Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Văn bản: Đồng chí (Chính Hữu) - Võ Ngọc Dung

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Văn bản: Đồng chí (Chính Hữu) - Võ Ngọc Dung

I. Đọc- hiểu chú thích.

1. Tác giả

- Chính Hữu ( 1926 - 2007)

- Nhà thơ - người chiến sĩ.

- Viết về người lính và chiến tranh.

- Thơ ông giàu hình ảnh, cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ chọn lọc.

2. Tác phẩm:

a. Hoàn cảnh sáng tác:

- Năm 1948

- Thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp

b. Đọc, tìm hiểu từ khó

 c.Thể thơ:

Thơ tự do

c. Bố cục:

3 phần

 

pptx 53 trang hapham91 7023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Văn bản: Đồng chí (Chính Hữu) - Võ Ngọc Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỒNG CHÍCHÍNH HỮUUBND HUYỆN BÌNH CHÁNHTRƯỜNG THCS TÂN NHỰTGIÁO ÁNGIÁO VIÊN: VÕ NGỌC DUNGGIÁO VIÊN: VÕ NGỌC DUNGKHỞI ĐỘNGThuộc thể loại trữ tình AĐều mượn cốt truyện từ Trung QuốcBLà truyện Nôm bình dâncLà truyện Nôm bác họcDCâu 1012345Hết giờ Nhận định nào sau đây đúng với Truyện Kiều và truyện Lục Vân TiênKhởi động Tác phẩm nào sau đây được xem là áng “ Thiên cổ kỳ bút” ?Truyện Kiều ( Nguyễn Du). ATruyền kỳ mạn lục ( Nguyễn Dữ).B Hoàng Lê nhất thống chí ( NGVP).c Truyện Lục Vân Tiên ( NĐC).DCâu 3012345Hết giờKhởi độngTác phẩm nào sau đây được xem là «Tập đại thành của văn học dân tộc» Truyền Kỳ mạn lục ( Nguyễn Dữ) A Hoàng Lê nhất thống chí ( NGVP) B Truyện Kiều ( Nguyễn Du)cTruyện Lục Vân Tiên ( NĐC)DHết giờ012345Câu 4Khởi độngTinh thần yêu nướcATinh thần nhân đạoBNội dung hiện thựccCả B và CDCâu 5012345Hết giờGiá trị tư tưởng lớn nhất của Truyện Kiều là gì ?Khởi độngĐề cao đạo đức phong kiếnBNêu lên luận đề của tác phẩmcĐề cao đạo lí làm người.Câu 6012345Hết giờMở đầu truyện “ Lục Vân Tiên” ( câu 5,6) Nguyễn Đình Chiểu viết: Trai thì trung hiếu làm đầu Gái thì tiết hạnh là câu trau mình Theo em Nguyễn Đình Chiểu muốn đề cao điều gì? Khởi động Chiến thắng Điện Biên phủChín năm làm một Điện Biên Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàngĐỒNG CHÍ_CHÍNH HỮU_I. Đọc- hiểu chú thích.1. Tác giả- Chính Hữu ( 1926 - 2007)- Nhà thơ - người chiến sĩ.- Viết về người lính và chiến tranh.- Thơ ông: Cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ và hình ảnh chọn lọc.2. Tác phẩm:a. Hoàn cảnh sáng tác: - Năm 1948 - Thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Phápb. Đọc, tìm hiểu từ khó c.Thể thơ: Tác phẩm chính là các tập thơ: Đầu súng trăng treo ( in năm 1966), Thơ Chính Hữu (tuyển- 1997), Tuyển tập Chính Hữu (1998)Thơ tự doc. Bố cục: ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu)Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Súng bên súng, đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ. Đồng chí! Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Gian nhà không mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo.Cơ sở tạo nên tình đồng chíBức tranh đẹp, biểu tượng về tình đồng chíNhững biểu hiện, sức mạnh của tình đồng chí ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu)I. Đọc- hiểu chú thích.1. Tác giả- Chính Hữu ( 1926 - 2007)- Nhà thơ - người chiến sĩ.- Viết về người lính và chiến tranh.- Thơ ông giàu hình ảnh, cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ chọn lọc.2. Tác phẩm:a. Hoàn cảnh sáng tác: - Năm 1948 - Thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Phápb. Đọc, tìm hiểu từ khó c.Thể thơ: Thơ tự doc. Bố cục:3 phần ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu) ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu)I. Đọc- hiểu chú thích.1. Tác giả2. Tác phẩm:II. Đọc- hiểu văn bản1 Cơ sở của tình đồng chí.