Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 107: Liên kết câu và liên kết đoạn văn

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 107: Liên kết câu và liên kết đoạn văn

Lưu ý :

 Một đoạn văn hay một văn bản chỉ hoàn chỉnh khi có sự liên kết chặt chẽ trên cả hai phương diện: nội dung và hình thức. Liên kết hình thức dứt khoát phải là sự liên kết để thể hiện một nội dung nào đó, còn sự liên kết về nội dung dứt khoát phải được biểu hiện qua một hình thức nhất định. Đó là mối quan hệ biện chứng: có cái này thì phải có cái kia.

ppt 14 trang hapham91 2640
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 107: Liên kết câu và liên kết đoạn văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI LỚP HỌC TRỰC TUYẾNMÔN: NGỮ VĂN 9KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Có mấy thành phần phần biệt lập? Kể tên? câu 2: Trình bày những hiểu biết của em về mỗi thành phần biệt lập? Cho ví dụ? tiết 107: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂNI. Khái niệm liên kết 1.Ví dụ (sgk/42) Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3).a. - Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. - Chủ đề đoạn văn góp phần làm rõ chủ đề chung của văn bản: “Tiếng nói của văn nghệ” -> Nội dung của các câu đều hướng vào chủ đề của đoạn văn => Liên kết chủ đềb. Nội dung các câu: + Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại. + Câu 2: Khi phản ánh thực tại, nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì mới mẻ. + Câu 3: Cái mới mẻ ấy là lời gửi của một nghệ sĩ. -> Trình tự sắp xếp các ý hợp logic => Liên kết logic. Liên kết nội dung Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). c. Các biện pháp liên kết:- Phép lặp: “tác phẩm” (câu 3) lặp “tác phẩm” (câu 1) lặp lại ở câu sau những từ ngữ đã có ở câu trước- Phép liên tưởng: “tác phẩm” (câu 3) - “nghệ sĩ” (câu 2) sử dụng ở câu đứng sau các từ cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước Phép thế: “anh” (câu 3) thế cho “nghệ sĩ” (câu 2) sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước. phép đồng nghĩa: “cái đã có rồi” (câu 2) đồng nghĩa “những vật liệu mượn ở thực tại” (câu 1) sử dụng ở câu đứng sau các từ đồng nghĩa với từ ngữ đã có ở câu trước Phép nối: “nhưng” (nối câu 2 và câu 1) sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước Liên kết hình thức2. Ghi nhớ (SGK/43) Lưu ý :  Một đoạn văn hay một văn bản chỉ hoàn chỉnh khi có sự liên kết chặt chẽ trên cả hai phương diện: nội dung và hình thức. Liên kết hình thức dứt khoát phải là sự liên kết để thể hiện một nội dung nào đó, còn sự liên kết về nội dung dứt khoát phải được biểu hiện qua một hình thức nhất định. Đó là mối quan hệ biện chứng: có cái này thì phải có cái kia. Cho biết các phép liên kết trong ví dụ? Đây là liên kết câu hay liên kết đoạn? Môi trường bao gồm tất cả các yếu tố vô sinh và hữu sinh có tác động, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khỏe, đời sống của con người(1). Môi trường cung cấp cho ta không gian để sống, cung cấp nguồn tài nguyên để sản xuất và là nơi chứa đựng chất thải(2). Đối xử tốt, sống thân thiện với nó, ta sẽ tận hưởng được những giây phút thư giãn, thoải mái trong bầu không khí trong lành, hưởng những cảnh đẹp từ thiên nhiên.