Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 46: Đồng chí (Chính Hữu) - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Phú Cường

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 46: Đồng chí (Chính Hữu) - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Phú Cường

 I - Đọc, tìm hiểu chung.

 II - Đọc, tìm hiểu chi tiết.

 1- Cơ sở hình thành tình đồng chí.

- Tương đồng về hoàn cảnh xuất thân nghèo khó-> cùng chung giai cấp nông dân

Quê hương anh nước mặn đồng chua

Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá

Anh với tôi đôi người xa lạ

Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau

+ Anh: nơi nước mặn đồng chua.

+ Tôi: đất cày lên sỏi đá.

-> Cùng cảnh ngộ xuất thân: nghèo khó.

+ Họ đều là những người nông dân từ những miền quê nghèo xa cách về vị trí địa lý, chẳng hẹn hò mà lại quen nhau, tập hợp lại thành đội quân cách mạng.

 

ppt 15 trang hapham91 7001
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 46: Đồng chí (Chính Hữu) - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Phú Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNGCÁC THẦY Cễ GIÁO VỀ DỰ GIỜPHềNG GD&ĐT HUYỆN BA VèTRƯỜNG THCS PHÚ CƯỜNG-BA Vè~~~~~  ~~~~~NĂM HỌC 2014 - 2015MễN NGỮ VĂNLỚP 9AĐỒNG CHÍTiết 46 Văn bản Chính hữuI. Đọc, tìm hiểu chung:ĐọcTác giả, tác phẩm.a. Tác giả.Chính Hữu (1926-2007) tên khai sinh là Trần Đình Đắc.Ông tham gia hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.Thơ ông hầu như chỉ viết về người lính và chiến tranh.Ông được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 2000. b. Tác phẩm.Bài thơ được sáng tác vào đầu năm 1948 sau khi ông đã cùng đồng đội tham gia chiến đấu trong chiến dịch Việt Bắc (thu đông 1947) - Sáng tác của ông không nhiều, tập thơ đầu súng trăng treo (1966) là tác phẩm chính của ông.3. Thể thơ: Tự do4. Bố cục:- 6 câu đầu : Cơ sở của tình đồng chí.- 11 câu tiếp: Những biểu hiện của tình đồng chí.- 3 câu còn lại: Bức tranh đẹp về tình đồng chí.Quê hương anh nước mặn, đồng chuaLàng tôi nghèo đất cày lên sỏi đáAnh với tôi đôi người xa lạTự phương trời chẳng hẹn quen nhauSúng bên súng, đầu sát bên đầuĐêm rét chung chăn thành đôi tri kỉRuộng nương anh gửi bạn thân càyGian nhà không, mặc kệ gói lung layGiếng nước gốc đa nhớ người ra línhAnh với tôi biết từng cơn ớn lạnhSốt run người vầng trán đẫm mồ hôi.áo anh rách vaiQuần tôi có vài mảnh váMiệng cười buốt giáChân không giàyThương nhau tay nắm lấy bàn tayĐêm nay rừng hoang sương muốiĐứng cạnh bên nhau chờ giặc tớiĐầu súng trăng treo.Đồng chí!5. Phương thức biểu đạt: Tự sự + miêu tả+ biểu cảm. I - Đọc, tìm hiểu chung. II - Đọc, tìm hiểu chi tiết. 1- Cơ sở hình thành tình đồng chí.Tương đồng về hoàn cảnh xuất thân nghèo khó-> cùng chung giai cấp nông dânQuê hương anh nước mặn đồng chuaLàng tôi nghèo đất cày lên sỏi đáAnh với tôi đôi người xa lạTự phương trời chẳng hẹn quen nhau+ Anh: nơi nước mặn đồng chua.+ Tôi: đất cày lên sỏi đá.-> Cùng cảnh ngộ xuất thân: nghèo khó.+ Họ đều là những người nông dân từ những miền quê nghèo xa cách về vị trí địa lý, chẳng hẹn hò mà lại quen nhau, tập hợp lại thành đội quân cách mạng.I - Đọc, tìm hiểu chung.II - Đọc, tìm hiểu chi tiết. 1- Cơ sở hình thành tình đồng chí.Súng bên súng, đầu sát bên đầuĐêm rét chung chăn thành đôi tri kỉĐồng chí! Tả thựcNhững người lính kề vai sát cánh nơi chiến hào.- Gợi hình ảnh đội ngũ trùng điệp trong đấu tranhTượng trưng- Sự gắn bó của những người cùng chung lí tưởng, chí hướng, chung nhiệm vụ .chung nhiệm vụ, chung lí tưởng, chí hướng cách mạng, Chung gian khổ thiếu thốn Xa lạQuen nhauTri kỉĐiệp từ tạo âm điệu chắc, khoẻTương đồng về hoàn cảnh xuất thân nghèo khó-> cùng chung giai cấp nông dân.Lối nói giản dị kết hợp với các thành ngữ quen thuộc, hình ảnh thơ sóng đôi hài hoà-> lời thơ mộc mạc bình dịTôiAnhI - Đọc, tìm hiểu chung.II - Đọc, tìm hiểu chi tiết. 1- Cơ sở hình thành tình đồng chí.2- Biểu hiện của tình đồng chí.Ruộng nương anh gửi bạn thõn càyGian nhà khụng mặc kệ giú lung layGiếng nước gốc đa nhớ người ra lớnh.Hiểu thấu đáo, tường tận tâm tư nỗi lòng nhau.mặc kệGắn bó tha thiết với làng quê.Trong lòng chất chứa bao nỗi nhớ niềm thương về quê hương yêu dấu.