Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Văn bản: Kiều ở lầu Ngưng Bích (Trích "Truyện Kiều" - Nguyễn Du)

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Văn bản: Kiều ở lầu Ngưng Bích (Trích "Truyện Kiều" - Nguyễn Du)

1/ Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của Kiều:

*Không gian:

- Non xa - Trăng gần

- Cát vàng cồn nọ - bụi hồng dặm kia

Nghệ thuật:

đối, miêu tả

Cảnh đẹp nên thơ, không gian mênh mông bát ngát, vắng vẻ

 

pptx 22 trang hapham91 3810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Văn bản: Kiều ở lầu Ngưng Bích (Trích "Truyện Kiều" - Nguyễn Du)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. TÌM HIỂU CHUNG* Vị trí đoạn trích Phần thứ hai: Gia biến và lưu lạcGồm 22 câu, từ câu 1033 – 1054KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH(Trích “Truyện Kiều”-Nguyễn Du) Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân,Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung. Bốn bề bát ngát xa trông,Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia. Bẽ bàng mây sớm đèn khuya,Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng. Tưởng người dưới nguyệt chén đồng,Tin sương luống những rày trông mai chờ. Bên trời góc bể bơ vơ, Tấm son gột rửa bao giờ cho phai. Xót người tựa cửa hôm mai,Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ? Sân Lai cách mấy nắng mưa, Có khi gốc tử đã vừa người ôm. Buồn trông cửa bể chiều hôm,Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa? Buồn trông ngọn nước mới sa,Hoa trôi man mác biết là về đâu ? Buồn trông nội cỏ rầu rầu,Chân mây mạt đất một màu xanh xanh. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.*. Đọc , chú thíchGiải thích một số từ ngữ sau:Khóa kín tuổi xuân, ý nói cấm cung; ở đây chỉ việc Kiều bị giam lỏng.1. Khóa xuân:2. Bẽ bàng:Xấu hổ, tủi thẹn3. Chén đồng:Chén rượu thề nguyền, cùng lòng, cùng dạ với nhau4. Tấm son:Tấm lòng son, chỉ tấm lòng chung thủy gắn bó5. Quạt nồng ấp lạnh: Mùa hè, trời nóng nực thì quạt cho cha mẹ ngủ; mùa đông trời lạnh giá thì vào nằm trước để khi cha mẹ ngủ chỗ nằm đã ấm sẵnBỐ CỤC 3 ĐOẠNĐoạn 1(6 câu đầu) Khung cảnh lầu Ngưng Bích và tâm trạng của KiềuĐoạn 2(8 câu tiếp) Nỗi nhớ người thânĐoạn 3(8 câu cuối)Tâm trạng buồn lo của Kiều trước cảnh vật I. GIỚI THIỆU CHUNGII. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN a. /Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của Kiều:Văn bản: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH ( Trích: “Truyện Kiều”- Nguyễn Du)4. Phân tíchTrước lầu Ngưng Bích khóa xuân,Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung. Bốn bề bát ngát xa trông, Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.Bẽ bàng mây sớm đèn khuya, Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.II. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN 1/ Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của Kiều:Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân,Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung. Bốn bề bát ngát xa trông, Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia. 1/ Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của Kiều:*Không gian:- Non xa - Trăng gần - Cát vàng cồn nọ - bụi hồng dặm kiaNghệ thuật: đối, miêu tảCảnh đẹp nên thơ, không gian mênh mông bát ngát, vắng vẻ 1/ Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của Kiều:*Thời gian“mây sớm, đèn khuya” “Bẽ bàng”, “Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.”* Tâm trạng:*Nghệ thuật:Tả cảnh ngụ tình=> Vòng thời gian tuần hoàn khép kín. => chán nản, buồn tủi, cô đơn.Mây sớmMây sớmĐèn khuyaĐèn khuya 2/ Nỗi nhớ của Kiều:* Nhớ người yêu:-Dưới nguyệt chén đồng thề nguyền, hẹn ước.