- Cùng chung giai cấp : Là những người nông dân mặc áo lính- Cùng chung nhiệm vụ, lí tưởng chiến đấu - Cùng chung khó khăn, thiếu thốn ->Từ chỗ xa lạ-> thân quen -> tri kỉ -> đồng chí=> Cơ sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp. Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Súng bên súng, đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ. Đồng chí! NHỚ (Hồng Nguyên)Lũ chúng tôiBọn người tứ xứGặp nhau hồi chưa biết chữQuen nhau từ buổi “một hai”Súng bắn chưa quenQuân sự mươi bàiLòng vẫn cười vui kháng chiếnLột sắt đường tàuRèn thêm dao kiếmÁo vải chân khôngĐi lùng giặc đánhBa năm rồi gửi lại quê hươngMái lều gianhTiếng mõ đêm trườngLuống cày đất đỏÍt nhiều người vợ trẻMòn chân bên cối gạo canh khuya CƠ SỞ HÌNH THÀNH TÌNH ĐỒNG CHÍCùng chung Hoàn cảnh xuất thânCùng chung nhiệm vụ, lí tưởngCùng chung khó khăn, thiếu thốnXa lạ quen nhau tri kỉ Đồng chí: Cơ sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp  ĐỒNG CHÍ - Chính Hữu - Quê hương anh nước mặn đồng chuaLàng tôi nghèo đất cày lên sỏi đáAnh với tôi đôi người xa lạTự phương trời chẳng hẹn quen nhauSúng bên súng, đầu sát bên đầuĐêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ Đồng chí!TRAO ĐỔI:Dòng thứ 7 của đoạn thơ có gì đặc biệt? Em hãy cảm nhận vẻ đẹp của câu thơ ấy?Chào mừng quý thầy cô đến dự giờĐỒNG CHÍ_CHÍNH HỮU_TIẾT 2KHỞI ĐỘNGI. Đọc- hiểu chú thích.1. Tác giả2. Tác phẩm:II. Đọc- hiểu văn bản1 Cơ sở của tình đồng chí.- Cùng chung giai cấp : là những người nông dân mặc áo lính- Cùng chung nhiệm vụ, lí tưởng chiến đấu - Cùng chung khó khăn, thiếu thốn ->Từ chỗ xa lạ-> thân quen -> tri kỉ -> đồng chí=> Cơ sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp. * Câu thơ thứ 7- Câu thơ đặc biệtKhẳng định tình cảm lớn lao, mới mẻ của thời đại.- Là chủ đề, là linh hồn của bài thơ.- Bản lề nối 2 đoạn thơ. ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu)I. Đọc- hiểu chú thích.1. Tác giả2. Tác phẩm:II. Đọc- hiểu văn bản1 Cơ sở của tình đồng chí.- Cùng chung giai cấp : là những người nông dân mặc áo lính- Cùng chung nhiệm vụ, lí tưởng chiến đấu - Cùng chung khó khăn, thiếu thốn ->Từ chỗ xa lạ-> thân quen -> tri kỉ -> đồng chí=> Cơ sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp. * Câu thơ thứ 7: « Đồng chí »- Bản lề nối 2 đoạn thơ.2. Những biểu hiện của tình đồng chí Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Gian nhà không mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu)I. Đọc- hiểu chú thích.1. Tác giả2. Tác phẩm:II. Đọc- hiểu văn bản1 Cơ sở của tình đồng chí.- Cùng chung giai cấp : là những người nông dân mặc áo lính- Cùng chung nhiệm vụ, lí tưởng chiến đấu - Cùng chung khó khăn, thiếu thốn ->Từ chỗ xa lạ-> thân quen -> tri kỉ -> đồng chí=> Cơ sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp. * Câu thơ thứ 7- Bản lề nối 2 đoạn thơ. Ruộng nương, anh gửi bạn thân càyGian nhà không, mặc kệ gió lung layGiếng nước gốc đa nhớ người ra lính2. Những biểu hiện của tình đồng chí- Cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau : yêu gia đình, quê hương nhưng sẵn sàng hy sinh tình nhà vì việc nước ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu) Sáng chớm lạnh trong lòng Hà NộiNhững phố dài xao xác hơi mayNgười ra đi đầu không ngoảnh lạiSau lưng thềm nắng lá rơi đầy ( Nguyễn Đình Thi)Nhớ đêm ra đi đất trời khói lửaCả kinh thành nghi ngút cháy sau lưngNhững chàng trai chưa trắng nợ anh hùngHồn mười phương phất phơ cờ đỏ thắmRách tả tơi rồi đôi giày vạn dặmBụi trường chinh phai bạc áo bào hoa ( Chính Hữu, Ngày về)I. Đọc- hiểu chú thích.1. Tác giả2. Tác phẩm:II. Đọc- hiểu văn bản1 Cơ sở của tình đồng chí.- Cùng chung giai cấp : là những người nông dân mặc áo lính- Cùng chung nhiệm vụ, lí tưởng chiến đấu - Cùng chung khó khăn, thiếu thốn ->Từ chỗ xa lạ-> thân quen -> tri kỉ -> đồng chí=> Cơ sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp. * Câu thơ thứ 7: « Đồng chí »- Bản lề nối 2 đoạn thơ. