Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 31: Thuật ngữ - Năm học 2020-2021 - Đinh Phát Vĩnh

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 31: Thuật ngữ - Năm học 2020-2021 - Đinh Phát Vĩnh

I. Thuật ngữ là gì?

II. Đặc điểm của thuật ngữ

- Mỗi thuật ngữ chỉ

tương ứng với một

khái niệm.

Thạch nhũ là sản phẩm hình thành trong các hang động do sự nhỏ giọt của dung dịch đá vôi hoà tan trong nước có chứa a-xít các-bô-níc.

 Ba-dơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hi-đrô-xít.

Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.

Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10.

 

ppt 26 trang hapham91 2580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 31: Thuật ngữ - Năm học 2020-2021 - Đinh Phát Vĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚPGV: ĐINH PHÁT VĨNHNĂM HỌC: 2020 - 2021TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINHKIỂM TRA MIỆNG:Câu 1: Nêu các cách phát triển về số lượng của từ vựng ? Giải thích nghĩa của từ : điện thoại di động?Câu 2: Hôm nay chúng ta học bài gì? Bài này có những nội dung nào? Đáp án: - Phát triển về số lượng: Tạo từ ngữ mới và vay mượn từ ngữ nước ngoài.Điện thoại di động: là vô tuyến nhỏ, mang theo bên người, được sử dụng trong vòng phủ sóng của cơ sở thuê bao.Đáp án: Bài thuật ngữ. Gồm hai nội dung chính: Thuật ngữ là gì? Đặc điểm của thuật ngữ.THUẬT NGỮTIẾT: 31So sánh hai cách giải thích về nghĩa của từ nước và từ muối:a. Cách thứ nhất:- Nước là chất lỏng không màu, không mùi, có trong sông ,hồ, biển - Muối là tinh thể trắng, vị mặn, thường được tách ra từ nước biển, dùng để ăn.b. Cách thứ hai:- Nước là hợp chất của các nguyên tố hi-đrô và ô-xi, có công thức là H20.- Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a-xít.I. Thuật ngữ là gì? Ví dụ 1: SGK/87Tiết 31 THUẬT NGỮI. Thuật ngữ là gì? Ví dụ 1: SGK/87Tiết 31 THUẬT NGỮ Cách thứ hai: dựa vào đặc tính bên trong của sự vật, nghiên cứu khoa học, tính chuyên môn sâu về môn hóa học. Cách thứ nhất: nêu lên đặc tính bên ngoài, dựa trên cơ sở kinh nghiệm , tính chất cảm tính. Thạch nhũ là sản phẩm hình thành trong các hang động do sự nhỏ giọt của dung dịch đá vôi hoà tan trong nước có chứa a-xít các-bô-níc. Ba-dơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hi-đrô-xít.Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10.I. Thuật ngữ là gì? Ví dụ 1: SGK/87Tiết 31 THUẬT NGỮ Ví dụ 2: SGK/88ĐỊA LÝNGỮ VĂNHOÁ HỌCTOÁN HỌCI. Thuật ngữ là gì? - Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ và dùng trong các văn bản khoa học công nghệ.Tiết 31 THUẬT NGỮ Từ ngữ: thạch nhũ, ba-dơ, ẩn dụ, phân số thập phân chủ yếu dùng trong văn bản khoa học, công nghệ. Vậy, thuật ngữ là gì?I. Thuật ngữ là gì? II. Đặc điểm của thuật ngữTiết 31 THUẬT NGỮThạch nhũ là sản phẩm hình thành trong các hang động do sự nhỏ giọt của dung dịch đá vôi hoà tan trong nước có chứa a-xít các-bô-níc. Ba-dơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hi-đrô-xít.Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10.