-> Người chiến sĩ kể về đồng đội của mìnhRuộng nươngGian nhàGiếng nướcgốc đa- Sẵn sàng hi sinh hạnh phúc riêng tư ra đi vì nghĩa lớn với thái độ mạnh mẽ, dứt khoát.I - Đọc, tìm hiểu chung.II - Đọc, tìm hiểu chi tiết. 1- Cơ sở hình thành tình đồng chí. 2- Biểu hiện của tình đồng chí.Hiểu thấu đáo, tường tận tâm tư nỗi lòng nhau. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày.+ cơn ớn lạnh + sốt run+ ướt mồ hôi+ áo rách+ quần vá+ chân không giàythiếu thốn tột cùng về vật chất- Liệt kê, hình ảnh chọn lọc rất thật không tô vẽ, cường điệu, sắp xếp sóng đôi đối xứng, nhịp nhàng.Miệng cười buốt giá -> tinh thần lạc quan của người lính.Thương nhau tay nắm lấy bàn tay Trao cho nhau tình yêu thương và sức mạnh để đi tới và làm nên chiến thắng.bệnh sốt rét ác tính hành hạ Cùng nhau chia sẻ những gian lao trong cuộc đời người lính.I - Đọc, tìm hiểu chung.II - Đọc, tìm hiểu chi tiết 1- Cơ sở hình thành tình đồng chí. 2- Biểu hiện của tình đồng chí. 3- Bức tranh đẹp về người lính.Đêm nay rừng hoang sương muốiĐứng cạnh bên nhau chờ giặc tớiĐầu súng trăng treo.Thời gian: đêm- Không gian:mênh mông(rừng hoang).Thời tiết: rét đậm (sương muối).> Khắc nghiệt, gian khổ.Người lính: sát cánh chủ động mai phục chờ giặc.+ Mang đậm chất lãng mạn - Hình ảnh tả thực , tượng trưng.+ Biểu tượng vẻ đẹp tình đồng chí, đồng đội, cuộc đời người chiến sỹ.- Hình ảnh: Người lính, khẩu súng, vầng trăng là 3 hình ảnh gắn kết với nhau.Câu hỏi thảo luận: Em có cảm nhận gì về Hình ảnh anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp? Họ là những người nụng dõn ra đi từ những miền quờ nghốo của Tổ quốc. Họ đến với khỏng chiến bằng tinh thần tự nguyện. Họ cú tỡnh yờu quờ hương tha thiết. Cuộc sống khỏng chiến đầy gian lao, thiếu thốn, họ vượt lờn bằng ý chớ, niềm tin, nghị lực và bằng tỡnh đồng chớ, đồng đội cao đẹp. Họ là những con người cú tõm hồn lóng mạn.III. Tổng kết:Quê hương anh nước mặn, đồng chuaLàng tôi nghèo đất cày lên sỏi đáAnh với tôi đôi người xa lạTự phương trời chẳng hẹn quen nhauSúng bên súng, đầu sát bên đầuĐêm rét chung chăn thành đôi tri kỉĐồng chí!Ruộng nương anh gửi bạn thân càyGian nhà không, mặc kệ gói lung layGiếng nước gốc đa nhớ người ra línhAnh với tôi biết từng cơn ớn lạnhSốt run người vầng trán đẫm mồ hôi.áo anh rách vaiQuần tôi có vài mảnh váMiệng cười buốt giáChân không giàyThương nhau tay nắm lấy bàn tayĐêm nay rừng hoang sương muốiĐứng cạnh bên nhau chờ giặc tớiĐầu súng trăng treo.* Ghi nhớ (SGK Tr 131)1. Nghệ thuật Thể thơ tự do; ngụn ngữ giản dị, mộc mạc. hỡnh ảnh chõn thực giàu sức biểu cảm. 2. Nội dung: Tỡnh đồng chớ của người lớnh cựng cảnh ngộ và lý tưởng chiến đấu tạo nờn sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lớnh cỏch mạng.TèM TỪ KHểA TRONG CÁC ễ CHỮ SAU Tên khai sinh của Chớnh Hữu?TRÂNĐINHĐĂCCụm từ nào thể hiện rõ nhất tỡnh đồng chớ keo sơn gắn bú ?ễĐITRNguồn gốc xuất thõn của những người lớnh ?NễNGDÂTrong khổ 3, hỡnh ảnh nào thể hiện bỳt phỏp lóng mạn ?GTừ nào thể hiện rõ nhất sự quyết tâm của người lớnh ?ĂCKấChớnh Hữu được nhà nước trao tặng giải thưởng gỡ ?HễCIMIMột trong những đặc điểm về ngôn ngữ của bài thơIBINHDSai rồi1234567IKINTRĂNMHNH1/ Học thuộc bài thơ.2/ Viết đoạn văn ngắn trỡnh bày cảm nhận của em về tỡnh đồng chớ được thể hiện qua bài thơ “Đồng chớ” .3/ Khi soạn và học bài “Tiểu đội xe khụng kớnh” chỳ ý so sỏnh hai người lớnh chống Phỏp ở bài “Đồng chớ” và bài thơ này.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_46_dong_chi_chinh_huu_nam_hoc_2.ppt