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu)2. Biểu hiện của tình đồng chí Cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau : yêu gia đình, quê hương nhưng sẵn sàng hy sinh tình nhà vì việc nước. *Thảo luận: Họ đã bỏ lại một phần sự thiếu thốn, gian khổ của quê hương để lên đường kháng chiến. Vậy cuộc sống trong quân ngũ có điều gì khác? Đó là cuộc sống như thế nào?I. Đọc- hiểu chú thích.1. Tác giả2. Tác phẩm:II. Đọc- hiểu văn bản1 Cơ sở của tình đồng chí.- Cùng chung giai cấp : là những người nông dân mặc áo lính- Cùng chung nhiệm vụ, lí tưởng chiến đấu - Cùng chung khó khăn, thiếu thốn ->Từ chỗ xa lạ-> thân quen -> tri kỉ -> đồng chí=> Cơ sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp. * Câu thơ thứ 7- Bản lề nối 2 đoạn thơ.2. Những biểu hiện của tình đồng chí- Cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau : yêu gia đình, quê hương nhưng sẵn sàng hy sinh tình nhà vì việc nước - Chia sẻ cảm thông với nhau nỗi đau về mặt thể xác Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnhSốt run người vầng trán ướt mồ hôi. ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu) Giọt mồ hôi rơi trên má anh vàng nghệAnh vệ quốc quân ơi sao mà yêu anh thế ( Tố Hữu)Tây tiến đoàn binh không mọc tócQuân xanh màu lá giữ oai hùmMắt trừng gửi mộng qua biên giớiĐêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm ( Quang Dũng)I. Đọc- hiểu chú thích.1. Tác giả2. Tác phẩm:II. Đọc- hiểu văn bản1 Cơ sở của tình đồng chí.->Từ chỗ xa lạ-> thân quen -> tri kỉ -> đồng chí => Cơ sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp. * Câu thơ thứ 72. Những biểu hiện của tình đồng chí- Cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau : yêu gia đình, quê hương nhưng sẵn sàng hy sinh tình nhà vì việc nước - Chia sẻ cảm thông với nhau nỗi đau về mặt thể xác - Cùng nhau chia sẻ gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính bằng tinh thần lạc quan. - Họ truyền cho nhau hơi ấm, tình thương và sức mạnh của tình đồng đội. Áo anh rách vaiQuần tôi có vài mảnh váMiệng cười buốt giáChân không giàyThương nhau tay nắm lấy bàn tay ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu)I. Đọc- hiểu chú thích.1. Tác giả2. Tác phẩm:II. Đọc- hiểu văn bản1 Cơ sở của tình đồng chí.->Từ chỗ xa lạ-> thân quen -> tri kỉ -> đồng chí => Cơ sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp. * Câu thơ thứ 72. Những biểu hiện của tình đồng chí- Cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau : yêu gia đình, quê hương nhưng sẵn sàng hy sinh tình nhà vì việc nước. - Cùng nhau chia sẻ gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính bằng tinh thần lạc quan. - Họ truyền cho nhau hơi ấm, tình thương và sức mạnh của tình đồng đội.* Nghệ thuật: - Nhân hóa, liệt kê, hoán dụ, đối xứng - Hình ảnh thơ chân thực, bình dị, tự nhiên, giàu sức gợi cảm. Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Gian nhà không mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu)I. Đọc- hiểu chú thích.1. Tác giả2. Tác phẩm:II. Đọc- hiểu văn bản1 Cơ sở của tình đồng chí.- Cùng chung giai cấp : là những người nông dân mặc áo lính- Cùng chung nhiệm vụ, lí tưởng chiến đấu - Cùng chung khó khăn, thiếu thốn >Từ chỗ xa lạ-> thân quen -> tri kỉ -> đồng chí => Cơ sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp. * Câu thơ thứ 7- Bản lề nối 2 đoạn thơ.2. Những biểu hiện của tình đồng chí- Cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau : yêu gia đình, quê hương nhưng sẵn sàng hy sinh tình nhà vì việc nước - Cùng nhau chia sẻ gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính bằng tinh thần lạc quan. Họ truyền cho nhau hơi ấm, tình thương và sức mạnh của tình đồng đội.