-Bản thân: bơ vơ“Tấm son”, “bao giờ cho phai”-Rày trông mai chờchờ đợi tin tức của nàng.=> Một người tình chung thuỷ.Nghệ thuật: liên tưởng, ẩn dụĐau xót khi nhớ về Kim Trọng 2/ Nỗi nhớ của Kiều:* Nhớ người yêu: Một người tình chung thuỷ.* Nhớ cha mẹ:-Xót người tựa cửa hôm mai-Quạt nồng ấp lạnhSân Lai, gốc tửSớm hôm mong chờ con=> Nt: Điển tích, ẩn dụ ->-Xót xa, lo lắng.Một người con hiếu thảo.Ai là người phụng dưỡng cha mẹ . 3/Tâm trạng của Kiều:Buồn trông cửa bể chiều hôm, Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?Buồn trông ngọn nước mới sa, Hoa trôi man mác biết là về đâu? Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất môt màu xanh xanh. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi. Thảo luận : 3 phút 8 câu thơ chia làm 4 cặp câu, mỗi cặp nói về một cảnh vật, mỗi cảnh vật là một hình dung diễn tả tâm trạng của Kiều. Em hãy chỉ ra những cảnh vật và tâm trạng ấy?3/ Tâm trạng của Kiều:-Cánh buồm xa xanhớ về quê hương và gia đình.-Hoa trôi man mácnỗi buồn về số kiếp trôi nổi.-Nội cỏ, chân mâycuộc sống tẻ nhạt, vô vị, héo tàn.-Ầm ầm tiếng sóngmột nỗi sợ khủng khiếp, hãi hùng- Nghệ thuật: Ẩn dụ, điệp ngữ, từ láy, độc thoại nội tâm, tả cảnh ngụ tìnhNỗi buồn cô đơn, xót xa, bế tắc tuyệt vọng chất chứa, tầng tầng lớp lớp trong lòng KiềuVăn bản: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH ( Trích: “Truyện Kiều”- Nguyễn Du)Văn bản: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH ( Trích: “Truyện Kiều”- Nguyễn Du)Diễn biến tâm trạng của Kiều Cô đơn buồn tủiNhớ Kim Trọng Xót thương cho cha mẹBuồn lo cho thân phận và số kiếpVăn bản: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH ( Trích: “Truyện Kiều”- Nguyễn Du)III. TỔNG KẾT 1. Nghệ thuật:2. Nội dung:-Cảm thương cho tình cảnh của Thúy Kiều Miêu tả nội tâm nhân vật (Độc thoại nội tâm và tả cảnh ngụ tình)-Ngợi ca vẻ đẹp thủy chung, hiếu thảo, nhân hậu , trong tâm hồn Thúy KiềuCÂU HỎI1. Cảnh lầu Ngưng Bích được miêu tả chủ yếu qua cách nhìn của ai?A – Nguyễn DuB – Thúy KiềuC - Tú BàD – Nhân vật khácB2: Tác dụng của điệp ngữ “ buồn trông” trong 8 câu thơ cuối là gì?A- Nhấn mạnh những hoạt động khác nhau của Kiều.B – Nhấn mạnh cảnh ở lầu Ngưng BíchC – Nhấn mạnh tâm trạng đau đớn của Kiều.D - Nhấn mạnh sự ảm đạm của cảnh vật thiên nhiên.C3: Nhận định nào nói đúng nhất nội dung đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”?A – Thể hiện tâm trạng cô đơn tội nghiệp của kiều.B – Nói lên nỗi nhớ người yêu và cha mẹ của Kiều.C – Nói lên tâm trạng buồn bã, lo âu của Kiều.D – Cả A, B , C đều đúng.DCÂU HỎINguyễn Du là con người có trái tim giàu yêu thương. Chính nhà thơ đã từng viết trong Truyện Kiều: “Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài”. Mộng Liên Đường trong lời tựa Truyện Kiều cũng đề cao tấm lòng của Nguyễn Du đối với con người, với cuộcđời: “Lời văn tả ra như máu chảy ở đầu ngọn bút, nước mắt thấmở trên tờ giấy, khiến ai đọc đến cũng phải thấm thía, ngậm ngùi,đau đớn đến đứt ruột Cụ Tố Như dụng tâm đã khổ, tự sự đã khéo, tả cảnh đã hệt, đàm tình đã thiết. Nếu không phải có conmắt trông thấu cả sáu cõi, tấm lòng nghĩ suốt cả nghìn đời thì tàinào có cái bút lực ấy.”HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Kiều ở lầu Ngưng Bích Học thuộc lòng đoạn trích. Hoàn thành bài tập luyện tập vào vở.Phân tích diễn biến nội tâm của Thuý Kiều khi ở lầu Ngưng Bích.-Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về bút pháp “tả cảnh ngụ tình” của tác giả qua 8 câu cuối của đoạn trích. BÀI MỚI: Miêu tả trong văn bản tự sự -Đọc đoạn trích, tìm yếu tố miêu tả, cho biết tác dụng. -Trả lời các câu hỏi hướng dẫn chuẩn bị bài

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_9_van_ban_kieu_o_lau_ngung_bich_trich.pptx