Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 8, Bài 7: Kiều ở lầu Ngưng Bích (Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du)

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 8, Bài 7: Kiều ở lầu Ngưng Bích (Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du)

Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân,

Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung

 Bốn bề bát ngát xa trông,

 Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.

 Bẽ bàng mây sớm đèn khuya,

Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.

HĐN 2- 4’- chia sẻ

HC, khung cảnh thiên nhiên, tình cảm của K trước lầu Ngưng Bích được miêu tả qua những chi tiết nào? NX về NT tả cảnh? Qua đó cảm nhận được điều gì về K và tâm trạng của nàng ?

 

ppt 31 trang Thái Hoàn 03/07/2023 1280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 8, Bài 7: Kiều ở lầu Ngưng Bích (Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiều ở lầu ngưng bích 
TRÍCH TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU 
TIẾT 8-Bài 7 
*Vị trí: 
 ĐT nằm ở phần 2, gồm 22 câu (từ câu 1033-1054), phần “ Gia biến và lưu lạc” 
-PTBĐ: Miêu tả và biểu cảm (kết hợp t/s) 
BỐ CỤC 3 PHẦN 
Đoạn 1 
(6 câu đầu) 
Khung cảnh của bi kịch nội tâm 
Đoạn 2 
(8 câu tiếp) 
 Nỗi nhớ của TK 
Đoạn 3 
(8 câu cuối) 
Tâm trạng Kiều trong hiện tai 
 Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân, 
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung 
 Bốn bề bát ngát xa trông, 
 Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia. 
 Bẽ bàng mây sớm đèn khuya, 
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng. 
non xa 
trăng gần 
Bốn bề bát ngát 
Cát vàng 
bụi hồng 
nọ 
kia 
mây sớm 
đèn khuya 
xa trông 
HĐN 2- 4’- chia sẻ 
HC, khung cảnh thiên nhiên, tình cảm của K trước lầu Ngưng Bích được miêu tả qua những chi tiết nào? NX về NT tả cảnh? Qua đó cảm nhận được điều gì về K và tâm trạng của nàng ? 
- Trước lầu 
- khóa xuân: 
Giam lỏng ở Lầu Ngưng Bích 
+ H/ả ẩn dụ 
- Non xa 
- Trăng gần 
ở chung 
-Cát vàng 
-Bụi hồng 
bát ngát 
Đẹp, thoáng đãng nên thơ nhưng mênh mông, vắng lặng, heo hút . 
*Cảnh: 
+ SD tính từ, từ láy, liệt kê, đối lập tương phản , đảo ngữ, từ ngữ gợi tả hình ảnh chọn lọc 
+ Bẽ bàng: xấu hổ, tủi thẹn. 
+ Mây sớm, đèn khuya: cô đơn 1 mình, làm bạn với mây, với đèn. 
+ Nửa tình, nửa cảnh: một nửa để ở trong lòng, một nửa gửi vào cảnh vật. 
+ Từ láy gợi tả, tả cảnh ngụ tình, thành ngũ, đối lập gợi vòng tuần hoàn, khép kín của t/g 
*Tình: 
mây sớm 
đèn khuya 
Bẽ bàng 
Chán nản, buồn tủi, cô đơn. 
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng 
*.Khung cảnh TN và tâm trang của Kiều( bi kịch nội tâm) 
- Non xa 
- Trăng gần 
ở chung 
-Cát vàng 
-Bụi hồng 
bát ngát 
Đẹp, thoáng đãng nên thơ nhưng mênh mông, vắng lặng, heo hút . 
*Cảnh: 
*Tình: 
mây sớm 
đèn khuya 
Bẽ bàng 
Chán nản, buồn tủi, cô đơn. 
Tả cảnh ngụ tình, đối lập, từ ngữ gợi tả 
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng 
- Trước lầu 
- khóa xuân: 
Giam lỏng ở Lầu Ngưng Bích 
 Tưởng người dưới nguyệt chén đồng, 
 Tin sương luống những rày trông mai chờ 
 Bên trời góc bể bơ vơ, 
 Tấm son gột rửa bao giờ cho phai. 
 Xót người tựa cửa hôm mai, 
 Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ? 
 Sân Lai cách mấy nắng mưa, 
 Có khi gốc tử đã vừa người ôm. 
 HĐN bàn 3’- chia sẻ 
Trong cảnh ngộ của mình Kiều đã nhớ tới những ai? Ai trước ai sau? như thế có hợp lí không? vì sao? 
Nỗi nhớ người thân: 
*/Người yêu ( Kim Trọng): 
-Dưới nguyệt chén đồng 
-Rày trông mai chờ 
thề nguyền, hẹn ước. 
chờ đợi tin tức của nàng. 
-Bản thân: 
“Tấm son”, “bao giờ cho phai”? 