* Nghệ thuật: - Nhân hóa, hoán dụ, liệt kê, đối xứng - Hình ảnh thơ chân thực, bình dị, tự nhiên, giàu sức gợi 3. Biểu tượng đẹp của tình đồng chí. ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu)Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo.? C©u th¬ §Çu sóng tr¨ng treo gîi nhiÒu liªn t­ëng phong phó. H·y tr×nh bµy c¶m nhËn cña em vÒ c©u th¬ nµy?*H×nh ¶nh: §Çu sóng tr¨ng treo → mang ý nghÜa biÓu tư­îng gîi liªn tư­ëng phong phó: + Sóng – gÇn – thùc t¹i - chiÕn tranh- chiÕn sÜ+ Tr¨ng –xa - m¬ méng - thanh b×nh - thi sÜ.→ VÎ ®Ñp cña t©m hån ngư­êi chiÕn sÜ vµ thi sĩ. Næi lªn c¶nh rõng ®ªm gi¸ rÐt lµ ba h×nh ¶nh g¾n kÕt võa thùc võa l·ng m¹n : người lÝnh, khÈu sóng, vÇng tr¨ng → ®Ønh cao cña mäi t×nh c¶m, lµ biÓu t­ưîng đẹp của người lính trong th¬ ca kh¸ng chiÕn. Đồng thời thể hiện tinh thần lạc quan, chủ nghĩa anh hùng cách mạng.I. Đọc- hiểu chú thích.1. Tác giả2. Tác phẩm:II. Đọc- hiểu văn bản1 Cơ sở của tình đồng chí.- Cùng chung giai cấp : là những người nông dân mặc áo lính- Cùng chung nhiệm vụ, lí tưởng chiến đấu - Cùng chung khó khăn, thiếu thốn >Từ chỗ xa lạ-> thân quen -> tri kỉ -> đồng chí => Cơ sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp. * Câu thơ thứ 7- Bản lề nối 2 đoạn thơ.2. Những biểu hiện của tình đồng chí- Cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau : yêu gia đình, quê hương nhưng sẵn sàng hy sinh tình nhà vì việc nước - Chia sẻ cảm thông với nhau nỗi đau về mặt thể xác - Cùng nhau chia sẻ gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính bằng tinh thần lạc quan. - Họ truyền cho nhau hơi ấm, tình thương và sức mạnh của tình đồng đội.* Nghệ thuật: - Nhân hóa, liệt kê, đối xứng - Hình ảnh thơ chân thực, bình dị, tự nhiên, giàu sức gợi cảm. 3. Biểu tượng của tình đồng chí.* Hiện thực khắc nghiệt của núi rừng Việt Bắc -> Tình đồng chí đã giúp họ vượt qua mọi gian khổ thiếu thốn * Hình ảnh : Đầu súng trăng treo- Súng: gần - hiện thực khốc liệt - chiến sĩ.- Trăng: xa - mơ mộng, lãng mạn- thi sĩ-> Biểu tượng đẹp về hình ảnh người lính: thể hiện tinh thần lạc quan, chủ nghĩa anh hùng cách mạng. ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu)1. Nội dung- ý nghĩa- Bài thơ ca ngợi tình cảm đồng chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kỳ đầu chống thực dân Pháp gian khổ.- Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng. 2. Nghệ thuật:- Ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành.- Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn một cách hài hòa, tạo nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng. III. GHI NHỚ:Học sgk/131 Qua bài thơ, em cảm nhận gì về người lính cụ Hồ trong thời kì kháng chiến chống Pháp? Bản thân em sẽ làm gì để đền đáp công ơn ấy?VẬN DỤNG NGƯỜI LÍNH TRONG THỜI BÌNH Bài tập 2: Sau khi xem xong những hình ảnh trên, em có suy nghĩ gì về người lính trong thời bình?VẬN DỤNG TÌM TÒI MỞ RỘNG NHỚ (Hồng Nguyên)Lũ chúng tôiBọn người tứ xứGặp nhau hồi chưa biết chữQuen nhau từ buổi “một hai”Súng bắn chưa quenQuân sự mươi bàiLòng vẫn cười vui kháng chiếnLột sắt đường tàuRèn thêm dao kiếmÁo vải chân khôngĐi lùng giặc đánhBa năm rồi gửi lại quê hươngMái lều gianhTiếng mõ đêm trườngLuống cày đất đỏÍt nhiều người vợ trẻMòn chân bên cối gạo canh khuyaTÌM TÒI MỞ RỘNGĐỒNG CHÍChính HữuHình ảnh, ngôn ngữ chân thực, giản dịTình đồng chí keo sơn, gắn bóHướng dẫn học bàiHọc thuộc lòng bài thơ.3. Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ cuối.4. Soạn bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính18

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_9_van_ban_dong_chi_chinh_huu_vo_ngoc_d.pptx