Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài 11: Văn bản: Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận)

Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài 11: Văn bản: Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận)

 2/PT

a. Cảnh đoàn thuyền ra khơi

- không gian, thời gian: giữa sóng nước biển cả, hoàng hôn rực rỡ, bắt đầu đêm

 “Mặt trời đêm sập cửa”

- Tu từ:

 + so sánh: như hòn lửa

 +nhân hoá, liên tưởng: sóng cài then, đêm sập cửa

=> miêu tả độc đáo, đặc biệt =>vũ trụ là một ngôi nhà khổng lồ, bắt đầu nghỉ ngơi =>thiên nhiên kì vĩ, diễm lệ, gần gũi

- Tư thế đoàn thuyền: hăng hái, hăm hở như mọi ngày

“Đoàn .gió khơi.”

 

ppt 34 trang Thái Hoàn 03/07/2023 2170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài 11: Văn bản: Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 11	 VĂN BẢN ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ	Huy Cận 
I/MB 
1/Tác giả (SGK tr.141) 
- quê Hà Tĩnh, là nhà thơ nổi tiếng trong phong trào Thơ mới và sau 1945. 
-Trước cách mạng, thơ Huy Cận mang vẻ đẹp cổ kính, u buồn , sau cách mạng vẫn là bút pháp kì vĩ, tráng lệ nhưng mang vẻ đẹp mạnh mẽ, tươi sáng. 
-Bài thơ ĐTĐC tiêu biểu cho phong cách thơ của HC sau năm 1945. 
 2) Tác phẩm 
-Năm 1958, HC đi thực tế tại Quảng Ninh in trong tập “Trời mỗi ngày lại sáng” 
-thơ 7 chữ 
 1. 
3/Bố cục  - Đ1 K1: hoàng hôn trên biển và đoàn thuyền đánh cá ra khơi- Đ2: Khổ 2-6: đoàn thuyền đánh cá trên biển trong đêm trăng- Đ3: Khổ cuối: đoàn thuyền trở về khi bình minh lên 
II/TB 
1/Tổng (Chủ đề) 
-Bài thơ là bức tranh lao động hăng say, hối hả của ngư dân vùng biển giữa khung cảnh thiên nhiên tráng lệ, hùng vĩ. 
 2/PT 
a . Cảnh đoàn thuyền ra khơi 
- không gian, thời gian: giữa sóng nước biển cả, hoàng hôn rực rỡ, bắt đầu đêm 
 “Mặt trời đêm sập cửa” 
- Tu từ: 
 + so sánh: như hòn lửa 
 +nhân hoá, liên tưởng: sóng cài then, đêm sập cửa 
=> miêu tả độc đáo, đặc biệt =>vũ trụ là một ngôi nhà khổng lồ, bắt đầu nghỉ ngơi =>thiên nhiên kì vĩ, diễm lệ, gần gũi 
- Tư thế đoàn thuyền: hăng hái, hăm hở như mọi ngày 
“Đoàn ..gió khơi.” 
a . Cảnh đoàn thuyền ra khơi 
- Từ ngữ: 
 + lại: công việc mỗi ngày, đều đặn . 
+ câu hát căng buồm: cụ thể hoá sức mạnh, niềm vui lao động 
+ cùng, với: theo, sóng gió, biển cả =>khát vọng ngang hàng với tự nhiên = tinh thần lao động, con người mới 
 (SS Quê hương-Tế Hanh) 
=>hình ảnh những con người khoẻ khoắn, đầy khí thế lao động xây dựng XH mới 
=>bắt đầu lao động giữa một thiên nhiên hùng vĩ, tươi đẹp 
b . Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển trong đêm trăng 
 a) Không gian đánh cá: 
- biển lặng, mây cao, gió, trăng cao, những đoàn cá đêm ngày dệt biển, 
 “Thuyền ..trăng 
Lướt .bằng” 
=>lao động giữa không gian tươi đẹp, lãng mạn 
“Đêm Hạ long.” 
=>> lao động giữa sự vận hành của vũ trụ 
b . Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển trong đêm trăng 
a) Không gian đánh cá: 
- hình ảnh: đoàn thoi, luồng sáng, lấp lánh đuốc đen hồng, cái đuôi em quẫy trăng vàng choé, vẩy bạc 
“Đêm .sáng” 
“Vẩy .đông” 
 =>biển giàu tôm cá, đầy màu sắc 
=> bức tranh thiên nhiên tươi sáng, sinh động 
b . Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển trong đêm trăng 
 b) Những con thuyền đánh cá: 
- “Thuyền ta . với biển bằng” 
 + thuyền lái gió, buồm là trăng =>liên tưởng độc đáo 
 “Chiếc ..như con tuấn mã 
 Phăng .trường giang” (QH-TH) 
 + so sánh, phóng đại: lướt giữa mây và biển => con người gắn bó, hoà hợp với TN, làm chủ TN =>niềm vui lao động 
b . Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển trong đêm trăng 
 c) Hình ảnh người ngư dân: 
- điệp từ “ hát ”: lao động là niềm cảm hứng nghệ thuật =>yêu lao động 
- hoạt động đánh bắt: đậu dặm xa, dò bụng biển, dàn đan thế trận, (lưới) vây giăng, kéo (lưới) kịp trời sáng, kéo xoăn tay, 
 “Ra .dò .. biển 
 Dàn giăng.” 
 “Sao kéo lưới .sáng 
 Ta ..nặng” 
 => chủ động, khẩn trương, hăng hái lao động 
b . Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển trong đêm trăng 
 c) Hình ảnh người ngư dân: 
- ngắm nhìn, thưởng thức TN: 
“Ta hát .nào.” 
 =>tình yêu dành cho biển cả quê hương 
=> cái nhìn lãng mạn, lạc quan về tương lai đất nước 
c . Cảnh đoàn thuyền trở về cùng bình minh lên 
 “Câu hát căng ..dặm phơi.” 
- tái hiện lại những hình ảnh khi bắt đầu ra khơi: mặt trời, gió khơi, câu hát, buồm căng => vẻ đẹp hoành tráng, kì vĩ của TN luôn bên vẻ đẹp lao động 
- xuất hiện hình ảnh mới: mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi =>thành quả lao động tuyệt vời, “huy hoàng” 
- tu từ: 
 + nói quá: câu hát căng buồm =>niềm vui, niềm tự hào về thành quả lao động khi được “chùm cá nặng” 
 + nhân hoá: đoàn thuyền chạy đua, mặt trời đội biển =>sự mạnh mẽ, vĩ đại của TN // con người =>con người // TN 
c . Cảnh đoàn thuyền trở về cùng bình minh lên 
- từ ngữ: 
 + với, cùng: sánh vai cùng TN =>niềm vui chinh phục, làm chủ TN, biển cả 
 + muộn dặm phơi: thành quả lao động // ánh sáng mặt trời =>con người đẹp, vĩ đại // TN vĩ đại, đẹp 
=>tràn đầy niềm vui thắng lợi 
3/Hợp 
 Nghệ thuật 
- hình ảnh, kì vĩ: mặt trời, sóng, đêm, 
- màu sắc tươi sáng: đỏ (hoàng hôn), màu sáng(cá thu), đen hồng ( cá nhụ, cá chim), vàng(trăng), 
nhiều động từ hành động, mạnh mẽ: lướt, kéo lưới, .. 
 sáng tạo từ ngữ, hình ảnh: đêm thở, sao lùa, muôn dặm phơi 
=>bức tranh thiên nhiên, cuộc sống xán lạn, tươi mới 
III/KB 
-Bài thơ thể hiện nguồn cảm hứng lãng mạn ngợi ca biển cả lớn lao, giàu đẹp, ngợi ca nhiệt tình lao động vì sự giàu đẹp cho đất nước của những người lao động mới. 
-Tác giả truyền cảm hứng về tình yêu quê hương đất nước, tình yêu lao động cho thế hệ trẻ. 
CẢM ƠN CÁC BẠN 
 ĐÃ CHĂM CHỈ HỌC TẬP ! 
50:50 
1 100 
