Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 157: Tổng kết về ngữ pháp (Tiếp theo)

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 157: Tổng kết về ngữ pháp (Tiếp theo)

C. THÀNH PHẦN CÂU

 I. Thành phần chính và thành phần phụ

 - Thành phần chính là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn cảnh, diễn đạt được một ý trọn vẹn.

 + CN- TPC- nêu lên sự vật hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái. được miêu tả ở VN. Trả lời câu hỏi: Ai, con gì, cái gì.

 + VN- TPC- khả năng kết hợp với các phụ từ chỉ quan hệ thời gian, trả lời câu hỏi : làm gì? làm sao? như thế nào?

 

ppt 13 trang Thái Hoàn 04/07/2023 1700
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 157: Tổng kết về ngữ pháp (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 1 57: 
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP 
(Tiếp theo) 
TỪ LOẠI 
CỤM TỪ 
T. P CÂU 
CÁC KIỂU 
CÂU 
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP 
* THÀNH PHẦN CÂU: 
	- Thành phần chính, thành phần phụ 
	- Thành phần biệt lập 
* CÁC KIỂU CÂU 
	- Câu đơn 
	- Câu ghép 
	- Biến đổi câu 
	- Các kiểu câu ứng với mục đích giao iếp khác nhau 
C. THÀNH PHẦN CÂU 
 I. Thành phần chính và thành phần phụ 
 - Thành phần chính là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn cảnh, diễn đạt được một ý trọn vẹn. 
 + CN- TPC- nêu lên sự vật hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái... được miêu tả ở VN. Trả lời câu hỏi: Ai, con gì, cái gì. 
 + VN- TPC- khả năng kết hợp với các phụ từ chỉ quan hệ thời gian, trả lời câu hỏi : làm gì? làm sao? như thế nào? 
Thành phần phụ 
Trạng ngữ 
Thường đứng trước chủ ngữ, nêu lên đề tài được nói đến trong câu; có thể thêm quan hệ từ về , đối với , còn vào trước. 
Đứng ở đầu câu, cuối câu hoặc đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ, nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích,... diễn ra sự việc nói ở trong câu. 
Khởi ngữ 
Bài tập 2/145 
c/ Còn tấm gương bằng thủy tinh tráng bạc, nó vẫn là người bạn trung thực, chân thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng không bao giờ biết nịnh hót hay độc ác... 
Trạng 
ngữ 
Khởi 
ngữ 
Chủ 
ngữ 
Vị ngữ 
Đôi càng tôi 
mẫm bóng 
Sau một hồi lòng tôi 
mấy người học trò cũ 
đến sắp hàng dưới hiên / đi vào lớp . 
tấm gương tráng bạc 
nó 
vẫn là người bạn... 
a/ Đôi càng tôi mẫm bóng. 
b/ Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi, mấy người học trò cũ đến sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp. 
1. C ác thành phần biệt lập của câu và dấu hiệu nhận biết . 
Thành phần tình thái ; Ví dụ: Có lẽ tôi đến muộn rồi. 
Thành phần cảm than ; Ví dụ: Ôi, lại lỡ chuyến xe rồi. 
Thành phần gọi – đáp . Ví dụ: Con ơi , tuy thô sơ da thịt. 
 Lên đường. 
 Không bao giờ nhỏ bé được 
 Nghe con 
Thành phần phụ chú . Ví dụ: Lan (con gái lớn của cô) đã học lớp 10. 
- Dấu hiệu: Thành phần biệt lập không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc trong câu: dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu (tình thái); bộc lộ tâm lý của người viết (cảm thán) để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp (gọi - đáp); bổ sung một số chi chi tiết cho nội dung chính của câu (phụ chú). 
II. Thành phần biệt lập 
Tình thái 
Cảm thán 
Gọi - đáp 
Phụ chú 
- Có lẽ 
- Ngẫm ra 
- Có khi 
- Bẩm 
- Ơi 
Dừa xiêm 
Thấp lè tè 
Vỏ hồng 
2. Bài tập: Hãy cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn trích ở SGK là TP gì của câu. 
Gợi ý: 
	 a. có lẽ : tình thái 
	 b . ngẫm ra : tình thái 
	 c. dừa xiêm thấp... vỏ hồng : phụ chú 
	 d. bẩm: gọi - đáp; có khi : tình thái 
	 e. ơi: gọi - đáp 
a/ Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ. 
b/ Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtôi cho nhân loại phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn. 
c/ Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm. 
d/ Tác phẩm vừa là kết tinh của tâm hồn người sáng tác, vừa là sợi dây truyền cho mọi người sự sống mà nghệ sĩ mang trong lòng. 
e/ [Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh - và cũng là đứa con duy nhất của anh, chưa đầy một tuổi.] Anh thứ sáu và cũng tên Sáu. 
D. HỆ THỐNG CÁC KIỂU CÂU 
 I. Câu đơn 
Bài tập 1/ tr 146: Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đơn sau đây: 
BT2/147. Trong những đoạn trích sau đây, câu nào là câu đặc biệt ? 
a/ Chợt ông lão lặng hẳn đi, chân tay nhủn ra, tưởng chừng như không cất lên được Có tiếng nói léo xéo ở gian trên. Tiếng mụ chủ Mụ nói cái gì vậy ? Mụ nói cái gì mà lào xào thế ? Trống ngực ông lão đập thình thịch. 
b/ Không hiểu sao nói đến đây, bác lái xe lại liếc cô gái. Cô bất giác đỏ mặt lên. 
- Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi ! Đây là đỉnh Yên Sơn, cao hai nghìn sáu trăm mét. Anh ta làm công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu. 
c/ Tôi bỗng thẫn thờ, không nói nổi. Rõ ràng tôi không tiếc những viên đá. Mưa xong thì tạnh thôi. Mà tôi nhớ một cái gì đấy, hình như mẹ tôi, cái cửa sổ, hoặc những ngôi sao to trên bầu trời thành phố [ ]. Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về những xứ sở thần tiên . Hoa trong công viên . Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ con trong một góc phố . Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên đầu... 
 Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó . Những cái đó ở thiệt xa Rồi bỗng chốc, sau một cơn mưa đá, chúng xoáy mạnh như trong tâm trí tôi 
a. Có tiếng nói léo xéo ở gian trên. Tiếng mụ chủ... 
b. Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi! 
c. - Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về những xứ sở thần tiên. 
 - Hoa trong công viên. 
 - Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ con trong một góc phố. 
 - Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên đầu... 
 - Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó. 
Bài tập 2/ tr 147: Câu nào là câu đặc biệt? (Câu không phân biệt được CN-VN-> câu đặc biệt) 
 HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ  
* TỪ LOẠI 
- Nắm kiến thức về từ loại: Danh từ, động từ, tính từ và chức vụ ngữ pháp của các từ loại 
- Nắm cấu tạo của cụm từ: Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ 
Hoàn thành các bài tập 
* THÀNH PHẦN CÂU 
- Thành phần chính, thành phần ph 
- Thành phần biệt lập 
* CÁC KIỂU CÂU 
- Câu đơn 
- Câu ghép 
- Biến đổi câu 
- Các kiểu câu ứng với mục đích giao iếp khác nhau 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_157_tong_ket_ve_ngu_phap_tiep_t.ppt