- Đớn đau, day dứt, ân hận nhớ nhung da diết mối tình đầu 
Một người tình chung thuỷ. 
Tiết 2. 
	Xót người tựa cửa hôm mai, 
 Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ? 
 Sân Lai cách mấy nắng mưa, 
 Có khi gốc tử đã vừa người ôm. 
  " Xót người tựa cửa hôm mai  Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?  Sân lai cách mấy nắng mưa  Có khi gốc tử đã vừa người   
- Sử dụng các điển tích (...), thành ngữ, từ ngữ gợi tả (xót), độc thoại nội tâm  
 Buồn trông cửa bể chiều hôm, 
 Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ? 
 Buồn trông ngọn nước mới sa, 
 Hoa trôi man mác biết là về đâu ? 
 Buồn trông nội cỏ rầu rầu, 
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. 
 Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, 
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi. 
 HĐNB-6’chia sẻ 
Có mấy cảnh được gợi tả ở 8 câu thơ cuối? Nêu cụ thể? ý nghĩa của biện pháp nghệ thuật đó ? 
- C¸nh hoa tr«i 
- C¸nh buåm thÊp tho¸ng xa xa 
- Néi cá rÇu rÇu 
- Giã cuèn mÆt duÒnh, sãng kªu 
gîi nçi buån nhí gia ®×nh quª hư­¬ng 
gîi buån cho th©n phËn lªnh ®ªnh kh«ng biÕt tr«i d¹t vÒ ®©u 
buån, lo l¾ng cho t­ư¬ng lai mê mÞt, cuéc sèng v« vÞ. 
buån, sî h·i vÒ tai häa s¾p Ëp xuèng 
- Cánh buồm thấp thoáng nơi cửa bể chiều hôm gợi sự bơ vơ, đau khổ của kiếp người và nỗi nhớ gia đình, quê hương da diết. 
- Cánh hoa trôi giữa mênh mang trời nước gợi số phận buồn đau, chìm nổi, lênh đênh, vô định, không biết đâu là bến bờ. 
- Nội cỏ rầu rầu , chân mây, mặt đất một mầu xanh xanh gợi nỗi bi thương vô vọng, kéo dài không biết đến bao giờ. 
- Gió cuốn mặt duyềnh , ầm ầm tiếng sóng gợi cảm giác hãi hùng, lo lắng, hoảng sợ trước những tai hoạ như lúc nào cũng rình rập ập xuống đầu nàng. 
 Buồn trông cửa bể chiều hôm, 
 Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ? 
 Buồn trông ngọn nước mới sa, 
 Hoa trôi man mác biết là về đâu ? 
 Buồn trông nội cỏ rầu rầu, 
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. 
 Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, 
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi. 
Buồn trông 
Buồn trông 
Buồn trông 
Buồn trông 
Điệp từ “buồn trông” 
nhấn mạnh vào nỗi buồn triền miên 
Điệp khúc tâm trạng 
tạo âm hưởng trầm buồn 
Thuyền, cánh buồm thấp thoáng xa xa. 
Nỗi buồn tha hương 
Cô đơn , lẻ loi,buồn tủi 
Hoa trôi man mác 
Kiếp sống lạc loài, trôi dạt, vô định. 
Lo lắng cho kiếp đời trôi nổi, bấp bênh 
Chân mây, mặt đất một màu xanh xanh. 
Mệt mỏi chán chường, nỗi bi thương vô vọng kéo dài. 
Tàn tạ, héo úa, vô vị 
Ầm ầm tiếng sóng...,kêu. 
Những tai ương cuộc đời. 
Hoảng hốt, hãi hùng,bất an 
Buồn trông 
 Điệp ngữ 
 Ẩn dụ 
Điệp khúc tâm trạng 
Cửa bể chiều hôm 
Ngọn nước mới sa 
Nội cỏ rầu rầu 
Gió cuốn mặt duềnh 
Cảnh 
Hình ảnh, âm thanh 
Liên tưởng 
Tâm trạng 
Có ý kiến cho rằng đoạn trích này tiêu biểu cho nghệ thuật tả cảnh ngụ tình của Nguyễn Du. Đúng hay sai? Vì sao? 
THẢO LUẬN NHÓM bàn 2’- chia se 
Thiên nhiên đảm nhận hai chức năng vừa thể hiện ngoại cảnh vừa thể hiện tâm cảnh. 
Thiên nhiên là phương tiện để khắc họa nội tâm nhân vật. 
ĐÚNG 
Thuyền, cánh buồm thấp thoáng xa xa. 
Nỗi buồn tha hương 
Cô đơn , lẻ loi,buồn tủi 
Hoa trôi man mác 
Kiếp sống lạc loài, trôi dạt, vô định. 
Lo lắng cho kiếp đời trôi nổi, bấp bênh 
Chân mây, mặt đất một màu xanh xanh. 
Mệt mỏi chán chường, nỗi bi thương vô vọng kéo dài. 
Tàn tạ, héo úa, vô vị 
Ầm ầm tiếng sóng...,kêu. 
Những tai ương cuộc đời. 
Hoảng hốt, hãi hùng,bất an 
Buồn trông 
 Điệp ngữ 
 Ẩn dụ 
Điệp khúc tâm trạng 
Cửa bể chiều hôm 
Ngọn nước mới sa 
Nội cỏ rầu rầu 
Gió cuốn mặt duềnh 
Cảnh 
Hình ảnh, âm thanh 