- Mỗi thuật ngữ chỉ tương ứng với một khái niệm.I. Thuật ngữ là gì? II. Đặc điểm của thuật ngữ:Tiết 31 THUẬT NGỮTừ muối nào có sắc thái biểu cảm?a. Muối là một hợp chất có thể hoà tan trong nước. b. Tay nâng chén muối đĩa gừng,Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau. (Ca dao)- Thuật ngữ không có biểu cảm.Tiết 31 THUẬT NGỮTiết 31 THUẬT NGỮIII - LUYỆN TẬP:Bài 1/89: Vận dụng các kiến thức đã học ở các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Toán học, Vật lý, Hoá học, Sinh học để tìm thuật ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. Và cho biết thuật ngữ đó thuộc lĩnh vực khoa học nào? 1./ ......là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.Lực* Bài tập 1: Tìm thuật ngữ Tiết 31 THUẬT NGỮ 2./ ..là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.Trường từ vựngTiết 31 THUẬT NGỮ 3./. là làm hủy hoại dần dần lớp đất đá phủ trên mặt đất do các tác nhân: gió, băng hà,nước chảy,...Xâm thựcTiết 31 THUẬT NGỮ 4./. ..là thị tộc theo dòng họ người cha, trong đó nam có quyền hơn nữ.Thị tộc phụ hệ Tiết 31 THUẬT NGỮ5./. là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa.Di chỉ Tiết 31 THUẬT NGỮ6./. .là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.Thụ phấnTiết 31 THUẬT NGỮ 7./. ..là đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại điểm giữa của đoạn ấy.Đường trung trựcABTiết 31 – Tiếng Việt: THUẬT NGỮTiết 31 THUẬT NGỮIII. Luyện tập:Đọc đoạn trích sau:Nếu được làm hạt giống để mùa sauNếu lịch sử chọn ta làm điểm tựaVui gì hơn làm người lính đi đầuTrong đêm tối tim ta làm ngọn lửa! Từ “điểm tựa” ở đoạn trích trên có được dùng như một thuật ngữ vật lý không? “Điểm tựa” ở đây có nghĩa gì?Bài tập 2:I. Thuật ngữ là gì? Tiết 31 THUẬT NGỮBài tập 1:III. Luyện tập:- Trong Vật lý, thuật ngữ “điểm tựa” có nghĩa là: “Điểm cố định của một đòn bẩy ”.- “Điểm tựa” (trong đoạn thơ) dùng với nghĩa: nơi làm chỗ dựa chính, gửi gắm niềm tin hi vọng.Bài tập 2:II. Đặc điểm của thuật ngữ:Tiết 31 THUẬT NGỮIII. Luyện tập: Trong sinh học, cá voi, cá heo được xếp vào lớp thú, vì tuy những động vật này có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây nhưng không thở bằng mang mà thở bằng phổi. Căn cứ vào cách xác định của sinh học, hãy định nghĩa thuật ngữ cá. Có gì khác nhau giữa nghĩa thuật này với nghĩa của từ cá theo cách hiểu thông thường của người Việt (thể hiện qua cách gọi cá voi, cá heo) Bài tập 4Tiết 31 THUẬT NGỮIII. Luyện tập:Bài tập 4: -	Định nghĩa từ cá của sinh học: Cá là động vật có xương sống, ở dưới nước; bơi bằng vây, thở bằng mang - Theo cách hiểu thông thường của người Việt, khi gọi cá voi, cá heo nghĩa là ta gọi tên bằng “trực giác” vì “cá” không nhất thiết phải thở bằng mang.ĐÚNGTHỪA12345ẨNDỤNỬAKHÔNGTƯNGHÂTUTHUẬTNGỮ21345TKGIẢI ĐOÁN Ô CHỮ1/ Điền từ còn thiếu vào ô trống: Phương châm về lượng là nói đúng,đủ, không thiếu và không........2/ Từ nào còn thiếu trong câu sau: .....úp......mở.3/ Trong giao tiếp ta .........nói những điều mà mình......tin là có thật. Từ nào còn thiếu trong câu trên?4/ Đây là một trong hai phương thức chủ yếu khi phát triển nghĩa của từ dựa trên cơ sở nghĩa gốc.Để giao tiếp đạt hiệu quả chúng ta cần phải nói ........vào đề tài giao tiếp4. TỔNG KẾT:Câu hỏi: Thuật ngữ là gì? Nêu đặc điểm của thuật ngữ.- Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ và dùng trong văn bản khoa học công nghệ. Đặc điểm:+ Mỗi thuật ngữ chỉ được biểu thị bằng một khái niệm và ngược lại một khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.+ Thuật ngữ không có tính biểu cảm.* Đối với bài học ở tiết này: Học nội dung của bài, làm bài tập 3, 5 SGK/90- Đặt câu có sử dụng thuật ngữ.- Sưu tầm đoạn văn có sử dụng thuật ngữ.* Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. Rèn luyện để làm tăng vốn từ. Chuẩn bị các bài tập SGK/ từ trang 101 đến 104.5. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM SỨC KHỎE VÀ THÀNH ĐẠT

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_31_thuat_ngu_nam_hoc_2020_2021.ppt