Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 43: Tổng kết từ vựng (tiếp theo)

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 43: Tổng kết từ vựng (tiếp theo)

V. TỪ ĐỒNG ÂM:

1. Lý thuyết:

Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về ngữ âm nhưng khác nhau về nghĩa.

2. Bài tập:

BT1: a.Lá : Lá xa cành.

 Lá phổi.

 Từ nhiều nghĩa.

 b. Đường: Đường ra trận

 Ngọt như đường

 Từ đồng âm.

 

ppt 14 trang hapham91 6720
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 43: Tổng kết từ vựng (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚPBÀI CŨTIẾT 43: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tt)V. TỪ ĐỒNG ÂM:1. Lý thuyết:- Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về ngữ âm nhưng khác nhau về nghĩa.Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa?Từ đồng âm thì nghĩa khác xa nhau không liên quan đến nhau, còn từ nhiều nghĩa thì nghĩa của chúng có liên quan đến nhau.TIẾT 43: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tt)V. TỪ ĐỒNG ÂM:1. Lý thuyết:Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về ngữ âm nhưng khác nhau về nghĩa.2. Bài tập:BT1: a.Lá : Lá xa cành. Lá phổi. Từ nhiều nghĩa. b. Đường: Đường ra trận Ngọt như đường Từ đồng âm.TIẾT 43: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tt)V. TỪ ĐỒNG ÂM:1. Lý thuyết:Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về ngữ âm nhưng khác nhau về nghĩa.2. Bài tập:BT1:BT2:Đây là hiện tượng từ đồng âm hay từ nhiều nghĩa?Bà già đi chợ Cầu Đông.Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?Thầy bói xem quẻ nói rằng:Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.TIẾT 43: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tt)V. TỪ ĐỒNG ÂM:VI. TỪ ĐỒNG NGHĨA:Lý thuyết:Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.Phân loại:+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn. + Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.2. Bài tập:* BT1: Chọn ý kiến nào trong các ý kiến sau: Chọn d.* BT2: xu©n: chØ mét mïa trong n¨m, kho¶ng thêi gian øng víi mét tuæi. ViÖc thay tõ cã t¸c dông: Tr¸nh lÆp tõ tuæi, hµm ý t­¬i ®Ñp trÎ trung, to¸t lªn tinh thÇn l¹c quan yªu ®êi.TIẾT 43: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tt)V. TỪ ĐỒNG ÂM:VI. TỪ ĐỒNG NGHĨA:VII. TỪ TRÁI NGHĨA:Lý thuyết:Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.Phân loại: +Từ trái nghĩa hoàn toàn. + Từ trái nghĩa không hoàn toàn.2. Bài tập: * BT1: Tìm cặp từ trái nghĩa: TIẾT 43: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tt)V. TỪ ĐỒNG ÂM:VI. TỪ ĐỒNG NGHĨA:VII. TỪ TRÁI NGHĨA:Lý thuyết:2. Bài tập:BT1: Tìm cặp từ trái nghĩa: ông – bà, xấu – đẹp, xa – gần, voi – chuột, thông minh – lười, chó – mèo, rộng – hẹp, giàu – khổ.BT2: Cho các cặp từ trái nghĩa sau: sống – chết, yêu – ghét, chẵn – lẻ, cao – thấp, chiến tranh – hoà bình, già – trẻ, nông –sâu, giàu – nghèo.TIẾT 43: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tt)V. TỪ ĐỒNG ÂM:VI. TỪ ĐỒNG NGHĨA:VII. TỪ TRÁI NGHĨA:Lý thuyết:2. Bài tập:BT2: Cho các cặp từ trái nghĩa sau: sống – chết, yêu – ghét, chẵn – lẻ, cao – thấp, chiến tranh – hoà bình, già – trẻ, nông – sâu, giàu – nghèo.Nhóm 1: sống – chết, chẵn – lẻ, chiến tranh – hoà bình Trái nghĩa lưỡng phân.Nhóm 2:yêu–ghét, cao–thấp, già–trẻ, nông –sâu, giàu - nghèo Trái nghĩa thang độ.TIẾT 43: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tt)V. TỪ ĐỒNG ÂM:VI. TỪ ĐỒNG NGHĨA:VII. TỪ TRÁI NGHĨA:VIII. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ:Lý thuyết:Cấp độ khái quát nghĩa của từ là sự khái quát có mức độ từ nhỏ đến lớn giữa các từ ngữ.2. Bài tập:Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành sơ đồ sau:TIẾT 43: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tt)V. TỪ ĐỒNG ÂM:VI. TỪ ĐỒNG NGHĨA:VII. TỪ TRÁI NGHĨA:VIII. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ:Lý thuyết:2. Bài tập:Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành sơ đồ sau:Từ ghépTừ láyLáyHoàn toànLáy bộ phậnLáy vầnĐẳng lậpChính phụLáy âmTừTừ phứcTừ đơnTIẾT 43: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tt)V. TỪ ĐỒNG ÂM:VI. TỪ ĐỒNG NGHĨA:VII. TỪ TRÁI NGHĨA:VIII. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ:IX. TRƯỜNG TỪ VỰNG:Lý thuyết: Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.2. Bài tập: Vận dụng kiến thức để phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ của đoạn văn sau: “Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.”TIẾT 43: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tt)V. TỪ ĐỒNG ÂM:VI. TỪ ĐỒNG NGHĨA:VII. TỪ TRÁI NGHĨA:VIII. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ:IX. TRƯỜNG TỪ VỰNG:Lý thuyết:2. Bài tập: Vận dụng kiến thức để phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ của đọan văn sau: “Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.”- Sử dụng các từ cùng TTV: Tắm, bể (TTV nước), nhà tù, chém giết (TTV chiến tranh) VB giàu sức gợi hình, tố cáo mạnh mẽ tội ác của thực dân.TIẾT 43: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tt)V. TỪ ĐỒNG ÂM:VI. TỪ ĐỒNG NGHĨA:VII. TỪ TRÁI NGHĨA:VIII. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ:IX. TRƯỜNG TỪ VỰNG: Nắm chắc các kháiniệm đã ônTự làm lại tất cả các bài tậpChuẩn bị Tiết sau: Trả bài viếtsố 2HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_43_tong_ket_tu_vung_tiep_theo.ppt