15 120,000 
10 15,000 
9 9,000 
8 6,000 
14 80,000 
7 3,600 
11 25,000 
13 50,000 
6 2,000 
5 1,000 
4 500 
3 300 
12 35,000 
2 200 
 1. Hãy cho biết năm sinh và nơi sinh 
 của nhà thơ Huy Cận? 
A: 1918, Hà Nội 
D: 1920, Hà Tĩnh 
C: 1921, Hà Nội 
B: 1919, Hà Tĩnh 
Key 
Câu 2. Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác 
 của bài thơ Đoàn thuyền đánh cá? 
A. Khi đi thực tế ở Hải Phòng, 1958 
D. Khi đi thực tế ở Nam Định, 1958 
C. Khi đi thực tế ở Quảng Ninh, 1958 
B. Khi đi thực tế ở Hà Tĩnh, 1958 
50:50 
Key 
Câu 3: Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá có thể chia thành mấy đoạn? 
A. 2 đoạn 
D. Không cần chia đoạn 
C. 4 đoạn 
B. 3 đoạn 
50:50 
Key 
 Câu 4. Cho biết tên biện pháp tu từ được sử dụng ở khổ thơ 1? 
A. so sánh 
D. cả 3 đáp án 
C. nói quá 
B. nhân hoá 
50:50 
Key 
Câu 5. Có thể so sánh hình ảnh đoàn thuyền đánh cá trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá với hình ảnh con thuyền ở bài thơ nào khác? 
A. Quê hương của Giang Nam 
D. Quê hương của Tế Hanh 
C. Nhớ quê hương của Tế Hanh 
B. Quê hương 
 của Đỗ Trung Quân 
50:50 
Key 
Câu 6. Tìm một từ được lặp lại bốn lần trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá. 
A . ca 
D . đàn 
C . hát 
B. gõ 
50:50 
CALLING! 
Key 
Câu 7. Những hình ảnh nào ở khổ thơ 1 được lặp lại ở khổ thơ cuối? 
D. mặt trời, câu hát, căng buồm, gió khơi 
C. mặt trời, gió khơi, căng buồm 
B. căng buồm, gió khơi 
50:50 
CALLING! 
Key 
A. mặt trời, gió khơi, 
Câu 8. Gọi tên biện pháp tu từ được sử dụng ở khổ thơ cuối. 
A: nói quá và nhân hoá 
D. nhân hoá và chơi chữ 
C. nói quá và ẩn dụ 
B: chơi chữ và so sánh 
50:50 
CALLING! 
Key 
Question 9. They ________because it is a national holiday. 
A: A. don’t 
D: won’t work 
C:. haven’t worked 
B: aren’t working 
50:50 
CALLING! 
Key 
Question 10 .She’s finished the course, ____________? 
A. isn’t she 
D. didn’t she 
C. hasn’t she 
B. doesn’t she 
50:50 
CALLING! 
Key 
Question 11:“Would you like a beer?” “ Not while I’m ___________” 
A. in the act 
D.on duty 
C. under control 
 B. in order 
50:50 
CALLING! 
Key 
Question 12. Some friends of mine are really fashion-conscious, while __________ are quite simple. 
A. some others 
D. the other 
C. anothers 
B. some other 
50:50 
CALLING! 
Key 
Question 13: Janet has left home and is ______ of her parents. 
A. dependently 
D. depend 
C. independent 
B:dependent 
50:50 
CALLING! 
Key 
Question 14: When I last ______ Jane, she ______ to find a job. 
A. saw/ was trying 
D. see/ is trying 
C. have seen/ tried 
B. saw/ tried 
50:50 
CALLING! 
Key 
Question 15: ______ he did not attend the English class, he knew the lesson quite well. 
A. In spite of 
D. Although 
C . Despite 
B. However 
50:50 
CALLING! 
Key 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_bai_11_van_ban_doan_thuyen_danh_ca_huy_c.ppt