Liên tưởng 
Tâm trạng 
NGHỆ THUẬT TẢ CẢNH NGỤ TÌNH 
 Tổ 2 
Nêu diễn biến tâm trạng nhân vật? 
Tổ 1 
Nhận xét về trình tự miêu tả cảnh? 
THẢO LUẬN NHÓM 
 - xa đến gần 
 - nhạt đến đậm 
 - tĩnh đến động 
 - nhẹ nhàng đến dữ dội 
 lo âu, sợ hãi, tuyệt vọng. 
Cô đơn, buồn man mác 
chán chường, bế tắc 
Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế, sâu sắc 
Trình tự miêu tả cảnh 
? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật của Nguyễn Du 
“ Lời văn tả ra như máu chảy ở đầu ngọn bút, nước mắt thấm ở trên tờ giấy, khiến ai đọc đến cũng phải thấm thía, ngậm ngùi, đau đớn đến đứt ruột ” ( Mộng Liên Đường ) 
 Buồn trông cửa bể chiều hôm, 
 Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ? 
 Buồn trông ngọn nước mới sa, 
 Hoa trôi man mác biết là về đâu ? 
 Buồn trông nội cỏ rầu rầu, 
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. 
 Điệp ngữ, từ láy. Miêu tả, độc thoại nội tâm, tả cảnh ngụ tình , câu hỏi tu từ, ẩn dụ, nhân hóa... 
 Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, 
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi. 
Buồn trông 
thấp thoáng 
xa xa 
man mác 
Buồn trông 
Buồn trông 
Buồn trông 
rầu rầu 
xanh xanh 
Ầm ầm 
=>Cảnh mênh mông, hoang vắng, ảm đạm, buồn tẻ Tâm trạng cô đơn, buồn đau, lo lắng, sợ hãi trước tương lai vô định=> Nỗi buồn chất chứa, tầng tầng lớp lớp đang dâng ngập lòng Kiều 
 1.Nghệ thuật 
- Bút pháp tả cảnh ngụ tình - Miêu tả nội tâm 
nhân vật - Nghệ thuật điệp ngữ, ẩn dụ 
Câu hỏi tu từ... 
 2. Nội dung 
- Cảnh hùng vĩ nhưng tĩnh lặng, hoang vắng 
Cảnh ngộ cô đơn, buồn tủi và tấm lòng chung thủy hiếu thảo của Kiều 
Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du 
I V . TỔNG KẾT 
Buồn lo cho thân phận và số kiếp 
Cô đơn buồn tủi 
Nhớ Kim Trọng 
 Xót thương cho cha mẹ 
 Bài 1: Tâm trạng của Kiều trong văn bản được miêu tả theo diễn biến như thế nào? 
IV. LUYỆN TẬP 
Bài 2 Hãy so sánh cuộc đời của Vũ Nương (Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ) và cuộc đời của Thuý Kiều (Truyện Kiều của Nguyễn Du) ? 
 GIỐNG NHAU : 
Đều khát vọng về tự do công lí, về tình yêu, về hạnh phúc. Nhưng là nạn nhân của xã hội bất công, tàn bạo, cùng có số phận bi kịch về cuộc đời. 
 *Đều tượng trưng cho vẻ đẹp của người phụ nữ về tài sắc, về lòng hiếu thảo, sự thuỷ chung, trái tim yêu thương và lòng nhân hậu. 
* Đều tìm đến cái chết để giải nỗi oan ức,để giải thoát cuộc đời đầy đau khổ, oan nghiệt . 
 KHÁC NHAU : 
* Vũ Nương là nạn nhân của chế độ phong kiến nam quyền bất công. Bi kịch xảy ra chủ yếu là bi kịch về gia đình bởi thói ghen tuông, ích kỷ, sự hồ đồ, vũ phu của người chồng. Trong đó có chiến tranh ngăn cách. 
*Thuý Kiều là nạn nhân của xã hội đồng tiền bạc ác. Đồng tiền đã làm mất đi tình nghĩa con người. 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
* BÀI CŨ: 
- Học thuộc lòng đoạn thơ 
- Nắm chắc nội dung nghệ thuật trong đoạn trích 
- Phân tích nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình trong đoạn trích vừa học 
*BÀI MỚI : 
- Soạn: LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA 
+ Đọc, tóm tắt tác phẩm. 
+ Tìm hiểu nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga trong đoạn trích theo câu hỏi cuối bài. 
- Tả cảnh ngụ tình: là mượn cảnh vật để (ngụ)gửi gắm tâm trạng. Cảnh không đơn thuần là bức tranh thiên nhiên mà còn là tâm trạng của con người. Cảnh là phương tiện để miêu tả còn tâm trạng là mục đích miêu tả. 
- Độc thoại nội tâm: Là lời nói thầm bên trong, nhân vật tự nói với chính mình. 
Chân thành cảm ơn 
 các thầy cô giáo 
và các em học sinh 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_8_bai_7_kieu_o_lau_ngung_bich_t.ppt