duc. Tâm trạng của Kiều“Buồn trông nội cỏ rầu rầu , Chân mây mặt đất mặt màu xanh xanh .”* rầu rầu * và * xanh xanh * :=> Từ láy: Nỗi bi thương, vô vọng, lụi tàn, héo úa kéo dài không biết đến bao giờKiều ở lầu Ngư­ng BíchTiết 37:Văn bảnTrích : Truyện Kiều – Nguyễn Duc. Tâm trạng của Kiều“Buồn trông gió cuốn mặt duềnhẦm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi .”Ầm ầm *:=> Từ tượng thanh chỉ tâm trạng hãi hùng, lo sợ tr­ước giông bão của số phận sẽ đến xô đẩy và vùi dập cuộc đời Kiều.Kiều ở lầu Ngư­ng BíchTiết 37:Văn bảnTrích : Truyện Kiều – Nguyễn Duc. Tâm trạng của KiềuĐiệp ngữ “Buồn trông”(ẩn dụ, từ láy, từ t­ượng thanh)=> Tạo âm h­ưởng trầm, buồn. Nâng mức cảm xúc của Kiều lên nhiều tầng ý nghĩa.“ Buồn trông cửa bể ... xa xa?”“ Buồn trông ngọn nước ... về đầu? ”“ Buồn trông nội cỏ ... xanh xanh, ”“ Buồn trông gió cuốn ... ghế ngồi. ”Nỗi nhớ quê h­ương da diết.Buồn vì thân phận lênh đênh.Nỗi bi th­ương vô vọng, tàn úa.Nỗi hốt hoảng, kinh hoàng , lo sợ .Kiều ở lầu Ngư­ng BíchTiết 37Văn bảnTrích : Truyện Kiều – Nguyễn DuI. Đọc- Chú thíchII. Phân tíchIII. Tổng kết2. Nghệ thuật :- Miêu tả nội tâm bằng ngôn ngữ độc thoại- Tả cảnh ngụ tình.	- Thành ngữ, điển cố, điệp ngữ, từ láy, ẩn dụ, từ tượng thanh biểu cảm.1. Nội dung- Cảnh ngộ cô đơn buồn tủi và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của Kiều3 . Ghi nhớ: Sgk/ T96Kiều ở lầu Ngư­ng BíchBài tập trắc nghiệm(Trả lời đúng được thưởng một tràng vỗ tay giòn giã)1. Câu 1: Cảnh lầu Ngư­ng Bích được tác giả miêu tả chủ yếu qua con mắt của ai?A – Nguyễn DuB – Thúy KiềuC - Tú Bà D - Nhân vật khác (Nói rõ tên)2.Câu 2: Tác dụng của phép điệp ngữ “ buồn trông” trong 8 câu thơ cuối là gì?A- NhÊn m¹nh nh÷ng ho¹t ®éng kh¸c nhau cña KiÒu.B – Tạo âm h­ưởng trầm buồn cho bài thơ.C – Nhấn mạnh tâm trạng đau đớn của Kiều.D - NhÊn m¹nh sù ¶m ®¹m cña c¶nh vËt thiªn nhiªn.BC3. Câu 3: Nhận định nào nói đúng nhất nội dung đọan trích “Kiều ở lầu Ngư­ng Bích”?A- Thể hiện tâm trạng cô đơn tội nghiệp của Kiều. B – Nói lên nỗi nhớ ng­ười yêu và cha mẹ của Thúy Kiều C – Nói lên tâm trạng buồn bã, lo âu của Kiều. D- Cả A, B , C đều đúng.DBài thuyết trình của tổ mình đến đây là kết thúcChúc cô và các bạn có một ngày zui zẻ !!!???

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_37_kieu_o_lau_ngung_bich_trich.ppt