Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 17: Tiếng Việt Sự phát triển của từ vựng

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 17: Tiếng Việt Sự phát triển của từ vựng

2. Ví dụ 2:

- Gần xa nô nức yến anh,

 Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân (1).

 Dập dìu tài tử giai nhân,

 Ngựa xe như nước áo quần như nêm.

 - Ngày xuân (2) em hãy còn dài,

 Xót tình máu mủ thay lời nước non.

- Được lời như cởi tấm lòng,

 Gởi kim thoa với khăn hồng trao tay (1).

 - Cũng nhà hành viện xưa nay,

 Cũng phường bán thịt cũng tay (2) buôn người.

 

pptx 21 trang hapham91 5092
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 17: Tiếng Việt Sự phát triển của từ vựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
? Thế nào là cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp? Chỉ ra lời dẫn trong các ví dụ sau và cho biết đó là lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn gián tiếp?Kiểm tra bài cũ1. Anh ấy dặn lại chúng tôi: “Ngày mai tôi đi công tác vắng, các em ở nhà nhớ chăm lo cho bản thân, giữ gìn sức khỏe ”. 2. Cô giáo nhắc chúng mình ngày mai mang theo sách để chuẩn bị ôn thi học kỳ. Lời dẫn trực tiếp. Lời dẫn gián tiếp.Tiết 17: Tiếng ViệtSỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNGI. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ1. Ví dụ: VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁCVẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu, Chạy mỏi chân thì hãy ở tù. Đã khách không nhà trong bốn biển, Lại người có tội giữa năm châu. Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế, Mở miệng cười tan cuộc oán thù. Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp, Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu. - Phan Bội Châu - - Kinh tế (nghĩa trong bài thơ):- Kinh tế (ngày nay): Cách nói tắt của kinh bang tế thế có nghĩa là trị nước cứu đời. Toàn bộ hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải, vật chất làm ra. Xã hội phát triển, từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển.- Kinh tế (nghĩa trong bài thơ):- Kinh tế (ngày nay):* Nhận xét: trị nước cứu đời. Toàn bộ hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải, vật chất làm ra. Xã hội phát triển, từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển.a. - Gần xa nô nức yến anh, Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân (1). Dập dìu tài tử giai nhân, Ngựa xe như nước áo quần như nêm. - Ngày xuân (2) em hãy còn dài, Xót tình máu mủ thay lời nước non.2. Ví dụ 2:b. - Được lời như cởi tấm lòng, Gởi kim thoa với khăn hồng trao tay (1). - Cũng nhà hành viện xưa nay, Cũng phường bán thịt cũng tay (2) buôn người.- Xuân (1):- Xuân (2): mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, mùa mở đầu một năm. Nghĩa gốc. tuổi trẻ Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.- Tay (1):- Tay (2): bộ phận phía trên của cơ thể, từ vai đến ngón, dùng để cầm, nắm Nghĩa gốc. người chuyên hoạt động hay giỏi về môt môn, một nghề Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.- Xuân (1):- Xuân (2): * Nhận xét: Nghĩa gốc. Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.- Tay (1):- Tay (2): Nghĩa gốc. Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. (Viễn Phương - Viếng lăng Bác)- “Mặt trời” trong lăng: hình ảnh ẩn dụ chỉ Bác Hồ. Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ. Dùng nghĩa lâm thời chứ không phải phát triển từ thành nhiều nghĩa.	Áo chàm đưa buổi phân li	 Cầm tay nhau biết nói gỡ hôm nay. (Việt Bắc - Tố Hữu) - Áo chàm: con người Việt Bắc Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.? Vì sao ngôn ngữ không ngừng phát triển ?? Có những phương thức nào phát triển nghĩa của từ ngữ ?* Ghi nhớ SGK/56II. Luyện tậpBài tập 1: (SGK/56)a) Đề huề lưng túi gió trăng, Sau chân theo một vài thằng con con. (Nguyễn Du, Truyện Kiều)b) Năm em học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khỏe Phù Đổng”. Chân: một bộ phận trên cơ thể con người. Nghĩa gốc.- Chân: một vị trí trong đội tuyển Nghĩa chuyển Phương thức hoán dụ.c) Dù ai nói ngả nói nghiêng	Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.	 (Ca dao)Buồn trông nội cỏ râu rầu	Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.	(Nguyễn Du, Truyện Kiều) Chân: dụng cụ bằng sắt đặt nồi lên nấu hoặc (cà-ràng) Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.- Chân: là đường phân cách mặt đất với mây. Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.Bài tập 2: (SGK/57) Từ trà được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.- Trà: trong cách dùng này có nghĩa là sản phẩm từ thực vật, được chế biến dưới dạng khô, dùng để pha nước uống.Bài tập 3 (SGK-T57) Từ đồng hồ được dùng với nghĩa chuyển (chỉ khí cụ dùng để đo có bề ngoài giống đồng hồ)  Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ.Bài tập 4: SGK/57Ng©n hµng- Nghĩa gốc: Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng. - VD: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. - Nghĩa chuyển: Kho lưưu trữ dữ liệu, bộ phận cơ thể để sử dụng khi cần thiết. - VD: Ngân hàng máu, Ngân hàng dữ liệu, Ngân hàng đề thi,...Hội chứng: Nghĩa gốc: Tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh.- VD: Hội chứng viêm đường hô hấp cấp rất phức tạp. Nghĩa chuyển: Tập hợp nhiều hiện tượng, sự kiện, biểu hiện một tình trạng, một vấn đề xã hội, cùng xuất hiện nhiều nơi.VD: Lạm phát, thất nghiệp là hội chứng của tình trạng suy thoái kinh tế.c) Sốt- Nghĩa gốc: Nhiệt độ cơ thể lên quá cao so mức bình thường do bị bệnh.- VD: Anh ấy bị sốt đến 40 độ.- Nghĩa chuyển: Trạng thái tăng đột ngột về nhu cầu khiến hàng trở nên khan hiếm, tăng nhanh. - VD: Cơn sốt đất, cơn sốt vàng Hướng dẫn học bài Học thuộc phần ghi nhớ, hoàn thiện các bài tập còn lại. Tìm ví dụ về sự phát triển nghĩa của từ vựng trên cơ sở nghĩa gốc Tìm ví dụ về hai phương thức phát triển nghĩa của từ vựng: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ. Đọc một số mục từ trong từ điển và xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ đó. - Soạn bài: “Hoàng Lê nhất thống chí”.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_17_tieng_viet_su_phat_trien_cua.pptx