Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 21: Sự phát phiển của từ vựng (tiếp theo) - Phạm Thị Mỹ Duyên

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 21: Sự phát phiển của từ vựng (tiếp theo) - Phạm Thị Mỹ Duyên

I.Tạo từ ngữ mới

Hãy điền các từ vừa tìm được vào chỗ trống thích hợp cho các phần giải nghĩa sau.

1 . là nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao

Kinh tế tri thức

2 .Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi gọi là :.

đặc khu kinh tế

3 .là quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mạng lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp.

sở hữu trí tuệ

 

ppt 19 trang hapham91 7191
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 21: Sự phát phiển của từ vựng (tiếp theo) - Phạm Thị Mỹ Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gTIẾT 21. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (tiếp theo)Phan Thị Mỹ Duyên – THCS Bổ TúcNhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự giờMôn: Ngữ văn 9 KIỂM TRA MIỆNG1. Những nhận định sau đúng hay sai ?Đúng Sai (1). "Từ vựng của một ngôn ngữ không bao giờ thay đổi " (2)."Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc" 2. Vẽ sơ đồ phát triển nghĩa của từ ngữ?XXSù ph¸t triÓn tõ vùng tiÕng ViÖtPh¸t triÓn sè lư­îng tõPh¸t triÓn nghÜa cña tõPT nghÜa theop/tÈn dôPT nghÜa theop/t ho¸n dôI.Tạo từ ngữ mới* Ví dụ:Tiêt 21. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG1- Cho các từ: điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ - điện thoại di động- sở hữu trí tuệ- đặc khu kinh tế- kinh tế tri thức* Điện thoại di động: Là điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê baoHãy điền các từ vừa tìm được vào chỗ trống thích hợp cho các phần giải nghĩa sau.1 . là nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao2 .Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi gọi là :........... 3 .là quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mạng lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp.sở hữu trí tuệ đặc khu kinh tế Kinh tế tri thức -Tiết 21. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNGI.Tạo từ ngữ mớiI.Tạo từ ngữ mớiTiêt 21. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNGVD.2. Trong tiếng Việt có những từ được cấu tạo theo mô hình "x + tặc"như "không tặc", "hải tặc" ... Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo như trên ?- Lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên rừng- Tin tặc : kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại ... - Tạo từ mới là một cách để phát triển từ vựng.Tiêt 21. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNGI.Tạo từ ngữ mớiII.Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoàiVD1. Hãy tìm những từ Hán Việt trong đoạn trích sau Thanh minh trong tiết tháng baLễ là tảo mộ, hội là đạp thanh Gần xa nô nức yến anhChị em sắm sửa bộ hành chơi xuân Dập dìu tài tử giai nhânNgựa xe như nước áo quần như nêm Tiêt 21. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNGI.Tạo từ ngữ mớiII.Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoàiVD1. Hãy tìm những từ Hán Việt trong đoạn trích sau b/ Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu , chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng long chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới đất xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ. Tiêt 21. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNGI.Tạo từ ngữ mớiII.Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài2. Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm sau :a) Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong b) Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá (chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng) : AIDS: Maketing=> Mượn từ tiếng AnhTiêt 21. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNGI.Tạo từ ngữ mớiII.Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoàiMượn từ ngữ của tiếng ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán.Sù ph¸t triÓn tõ vùng tiÕng ViÖtPh¸t triÓn sè lư­îng tõPh¸t triÓn nghÜa cña tõPT nghÜa theop/t Èn dôPT nghÜa theop/t ho¸n dô T¹o tõ ng÷ míiM­ưîntõ ng÷cñatiÕngnư­ícngoµiTiêt 21. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNGI.Tạo từ ngữ mớiII.Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoàiIII. Luyện tập:1.Bài tập 1/74. Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới như kiểu x + tặc ở phần trên (mục I.2)“x + trường”“x + hoá” : chiến trường, công trường, thương trường.: ôxi hoá, cơ giới hoá, hiện đại hóa. 2.Bài tập 2/74. Tìm năm từ được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ đó.- Bàn tay vàng: Bàn tay tài giỏi, khéo léo hiếm có trong việc thực hiện một thao tác lao động hoặc kĩ thuật nhất định- Công viên nước: Công viên trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền Công viên nước Hồ Tây - Công viên nước Đầm Sen Tiêt 21. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNGI.Tạo từ ngữ mớiII.Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoàiIII. Luyện tập:2.Bài tập 2/74. Tìm năm từ được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ đó.- Đư­êng cao tèc : X©y dùng theo tiªu chuÈn chÊt l­ượng cao dµnh cho xe ch¹y víi tèc ®é tõ 100 km trë lªn.- Thương hiÖu :Nh·n hiÖu th­ư¬ng m¹i cã uy tÝn trªn thÞ trư­êng.- Đa dạng sinh học : Đa d¹ng vÒ nguån gèc vÒ gièng loµi sinh vËt trong tù nhiªnTiêt 21. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNGI.Tạo từ ngữ mớiII.Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoàiIII. Luyện tập:3.Bài tập 3 /74.Trong những từ sau đây, từ nào mượn của tiếng Hán, từ nào mượn của các ngôn ngữ châu Âu ?Từ mượn tiếng HánTừ mượn ngôn ngữ C. Âu- Mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.Xà phòng, ô-tô, ra-đi-ô, ô-xy, cà phê, ca nôTỔNG KẾT:Nối từ ở cột A cho phù hợp với cột BAB1. Bàn tay2. truyền hình3. Công nghệ4. Công viên5. Đa dạng6. Cao tốcCầuCaoNư­ớcVàngĐườngSinh học1-d. Bµn tay vµng2-a. CÇu truyÒn h×nh3-b. C«ng nghÖ cao4-c. C«ng viªn nước5-f . §a d¹ng sinh häc6-e. §ư­êng cao tècHướng dẫn học tập a/ Đối với bài học tiết này:- Học thuộc lòng ghi nhớ. Làm tiếp các bài tập 4. Tìm thêm từ mới và giải nghĩa các từ đó.b/ Đối với bài ở tiết tiếp theo: Thuật ngữ.- Khái niệm thuật ngữ là gì?- Đặc điểm của thuật ngữ.- Hoàn chỉnh các bài tập SGK vào VBT.Kính chúc các thầy cô mạnh khỏe!Chúc các em học giỏi!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_21_su_phat_phien_cua_tu_vung_tiep_t.ppt