(3) Phép lặp: “môi trường” (câu 2) lặp “môi trường” (câu 1)=> Liên kết câu=> Liên kết đoạnBài tập nhanh:- Phép thế: “nó” (câu 3) thế cho “môi trường” (câu 1, 2) a. Hoài Văn cúi đầu thưa: - Cháu biết là mang tội lớn. Nhưng cháu trộm nghĩ rằng khi nước biến thì đến đứa trẻ cũng phải lo, huống hồ cháu đã lớn [ ]b. Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre! Anh hùng chiến đấu. Tre! Anh hùng chiến đấu. C. Đến cuối chợ đã thấy lũ trẻ đang quây quần chơi nghịch. Chúng nó thấy chị em Sơn đến đều lộ vẻ vui mừng, nhưng chúng vẫn đứng xa, không dám vồ vập. Cho biết các phép liên kết trong các ví dụ sau? phép nối: “nhưng” (nối câu 3 với câu 2) phép lặp: “tre”, “giữ”, “anh hùng” phép thế: “chúng nó”, “chúng” (câu 2) thế cho “ lũ trẻ” (câu 1) => Liên kết đoạnĐọc đoạn văn sau: “Liêm là trong sạch, không tham lam. , dưới chế độ phong kiến, những người làm quan không đục khoét dân, thì gọi là liêm, chữ liêm ấy chỉ có nghĩa . Cũng như ngày xưa trung là trung với vua, hiếu là hiếu với cha mẹ mình thôi. , nước ta là nước dân chủ cộng hòa, chữ liêm có nghĩa hơn; là mọi người đều phải liêm. Cũng như trung là trung với Tổ quốc, hiếu là hiếu với nhân dân; ta thương cha mẹ ta, mà còn phải thương cha mẹ người, phải làm cho mọi người đều biết thương cha mẹ.”Tìm phương tiện liên kết trong đoạn văn trên? Cho biết đó là phép liên kết gì? Đây là liên kết câu hay liên kết đoạn?Ngày xưa hẹpNgày nayrộng Phép trái nghĩa: “ngày xưa” (câu 2) – “ngày nay” (câu 4) Phép trái nghĩa: “rộng” (câu 4) – “hẹp” (câu 2)-> phép lặp: “liêm”, “hiếu”, “trung” , “mọi người” , “cha mẹ”, “ngày xưa” => Liên kết câu-> phép lặp: “liêm”, “hiếu”, “trung” , “cha mẹ” => Liên kết đoạnII. Luyện tập: Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).	 (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới) 	 a. Liên kết chủ đề: Khẳng định năng lực, trí tuệ của con người Việt Nam và quan trọng hơn là những hạn chế cần khắc phục. Đó là sự thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực hành và sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gây ra. -> cái mạnh, cái yếu của người VNb. Liên kết logic: Đều tập trung vào chủ đề đó.- Trình tự sắp xếp hợp lí của các ý trong các câu: + Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam (câu1,2) + Những điểm hạn chế (câu 3,4) + Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới (câu 5). Liên kết nội dungc. Liên kết câu bằng các phép liên kết: - Phép đồng nghĩa: “Bản chất trời phú ấy” (câu 2) đồng nghĩa “sự thông minh , nhạy bén với cái mới” (câu 1) - Phép nối: “Nhưng” (nối câu 2 với câu 1) - Phép nối: “ấy là” (nối câu 4 với câu 3) - Phép lặp: “lỗ hổng” (câu 5 và câu 4) , “cái mạnh” (câu 3 với câu 1) - phép lặp: “thông minh” (câu 5 và câu 1) - Phép trái nghĩa : “cái mạnh” (câu 1) – “cái yếu” (câu 3) Liên kết hình thứcLIÊN KẾT NỘI DUNGLiên kết chủ đề-Các đoạn phải phục vụ chủ đề của văn bản.- Các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn.Liên kết lô- gicPhù hợp với trình tự triển khai của văn bản, các câu ( đoạn văn) phải được sắp xếp hợp lý.LIÊN KẾT HÌNH THỨCPhép lặpPhép thếPhép nốiPhép đồng nghĩa, trái nghĩa, phép liên tưởngSƠ ĐỒ TƯ DUYLIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN Dặn dò:- Học ghi nhớ- Làm lại bài tập - Viết 2 đoạn văn có phép liên kết (chỉ rõ)- Chuẩn bị tiết luyện tập liên kết câu, liên kết đoạnXIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_107_lien_ket_cau_va_lien_ket_do.ppt